Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả
Số hiệu: 831/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 17/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 831/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 17 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM RAU CỦ QUẢ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về ban hành quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng; số 104/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành định mức chi đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 16/01/2019 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 786/STC-HCSN ngày 09/4/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả; cụ thể như sau:

1. Tên dự án: Dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với sản xuất, tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả.

2. Chủ trì dự án: Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú.

- Người đại diện theo pháp luật: Lê Văn Ba; chức vụ: Giám đốc.

- Địa chỉ: Tổ 4, thôn Trung Hiệp, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.

- Giấy đăng ký kinh doanh số: 42E 0010, do UBND huyện Đức Trọng cấp ngày 29/11/2016.

3. Phạm vi thực hiện dự án: Tại các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương và Lâm Hà.

4. Cơ quan quản lý dự án: Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.

5. Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020.

6. Mục tiêu dự án:

6.1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng các sản phẩm từ rau, củ, quả của Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú và các hộ dân tham gia liên kết; hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm rau củ quả, đảm bảo tính bền vững, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh tế của các hộ tham gia liên kết trên địa bàn các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương và Lâm Hà.

6.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Năm 2019: Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm rau quả với 29 hộ sản xuất; diện tích 25 ha, sản lượng đạt 3.500 tấn/năm.

b) Năm 2020: Mở rộng liên kết thêm 31 hộ sản xuất; tổng số hộ liên kết 60 hộ; diện tích 40 ha, sản lượng đạt 7.000 tấn/năm.

c) Các sản phẩm của Hợp tác xã và các hộ tham gia liên kết được đóng gói, dán nhãn và tem truy xuất nguồn gốc và tiêu thụ 100% thông qua hợp đồng, ổn định, bền vững.

7. Nội dung thực hiện và cơ chế hỗ trợ:

7.1. Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết:

a) Nội dung hỗ trợ: Xây dựng dự án liên kết; xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường và xây dựng hợp đồng liên kết với các hộ dân.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.

7.2 Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:

a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị phục vụ liên kết nhằm mục đích giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm khi gia nhập thị trường, cụ thể: Máy rửa rau công suất 2.5 KW; Băng tải, lưới inox kèm quạt thổi tách nước; máy đóng gói rau tự động và hạ tầng để đầu tư xây dựng nâng cấp nhà xưởng sơ chế - đóng gói, bảo quản sản phẩm với quy mô 750 m2.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện và 70% kinh phí do hợp tác xã đối ứng thực hiện.

7.3. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:

a) Đối tượng đào tạo, tập huấn: Toàn bộ các hộ dân tham gia liên kết và nhân viên Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú.

b) Nội dung tập huấn: Nâng cao năng lực, giúp Hợp tác xã và các thành viên tham gia liên kết nắm bắt về cách thức thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao khả năng tiếp cận thị trường, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh, ứng dụng công nghệ cao vào quy trình sản xuất, nâng cao năng suất, bảo đảm chất lượng.

c) Số lượng: 02 lớp.

d) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.

7.4. Hỗ trợ hạt giống, bao bì, nhãn mác sản phẩm:

a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ hạt giống rau các loại có chất lượng đảm bảo để phát triển sản xuất; hỗ trợ mua bao bì đóng gói, nhãn mác và tem truy xuất nguồn gốc.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện và 30% kinh phí do hợp tác xã, hộ dân đối ứng thực hiện.

7.5. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi:

a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP và quy trình chế biến an toàn theo tiêu chuẩn HACCP thông qua việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện và cấp giấy chứng nhận cho nông hộ và hợp tác xã.

b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 40% kinh phí và Hợp tác xã, các hộ tham gia liên kết đối ứng 60% kinh phí thực hiện (Hợp tác xã chịu trách nhiệm huy động nguồn vốn đối ứng).

7.6. Kinh phí quản lý: Thực hiện đánh giá, lựa chọn danh mục dự án, đánh giá dự án liên kết; hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết dự án (ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện).

IV. Kinh phí thực hiện:

1. Tổng kinh phí thực hiện: 8.305.850.000 đồng (Tám tỷ ba trăm lẻ năm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn). Trong đó:

a) Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ: 3.002.263.000 đồng.

b) Kinh phí do Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú và các hộ dân tham gia dự án đối ứng: 5.303.587.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Phân kỳ nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:

a) Năm 2019: 2.426.565.000 đồng.

b) Năm 2020: 575.698.000 đồng.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và nguồn vốn phân bổ thực hiện các chương trình, đề án của ngành nông nghiệp năm 2019 và năm 2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú:

a) Là đơn vị chủ trì thực hiện dự án; có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ nguồn lực, nhân lực, cơ sở vật chất, lựa chọn hộ tham gia liên kết thực hiện các nội dung, hạng mục đảm bảo đạt các mục tiêu dự án được phê duyệt; phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý dự án (Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) để được hướng dẫn thực hiện các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.

b) Thực hiện quy trình sản xuất đúng theo các tiêu chuẩn (VietGAP, HACCP) sau khi được chứng nhận; tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực, kiến thức về chuỗi và quy trình kỹ thuật cho các hộ dân tham gia liên kết.

c) Chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực của Hợp tác xã và của các hộ liên kết đảm bảo đủ kinh phí đối ứng thực hiện các hạng mục hỗ trợ, quản lý sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng quy định.

d) Sử dụng đúng mục đích và vận hành, bảo quản các thiết bị, máy móc được hỗ trợ đúng quy định.

đ) Tổ chức các hoạt động khảo sát, tìm kiếm thị trường, quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại để mở rộng quy mô kinh doanh, tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm; tổ chức liên kết sản xuất theo kế hoạch đề ra và thu mua toàn bộ các sản phẩm đạt chất lượng cho các hộ liên kết theo đúng yêu cầu của hợp đồng liên kết.

e) Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc triển khai xây dựng và phát triển quy mô dự án trên địa bàn; hàng năm tiến hành rà soát, khảo sát, ký kết hợp động liên kết đối với các hộ mới để mở rộng liên kết; chủ động phát triển số hộ tham gia liên kết so với mục tiêu dự án trong khả năng quản lý của Hợp tác xã.

2. Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Là cơ quan quản lý dự án; có trách nhiệm kiểm tra, giám sát đơn vị chủ trì dự án thực hiện các nội dung hỗ trợ đúng quy định; hướng dẫn đơn vị chủ trì thực hiện dự án các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ, mua sắm máy móc thiết bị đảm bảo đúng quy định.

b) Hàng năm, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh đề xuất kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) gửi Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh phân bổ thực hiện dự án.

d) Phối hợp với đơn vị chủ trì dự án, các địa phương liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện dự án; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện sau khi kết thúc dự án.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hàng năm tổng hợp, đề xuất UBND phân bổ kinh phí thực hiện dự án; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đúng quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện Đức Trọng, Dương và Lâm Hà:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kiểm tra, giám sát; đồng thời hỗ trợ và tạo điều kiện để đơn vị chủ trì dự án (Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú) và các hộ tham gia triển khai thực hiện dự án trên địa bàn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Đức Trọng, Đơn Dương và Lâm Hà; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Giám đốc Hợp tác xã DVNN Tổng hợp An Phú; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các hộ nông dân tham gia liên kết căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm S

 

PHỤ LỤC.

TỔNG HỢP NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN VỚI SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM RAU CỦ QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Stt

Nội dung hỗ trợ

ĐVT

Cộng giai đoạn 2019-2020

Phân kỳ nguồn vốn

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Năm 2019

Năm 2020

Cộng

Ngân sách

Đối ứng

Số lượng

Thành tiền

Slượng

Thành tiền

Cộng

Ngân sách

Đi ứng

Cộng

Ngân sách

Đối ứng

I

Tư vấn xây dựng liên kết

 

 

 

120.000

120.000

0

 

120,000

120,000

0

 

0

0

0

1

Chi phí tư vấn, nghiên cứu xây dựng dự án liên kết

Dự án

1

60.000

60.000

60.000

0

1

60.000

60.000

0

 

 

 

 

2

Tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh.

 

1

40.000

40.000

40.000

0

1

40.000

40.000

0

0

 

 

 

3

Chi phí tư vấn, nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết

Dự án

1

20.000

20.000

20.000

0

1

20.000

20.000

0

 

 

 

 

II

Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết

 

0

 

6.352.450

1.905.735

4.446.715

 

5.950.950

1.785.285

4.165.665

 

401.500

120.450

281.050

1

Máy rửa rau

máy

1

109.450

109.450

32.835

76.615

1

109.450

32.835

76.615

 

0

 

0

2

Băng tải, lưới inox kèm quạt thổi tách nước

máy

1

115.500

115.500

34.650

80.850

1

115.500

34.650

80.850

 

0

 

0

3

Nâng cấp nhà xưởng

máy

1

5.726.000

5.726.000

1.717.800

4.008.200

1

5.726.000

1.717.800

4.008.200

 

0

 

0

4

Máy đóng gói rau quả tự động

máy

1

401.500

401.500

120.450

281.050

0

0

0

0

1

401.500

120.450

281.050

III

Hỗ trợ đào tạo tập huấn

 

1

 

30.000

30.000

0

1

15.000

15.000

0

 

15.000

15.000

0

 

Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, quản lý chuỗi và phát triển thị trường

lớp

2

15.000

30.000

30.000

0

1

15.000

15.000

0

1

15.000

15.000

0

IV

Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm

 

0

 

634.740

444.318

190.422

 

315.850

221.095

94.755

 

318.890

223.223

95.667

1

Hỗ trợ đầu tư sản xuất

 

0

 

272.740

190.918

81.822

 

120.850

84.595

36.255

 

151.890

106.323

45.567

 

Giống ớt chuông

hạt

7.000

11.550

80.850

56.595

24.255

7.000

80.850

56.595

24.255

0

0

0

0

 

Giống dưa leo

hạt

11.550

3.800

43.890

30.723

13.167

10.000

38.000

26.600

11.400

1.550

5.890

4.123

1.767

 

Giống xà lách

hạt

14.000

0.500

7.000

4.900

2.100

4.000

2.000

1.400

600

10.000

5.000

3.500

1.500

 

Giống cà chua

hạt

10.000

14.100

141.000

98.700

42.300

0

0

0

0

10.000

141.000

98.700

42.300

2

Hỗ trợ bao bì, nhãn mác, phần mềm, tem truy xuất nguồn gốc điện tử

 

0

 

362.000

253.400

108.600

 

195.000

136.500

58.500

 

167.000

116.900

50.100

 

Bịch đóng gói rau.

kg

280

100

28.000

19.600

8.400

280

28.000

19.600

8.400

 

0

0

0

 

Khay xốp đóng rau, quả.

cái

30.000

2

60.000

42.000

18.000

15.000

30.000

21.000

9.000

15.000

30.000

21.000

9.000

 

Tem truy xuất

cái

400.000

0.3

120.000

84.000

36.000

200.000

60.000

42.000

18.000

200.000

60.000

42.000

18.000

 

Nhãn trên bao bì

cái

400.000

0.385

154.000

107.800

46.200

200.000

77.000

53.900

23.100

200.000

77.000

53.900

23.100

V

Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi

 

0

 

1.065.000

398.550

666.450

 

600.000

226.500

373.500

 

465.000

172.050

292.950

1

Hỗ trợ áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (HTX và 60 hộ tham gia liên kết)

hộ

61

15.000

915.000

338.550

576.450

30

450.000

166.500

283.500

31

465.000

172.050

292.950

-

Chi phí tư vn VietGAP

hộ

61

3.000

183.000

67.710

115.290

30

90.000

33.300

56.700

31

93.000

34.410

58.590

-

Chi phí kiểm nghiệm mẫu

hộ

61

5.000

305.000

112.850

192.150

30

150.000

55.500

94.500

31

155.000

57.350

97.650

-

Chi phí chứng nhận

hộ

61

7.000

427.000

157.990

269.010

30

210.000

77.700

132.300

31

217.000

80.290

136.710

2

Hỗ trợ chi phí xây dựng HACCP trong sơ chế, chế biến

đơn vị

1

150.000

150.000

60.000

90.000

1

150.000

60.000

90.000

 

 

 

 

VI

Chi phí quản lý

 

0

 

103.660

103.660

0

 

58.685

58.685

0

 

44.975

44.975

0

1

Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án và đánh giá dự án liên kết

 

0

 

19.110

19.110

0

 

19.110

19.110

0

 

0

0

0

1.1

Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án

 

1

 

5.390

5.390

0

1

5.390

5.390

0

 

0

 

0

 

- Chủ tịch hội đồng

người/ngày

1

 

700

700

0

1

700

700

0

 

0

 

0

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thành viên hội đồng

người/ngày

8

560

4.480

4.480

0

8

4.480

4.480

0

 

0

 

0

 

- Thư ký

người/ngày

1

210

210

210

0

1

210

210

0

 

0

 

0

1.2

Chi phí Hội đồng đánh giá, lựa chọn danh mục dự án và đánh giá dự án liên kết

cuộc

0

 

13.720

13.720

0

 

13.720

13.720

0

 

0

0

0

 

- Chủ tịch hội đồng

người/ngày

2

1.050

2.100

2.100

0

2

2.100

2.100

0

 

0

 

0

 

- Thành viên hội đồng

người/ngày

16

700

11.200

11.200

0

16

11.200

11.200

0

 

0

 

0

 

- Thư ký

người/ngày

2

210

420

420

0

2

420

420

0

 

0

 

0

2

Kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục hỗ trợ

 

0

 

84.550

84.550

0

 

39.575

39.575

0

 

44.975

44.975

0

2.1

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng kiểm tra nghiệm thu từng hạng mục hoàn thành

 

 

 

71.600

71.600

0

 

33.100

33.100

0

 

38.500

38.500

0

-

Định kỳ nghiệm thu

Cuộc

17

 

66.600

66.600

0

8

30.600

30.600

0

9

36.000

36.000

0

 

- Thuê xe

km

8.800

5.25

46.200

46.200

0

4.000

21.000

21.000

0

4.800

25.200

25.200

0

 

- Công tác phí

người/ngày

136

150

20.400

20.400

0

64

9.600

9.600

0

72

10.800

10.800

0

-

Chi văn phòng phẩm

Khoán

2

2.500

5.000

5.000

0

1

2.500

2.500

0

1

2.500

2.500

0

2.2

Sở Nông nghiệp

 

2

 

12.950

12.950

0

1

6.475

6.475

 

1

6.475

6.475

0

-

Định kỳ nghiệm thu

Cuộc

2

 

10.950

10.950

0

1

5.475

5.475

 

1

5.475

5.475

0

 

- Thuê xe

km

1.400

5.25

7.350

7.350

0

700

3.675

3.675

 

700

3.675

3.675

0

 

- Công tác phí

người/ngày

24

150

3.600

3.600

0

12

1.800

1.800

 

12

1.800

1.800

0

-

Chi văn phòng phẩm

Khoán

2

1.000

2.000

2.000

0

1

1.000

1.000

 

1

1.000

1.000

0

 

Tổng cộng

 

 

 

8.305.850

3.002.263

5.303.587

 

7.060.485

2.426.565

4.633.920

 

1.245.365

575.698

669.667