Quyết định 83/2015/QĐ-UBND Ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 83/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 25/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 10 năm 2009 ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2761/SKHĐT-EDO ngày 18 tháng 11 năm 2015, Báo cáo thẩm định số 1940/BC-STP ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 83/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Trong những năm qua, ngoài sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương trong đầu tư cơ sở hạ tầng, nhất là ở các vùng miền núi, vùng sâu vùng xa nhằm phát triển sản xuất cải thiện đời sống cho nhân dân, tỉnh cũng đã tập trung huy động các nguồn lực, trong đó nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN) đã thực sự có những đóng góp có ý nghĩa cho công tác xoá đói, giảm nghèo bền vững, trợ giúp các đối tượng khó khăn nói riêng và cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn viện trợ PCPNN đối với công cuộc xoá đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thực hiện Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Quốc gia xúc tiến vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2013 - 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tại Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013. Các quyết định trên đã tạo hành lang pháp lý và định hướng cho công tác vận động viện trợ PCPNN của tỉnh Ninh Thuận, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN tìm hiểu nhu cầu viện trợ của tỉnh để triển khai hoạt động viện trợ vào các lĩnh vực định hướng ưu tiên của tỉnh.
II. Kết quả thực hiện giai đoạn 2013 - 2015:
Trong giai đoạn từ năm 2013 đến tháng 6/2015, có 36 dự án PCPNN được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh với tổng giá trị cam kết là 7,4 triệu USD, trong đó có 21 dự án PCPNN thu hút mới của hơn 10 tổ chức PCPNN thuộc các nước Nhật, Anh, Pháp, Úc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, … tài trợ với tổng giá trị viện trợ được cam kết là 3,83 triệu USD (chưa tính giá trị tài trợ của các dự án hỗ trợ Tình nguyện viên), trung bình 239.446 USD/dự án.
Các dự án tài trợ thực hiện trong giai đoạn 2013-2015 tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu sau: (1) Phát triển kinh tế xã hội: 12 dự án với vốn đầu tư 3,03 triệu USD, chiếm 33,33% tổng số dự án và 40,66% tổng giá trị dự án; (2) Giáo dục: 06 dự án với vốn đầu tư 686.116 USD, chiếm 16,67% tổng số dự án và 9,21% tổng giá trị dự án; (3) Y tế: 05 dự án với vốn đầu tư là 3,21 triệu USD, chiếm 13,89% tổng số dự án và 43,13% tổng giá trị dự án; (4) Các dự án giải quyết các vấn đề xã hội: 05 dự án với vốn đầu tư 93.052 USD, chiếm 13,89% số dự án và 1,25% tổng giá trị dự án; (5) Xây dựng năng lực tổ chức: 02 dự án với vốn đầu tư 315.000 USD, chiếm 5,56% số dự án và 4,23% tổng giá trị dự án; (6) Tài nguyên môi trường: 01 dự án với vốn đầu tư 111.781 USD, chiếm 2,78% số dự án và 1,5% tổng giá trị dự án; (7) Các lĩnh vực khác (tình nguyện viên): 05 dự án, chỉ có khoản vốn đối ứng là 1.190 USD, các chi phí liên quan đến tình nguyện viên và dự án tài trợ do nhà tài trợ chi trả, chiếm 13,89% tổng số dự án.
Đối tượng nhận viện trợ là các tổ chức hội, đoàn thể, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, trong đó tập trung các cơ quan như: Hội Nông dân, Hội Nạn nhân chất độc da cam, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, ... Đến nay, hầu hết các huyện và thành phố đều có tiếp nhận và thực hiện dự án PCPNN, trong đó tập trung các địa bàn xã khó khăn thuộc các huyện Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phước, Ninh Sơn và Thuận Bắc.
Một số dự án điển hình là dự án Hỗ trợ hệ thống y tế do Quỹ toàn cầu phòng chống AIDS, Lao và sốt rét tài trợ với tổng vốn cam kết tài trợ 1,23 triệu USD; dự án Xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp tại tỉnh do Cơ quan hợp tác Quốc tế Hàn Quốc - KOICA tài trợ với tổng vốn cam kết tài trợ 1,8 triệu USD...
Số lượng dự án tỉnh tiếp nhận mới trong giai đoạn từ năm 2013 đến tháng 6/2015 tuy ít hơn so với giai đoạn 2010 - 2012 (có 37 dự án) nhưng tổng vốn tài trợ trung bình cam kết cho mỗi dự án tăng đáng kể so với giai đoạn 2010 - 2012 (có tổng vốn cam kết tài trợ 4,5 triệu USD, trung bình 122.204 USD/dự án).
Tuy nhiên, kết quả đạt được trong công tác xúc tiến, vận động các dự án viện trợ PCPNN trong thời gian qua tại tỉnh còn rất hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu cần hỗ trợ của tỉnh do: các dự án tài trợ chưa phổ biến được trên địa bàn toàn tỉnh; công tác triển khai các hoạt động của dự án còn nhiều hạn chế; vẫn còn tình trạng thụ động, trông chờ trong vận động và khai thác viện trợ PCPNN; trình độ năng lực hạn chế của đội ngũ công chức trong việc tiếp cận, xây dựng hồ sơ dự án, chương trình đầu tư; thiếu thông tin các nhà tài trợ tiềm năng để tiếp cận tìm hiểu về định hướng, kế hoạch cũng như lĩnh vực ưu tiên nhằm xúc tiến vận động tài trợ và đặc biệt là khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động đến nguồn tài trợ của các tổ chức PCPNN dành cho tỉnh.
Do đó, nhằm bổ sung nguồn lực tài chính cho ngân sách, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo của tỉnh; quảng bá giới thiệu để các nước hiểu biết về đất nước, con người, lịch sử và văn hoá của Việt Nam nói chung, của nhân dân tỉnh Ninh Thuận nói riêng để tăng cường công tác đối ngoại nhân dân; nâng cao khả năng tiếp cận, vận động các dự án PCPNN mang tính tập trung hơn, đặc biệt là các dự án, chương trình có quy mô lớn, thời gian thực hiện lâu dài tập trung một số lĩnh vực cấp thiết và trọng tâm của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để các sở, ban, ngành và địa phương có cơ sở thực hiện.
I. Cơ sở xây dựng nội dung chương trình:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017;
- Kết quả thực hiện Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
II. Mục tiêu của chương trình:
1. Mục tiêu tổng quát: đẩy mạnh công tác vận động viện trợ PCPNN tại tỉnh, tăng cường huy động, khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ của các tổ chức PCPNN giai đoạn 2016 - 2017 tập trung vào một số lĩnh vực ưu tiên vận động như phát triển nông thôn, phát triển cộng đồng, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, y tế, giáo dục, bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên bền vững, hỗ trợ kinh tế hộ gia đình, phòng chống dịch bệnh, giải quyết các vấn đề xã hội, ..., góp phần xoá đói, giảm nghèo, trợ giúp các đối tượng khó khăn nói riêng và cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận nói chung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác giữa tỉnh Ninh Thuận với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh; mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm năng, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN tìm hiểu nhu cầu viện trợ của tỉnh để triển khai hoạt động viện trợ vào các lĩnh vực định hướng ưu tiên trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục duy trì và nâng cao giá trị viện trợ của các tổ chức PCPNN đang triển khai tại tỉnh, gắn với nâng cao hiệu quả của viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường giám sát, đánh giá, nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức PCPNN;
- Nâng cao tính chủ động của các sở, ngành, địa phương và các tổ chức nhân dân trong việc huy động và quan hệ với các tổ chức PCPNN; thu hút được nhiều tổ chức PCPNN viện trợ và làm việc lâu dài tại tỉnh, trong đó, chú trọng vận động thu hút các dự án thuộc một số tổ chức PCPNN lớn và tiềm năng như Counterpart International, World Vision, Plan International, Oxfam, Action Aid, Quỹ Quốc tế toàn cầu…; phấn đấu giai đoạn 2016 - 2017 thu hút khoảng từ 15 - 20 dự án của khoảng 10 - 15 tổ chức PCPNN với tổng vốn viện trợ khoảng 2 - 3 triệu USD.
III. Các nguyên tắc trong việc xúc tiến vận động viện trợ PCPNN:
1. Các đơn vị thực hiện chương trình, dự án PCPNN và các đơn vị thụ hưởng phải chủ động lồng ghép các chương trình, dự án PCPNN vào các chương trình, kế hoạch phát triển khác.
2. Lựa chọn những ngành, lĩnh vực phù hợp để sử dụng nguồn viện trợ PCPNN: kết hợp hài hoà, có lựa chọn giữa vốn PCPNN với các nguồn vốn đầu tư khác; việc sử dụng nguồn vốn này phải căn cứ vào các yếu tố kinh tế, xã hội và phải đánh giá kỹ các lợi ích mang lại từ việc chuyển giao nguồn vốn, kiến thức, công nghệ, kỹ năng và kinh nghiệm quản lý tiên tiến; quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả cao; lồng ghép có hiệu quả với nguồn vốn các chương trình, dự án khác trong quá trình thực hiện.
3. Huy động mạnh mẽ sự tham gia của cộng đồng, đặc biệt là sự tham gia của các đối tượng thụ hưởng ở các cấp vào quá trình chuẩn bị, tổ chức thực hiện và theo dõi, giám sát các chương trình, dự án PCPNN.
4. Tạo dựng mối quan hệ chặt chẽ với Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN; Ban Điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM) thuộc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị và với các tổ chức tài trợ.
5. Đa dạng hoá các hình thức vận động viện trợ, tăng cường tiếp cận với các nhà tài trợ mới, tiềm năng, hướng nhà tài trợ vào những dự án có quy mô lớn, bền vững, mang tính dài hạn, tập trung vào các lĩnh vực xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Định hướng chung: việc xúc tiến vận động viện trợ của các tổ chức PCPNN phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược xoá đói giảm nghèo, quy hoạch và ưu tiên phát triển theo ngành của tỉnh, của từng ngành và từng địa phương; đảm bảo thực hiện đồng thời mục tiêu phát triển kinh tế xã hội gắn với an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Định hướng theo lĩnh vực: định hướng theo lĩnh vực mà các tổ chức PCPNN có lợi thế, được Chính phủ Việt Nam ưu tiên kêu gọi viện trợ và phù hợp điều kiện, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược xoá đói giảm nghèo của tỉnh.
a) Hỗ trợ nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người dân:
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư.
- Nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn.
- Xây dựng mô hình nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ, tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ và quản lý môi trường, dịch bệnh thủy sản.
- Xây dựng các mô hình trình diễn khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và từng bước nhân rộng mô hình.
- Cung cấp tín dụng nhỏ và tiết kiệm dựa vào cộng đồng.
- Phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như xây dựng các công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn, các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường;
b) Y tế:
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm.
- Nâng cấp, xây dựng hạ tầng cơ sở y tế; hỗ trợ các trang thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo y tế thôn bản; xây dựng một số phân trạm y tế ở các thôn có điều kiện đi lại khó khăn; hỗ trợ xây dựng các trung tâm kiểm soát dịch bệnh.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình quốc gia về phòng chống sốt rét, lao phổi, chống phong, sốt xuất huyết; phòng, chống HIV/AIDS; nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS, phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm hoạ, tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về các hoạt động dân số như kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, chăm sóc sức khoẻ sinh sản…; tập trung nâng cao năng lực phòng bệnh cho người dân;
c) Giáo dục và đào tạo:
- Hỗ trợ và đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên đối với giáo viên bậc mầm non, tiểu học và THCS ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, nâng cao chất lượng giáo dục nông thôn, miền núi.
- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục: hỗ trợ xây dựng các trường mầm non tại các xã vùng đồng bào dân tộc; xây dựng hệ thống nhà nội trú cho con em đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng nhà ở cho giáo viên vùng sâu, vùng xa; xây dựng các mô hình trường học thân thiện với trẻ em; cung cấp trang thiết bị giảng dạy và học tập.
- Xây dựng hệ thống cung cấp nguồn nước sạch cho các trường mầm non, tiểu học, nhất là các trường vùng sâu, vùng xa, góp phần nâng cao sức khoẻ cho giáo viên và học sinh.
- Hỗ trợ các em học sinh dân tộc tại các trường nội trú dân nuôi; cấp học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông.
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
- Xây dựng hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp, trường học;
d) Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp:
Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, chú trọng các vùng nông thôn, các vùng đang đô thị hoá:
- Xây dựng chương trình đào tạo, dạy nghề phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các mô hình dạy nghề hiệu quả.
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm cho các đối tượng yếm thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.
- Cung cấp bổ sung chuyên gia và giáo viên dạy nghề có chuyên môn cao.
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và dạy nghề; xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm dạy nghề;
đ) Giải quyết các vấn đề xã hội:
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em mồ côi, khuyết tật, lang thang; hỗ trợ cho các Trung tâm, trại nuôi trẻ mồ côi, trẻ em lang thang và người già không nơi nương tựa trên địa bàn tỉnh.
- Xoá nhà tạm cho người nghèo, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai; tham gia cứu trợ khẩn cấp thuốc men, lương thực, nhà ở, tái thiết các hạ tầng cơ sở sản xuất khi xảy ra thiên tai.
- Phòng chống buôn bán phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho các nạn nhân khi bị buôn bán trở về.
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu chưa nổ.
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông;
e) Môi trường:
- Bảo vệ môi trường: khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên.
- Bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học.
- Hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn, rác thải.
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho các hộ gia đình ở vùng ven biển, nông thôn, miền núi.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loài động vật hoang dã;
g) Khắc phục hậu quả chiến tranh:
- Xử lý vật liệu chưa nổ.
- Xử lý chất độc hoá học tồn lưu sau chiến tranh.
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu chưa nổ.
- Giáo dục phòng, tránh tai nạn bom, mìn.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và tái định cư tại các vùng bị ô nhiễm bởi vật liệu chưa nổ và chất độc hoá học tồn lưu;
h) Văn hoá, thể thao:
- Trao đổi văn hoá, thể thao; đào tạo huấn luyện viên, vận động viên.
- Tuyên truyền giá trị văn hoá và bảo vệ văn hoá phi vật thể, bảo tồn và phát triển văn hoá truyền thống và các di sản văn hoá;
i) Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp:
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, xây dựng trung tâm quản lý và phòng ngừa thảm hoạ, tập huấn cách sử dụng trang thiết bị, đào tạo kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai…
- Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra thiên tai, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi sản xuất;
k) Ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Quản lý tài nguyên thiên nhiên: khuyến khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng theo hướng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng;
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng phó, giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu.
- Nâng cao chất lượng môi trường sống, đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường.
- Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học nhằm đảm bảo chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Giảm nhẹ cường độ phát thải khí nhà kính.
3. Định hướng theo địa bàn:
Định hướng theo địa bàn tập trung ưu tiên các địa bàn vùng nông thôn, miền núi, nhất là địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn khó khăn các huyện miền núi.
a) Khu vực thành phố, thị trấn:
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm.
- Phát triển ngành, nghề thủ công; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, mại dâm.
- Trợ giúp trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, người già neo đơn, ...
- Hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên sâu; đào tạo và đào tạo lại cán bộ y tế.
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn, rác thải; hỗ trợ đầu tư các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường sống;
b) Khu vực nông thôn:
- Đào tạo, dạy nghề; phát triển ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; hỗ trợ các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng.
- Phát triển khuyến nông; khuyến lâm; hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như: công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn, ...; xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp.
- Đào tạo cán bộ y tế; hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cấp trang thiết bị cho các bệnh viện và trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y tế cấp xã; cấp nước sạch, nâng cao vệ sinh môi trường.
- Cấp nước sạch; bảo vệ và cải thiện môi trường; bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học; bảo tồn các di sản văn hoá.
- Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS, phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm hoạ, tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn hỗ trợ các hoạt động dân số như kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, ...
- Đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo viên tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số; xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục, kiên cố hoá hệ thống các trường, đặc biệt là trường tiểu học và trường mầm non, trường dân tộc nội trú, nhà nội trú, bán trú cho con em đồng bào dân tộc thiểu số.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, ...).
- Phát triển mô hình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới; nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ; hỗ trợ cải thiện đời sống của phụ nữ.
BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, các sở, ban, ngành, huyện, thành phố xây dựng danh mục xúc tiến vận động PCPNN của ngành, địa phương để làm cơ sở xúc tiến vận động, thu hút viện trợ. Bên cạnh đó, tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình dự án đang thực hiện, làm cơ sở mở rộng dự án, địa bàn, vận động tài trợ các dự án khác; Tăng cường công tác phối kết hợp giữa các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh như Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Công an tỉnh, ...; củng cố và tăng cường năng lực các cơ quan đầu mối về công tác phi Chính phủ nước ngoài, đảm bảo có cán bộ chuyên trách, được đào tạo cơ bản để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
2. Xây dựng mối quan hệ thường xuyên, chặt chẽ giữa tỉnh với các tổ chức PCPNN và các Bộ, ngành Trung ương nhằm tranh thủ vận động nguồn vốn PCPNN cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó ưu tiên thu hút các tổ chức PCPNN có các dự án tài trợ quy mô lớn, dài hạn, phù hợp với các mục tiêu ưu tiên của tỉnh.
3. Tăng cường chia sẻ thông tin và kinh nghiệm với những cán bộ làm việc cho Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN và cho các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài.
4. Định kỳ hàng năm tổ chức gặp mặt các nhà tài trợ nhằm trao đổi kinh nghiệm, kịp thời giải quyết những khó khăn vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án PCPNN nhằm nâng cao hiệu quả viện trợ, đảm bảo các dự án được triển khai đúng các mục tiêu đã phê duyệt, tuân thủ các quy định của Nhà nước; đảm bảo nhiệm vụ phát triển kinh tế đi đôi với giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án theo quy định.
6. Tổ chức tổng kết đánh giá công tác thu hút và sử dụng viện trợ phi Chính phủ định kỳ nhằm đánh giá tình hình thực hiện, kịp thời rút kinh nghiệm và nhân rộng các mô hình hoạt động hiệu quả.
7. Tăng cường nguồn nhân lực trong công tác vận động viện trợ phi Chính phủ; đào tạo bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ một cách có hệ thống và thường xuyên cho cán bộ làm công tác viện trợ PCPNN ở các sở, ngành và địa phương về chuyên môn liên quan đến các kỹ năng xây dựng, vận động, tìm hiểu và xác lập mối quan hệ với các nhà tài trợ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án phi Chính phủ nước ngoài. Đặc biệt, chú trọng nâng cao năng lực chuẩn bị dự án PCPNN, ngoại ngữ, …
Ban chỉ đạo về công tác phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (được thành lập theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2015 và hoạt động theo quy chế được ban hành tại Quyết định số 1606/QĐ-BCĐ ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) có trách nhiệm:
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh vận động, ban hành chương trình, kế hoạch xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo, có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức và hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc xúc tiến vận động tài trợ các tổ chức PCPNN để thực hiện các dự án ưu tiên theo chương trình, kế hoạch xúc tiến vận động viện trợ PCPNN đã ban hành.
2. Điều phối, tiếp nhận và triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình dự án tài trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh; quán triệt và lồng ghép nội dung của Chương trình vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các huyện, thành phố, các ngành, các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất về tình hình quản lý và sử dụng viện trợ của các đơn vị, tổ chức hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh có tiếp nhận viện trợ; hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo về tình hình sử dụng và quản lý nguồn viện trợ trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
4. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả vận động các chương trình, dự án của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Ngân sách cho việc xây dựng và triển khai Chương trình xúc tiến vận động được trích từ ngân sách Nhà nước, tập trung cho cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 – 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
( kèm theo Quyết định số 83/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Tên dự án |
Cơ quan đề xuất |
Địa bàn thực hiện |
Tổng vốn dự án |
Nhu cầu vốn tài trợ |
Vốn đối ứng |
Mục tiêu |
Quy mô đầu tư |
|||
USD |
Triệu đồng |
USD |
Triệu đồng |
USD |
Triệu đồng |
||||||
Tổng cộng: 132 dự án |
|
12.748.981 |
267.729 |
12.540.124 |
263.343 |
208.857 |
4.386 |
|
|
||
I. Lĩnh vực giáo dục: 39 dự án |
6.889.648 |
144.683 |
6.868.505 |
144.239 |
21.143 |
444 |
|
|
|||
1 |
Xây dựng Trung tâm dạy nghề huyện Ninh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
Thôn Tri Thủy 2, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải |
777.810 |
16.334 |
777.810 |
16.334 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất tốt và lâu dài cho việc đào tạo nghề cho người lao động; phối hợp với các trung tâm hướng nghiệp nghề thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh nhằm mở các lớp hướng nghiệp nghề cho học sinh bậc trung học tại địa phương. |
Khối hành chính quản trị: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 501m2; Khối học tập: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 921m2; Khối thực hành: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 578m2; Khối nội trú, nhà ăn: công trình cấp III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 695m2; Khối rèn luyện thể chất, phụ trợ: sân thực hành, sân vườn, nhà xe, cổng tường rào, ... |
2 |
Xây dựng Trường Mẫu giáo Khánh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
535.333 |
11.242 |
535.333 |
11.242 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm |
Khối lớp học 7 phòng: nhà cấp IV, 1 tầng; |
3 |
Xây dựng Trường Tiểu học Ninh Chữ |
UBND huyện Ninh Hải |
Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
506.952 |
10.646 |
506.952 |
10.646 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn thị trấn Khánh Hải cũng như huyện Ninh Hải; nâng cao chất lượng đào tạo tại địa phương. |
Khối lớp học 12 phòng: nhà cấp III, 2 tầng; Khối hiệu bộ: nhà cấp IV, 2 tầng; Nhà vệ sinh và nhà bảo vệ: nhà cấp IV, 01 tầng; Nhà xe, sân đường nội bộ, cột cờ, cổng tường rào, bể nước chữa cháy 30m3, hệ thống PCCC, hệ thống thoát nước mưa. |
4 |
Xây dựng Trường Tiểu học Hậu Sanh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
387.762 |
8.143 |
387.762 |
8.143 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn xã Phước Hữu trong tương lai, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. |
Quy mô 12 phòng học, 6 phòng hiệu bộ và các trang thiết bị. |
5 |
Xây dựng Trường trung học cơ sở Trương Văn Ly |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam |
363.000 |
7.623 |
363.000 |
7.623 |
0 |
0 |
Đầu tư xây dựng Trường THCS Trương Văn Ly là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Xây dựng Khối lớp học 14 phòng: công trình cấp III; 02 tầng; Tổng diện tích xây dựng S=466,82m2; Tổng diện tích sàn xây dựng S=921,40m2; Toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. |
6 |
Xây dựng Trường Tiểu học Quán Thẻ |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Minh, huyện Thuận Nam |
344.190 |
7.228 |
344.190 |
7.228 |
0 |
0 |
Đầu tư trường Tiểu học Quán Thẻ là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Xây dựng khối lớp học 08 phòng: tổng diện tích sàn xây dựng S=627,24m2; công trình cấp III, 02 tầng; Trụ, dầm, sàn bêtông cốt thép (BTCT) chịu lực, tường xây gạch bao che; Nền lát gạch Ceramic 400x400; Toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. Cổng tường rào: chiều dài L= 260,3m; sân đường nội bộ: diện tích S= 539,3m2; cột cờ: diện tích S= 7,84m2; Nhà vệ sinh học sinh: Diện tích S =29,04m2; Toàn bộ công trình quét vôi. |
7 |
Xây dựng trường Tiểu học Nhị Hà |
UBND huyện Thuận Nam |
Xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam |
323.762 |
6.799 |
323.762 |
6.799 |
0 |
0 |
Đầu tư xây dựng trường Tiểu học Nhị Hà là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Xây dựng Khối lớp học 12 phòng: Công trình cấp III, 02 tầng; Diện tích sàn xây dựng S=795.44 m2; Sân đường nội bộ: Diện tích 531,77m2, nền bêtông M200 đá 1x2 dày 6cm lăn nhám cắt ron chống nứt, lớp bêtông M50 đá 4x6 dày 10cm; lớp đất san nền đầm chặt. Cột cờ: Diện tích 12,96m2; móng xây đá chẻ; nền bêtông M200 đá 1x2, láng đá mài màu xanh ngọc; bậc cấp xây gạch Tuynen; cột cờ bằng sắt tráng kẽm D76. |
8 |
Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú Đinh Bộ Lĩnh |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Bình, huyện Bác Ái |
308.190 |
6.472 |
308.190 |
6.472 |
0 |
0 |
Đáp ứng nhu cầu ăn ở cho học sinh dân tộc vùng sâu vùng xa, xóa tình trạng học ca 3 của con em đồng bào dân tộc Raglay; nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện nhà. |
Quy mô 6 phòng học, khu hiệu bộ, sân vườn, sửa chữa cổng |
9 |
Xây dựng Trường trung học cơ sở Nguyễn Bỉnh Khiêm |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Nam, huyện Thuận Nam |
303.381 |
6.371 |
303.381 |
6.371 |
0 |
0 |
Đầu tư xây dựng Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Xây dựng Khối lớp học 16 phòng: Công trình cấp III; 02 tầng; Tổng diện tích sàn xây dựng S=1.215,48 m2. |
10 |
Xây dựng trường Phổ thông dân tộc bán trú Phước Thành B |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Thành, huyện Bác Ái |
294.524 |
6.185 |
294.524 |
6.185 |
0 |
0 |
Đáp ứng nhu cầu ăn ở cho học sinh dân tộc vùng sâu vùng xa, xóa tình trạng học ca 3; nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện nhà. |
Quy mô 6 phòng học, sân vườn, nhà bán trú, nhà ăn, bếp. |
11 |
Xây dựng Trường Tiểu học Vụ Bổn |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam |
254.048 |
5.335 |
254.048 |
5.335 |
0 |
0 |
Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Vụ Bổn là rất cần thiết nhằm cung cấp cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Công trình gồm 12 phòng: Nhà cấp IV; 2 tầng; Tổng diện tích xây dựng S=476.70m2; Tổng diện tích sàn xây dựng S=871.081m2. |
12 |
Xây dựng Trường Tiểu học Sơn Hải |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
231.810 |
4.868 |
231.810 |
4.868 |
0 |
0 |
Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Sơn Hải là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Quy mô 12 phòng học, cấp IV, 02 tầng; diện tích xây dựng 442,32m2; tổng diện tích sàn 826,68m2. |
13 |
Xây dựng Trường Tiểu học Từ Tâm 1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước |
221.905 |
4.660 |
221.905 |
4.660 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn xã Phước Hải trong tương lai, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. |
Quy mô 14 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975). |
14 |
Xây dựng Trường tiểu học Từ Thiện |
UBND huyện Thuận Nam |
xã phước Dinh, huyện Thuận Nam |
216.048 |
4.537 |
216.048 |
4.537 |
0 |
0 |
Đầu tư xây dựng Trường tiểu học Từ Thiện là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Khối lớp học 6 phòng: Công trình cấp III, 2 tầng; Tổng diện tích xây dựng S=226,58; Tổng diện tích sàn xây dựng S=433,94m2; toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. |
15 |
Xây dựng trường tiểu học Phước Đại A, xã Phước Đại |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Đại, huyện Bác Ái |
201.048 |
4.222 |
201.048 |
4.222 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, xóa tình trạng học ca 3, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái. |
Quy mô 6 phòng học, nhà bán trú, nhà ăn và bếp. |
16 |
Xây dựng trường THCS Nguyễn Huệ |
UBND |
Xã Phước |
201.048 |
4.222 |
201.048 |
4.222 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, xóa tình trạng học ca 3, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái. |
Quy mô 6 phòng học, nhà bán trú, nhà ăn và bếp. |
17 |
Xây dựng Trường Tiểu học Phước Lập |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Nam, huyện Thuận Nam |
160.190 |
3.364 |
160.190 |
3.364 |
0 |
0 |
Đầu tư trường Tiểu học Phước Lập là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3. |
Xây dựng Khối lớp học 06 phòng: Tổng diện tích xây dựng S=237,46m2; Công trình cấp III, 02 tầng; kết cấu móng trụ, dầm sàn, khung bêtông cốt thép chịu lực; toàn bộ công trình quét vôi 03 nước. |
18 |
Xây dựng Trường Tiểu học Lợi Hải |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc |
158.571 |
3.330 |
158.571 |
3.330 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn xã Lợi Hải, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. |
Quy mô 10 phòng học. |
19 |
Xây dựng Trường Tiểu học Lạc Nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam |
158.667 |
3.332 |
158.667 |
3.332 |
0 |
0 |
Giúp các em học sinh tại trường có điều kiện học tập tốt hơn, tạo điều kiện cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo và giáo dục; qua đó, góp phần cải thiện điều kiện lĩnh vực giáo dục tại địa phương. |
Quy mô 10 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975). |
20 |
Xây dựng Trường Tiểu học Chất Thường |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước |
158.571 |
3.330 |
158.571 |
3.330 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn xã Phước Hậu trong tương lai, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. |
Quy mô 10 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975). |
21 |
Xây dựng Trường Mẫu giáo Phước Hải |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước |
142.857 |
3.000 |
142.857 |
3.000 |
0 |
0 |
Giúp các em học sinh tại trường có điều kiện học tập tốt hơn, tạo điều kiện cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo và giáo dục; qua đó, góp phần cải thiện điều kiện lĩnh vực giáo dục tại địa phương. |
Quy mô 4 phòng học, 2 phòng hiệu bộ, 2 phòng bộ môn và các công trình phụ. |
22 |
Xây dựng Trường Tiểu học Thương Diêm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam |
127.143 |
2.670 |
127.143 |
2.670 |
0 |
0 |
Giúp các em học sinh tại trường có điều kiện học tập tốt hơn, tạo điều kiện cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo và giáo dục; qua đó, góp phần cải thiện điều kiện lĩnh vực giáo dục tại địa phương. |
Quy mô 8 phòng học (thuộc các xã khó khăn và trường đã xây dựng trước 1975). |
23 |
Xây dựng Trường Tiểu học Suối Giếng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc |
127.143 |
2.670 |
127.143 |
2.670 |
0 |
0 |
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn xã Công Hải, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. |
Quy mô 8 phòng học. |
24 |
Xây dựng trường tiểu học Liên Sơn, Bảo Vinh |
Phòng giáo dục huyện Ninh Phước |
Thôn Bảo Vinh, xã |
107.143 |
2.250 |
95.238 |
2.000 |
11.905 |
250 |
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi và học tập. |
|
25 |
Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú Nguyễn Văn Linh |
UBND |
Xã Phước Tân, huyện Bác Ái |
80.238 |
1.685 |
80.238 |
1.685 |
0 |
0 |
Đáp ứng nhu cầu ăn ở cho học sinh dân tộc vùng sâu vùng xa, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái. |
Xây nhà bán trú với diện tích 216m2, nhà ăn và bếp với tổng diện tích 108m2. |
26 |
Xây dựng Trường Tiểu học Phước Tiến A |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái |
43.810 |
920 |
43.810 |
920 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái. |
Quy mô 1 phòng học bếp ăn, nhà ăn, đã phê duyệt |
27 |
Xây dựng Trường Tiểu học Phước Thành B |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Phước Thành, huyện Bác Ái |
43.810 |
920 |
43.810 |
920 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, xóa tình trạng học ca 3, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái. |
Quy mô 6 phòng học; bếp ăn, nhà ăn. |
28 |
Xây dựng nhà ăn và bếp ăn cho trường THCS Ngô Quyền |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái |
26.714 |
561 |
26.714 |
561 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái. |
|
29 |
Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo cho thôn Thành Tín |
UBND |
Thôn Thành Tín, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước |
22.857 |
480 |
22.857 |
480 |
0 |
0 |
Giúp các em trong lứa tuổi mẫu giáo có được phòng học đúng quy cách, khang trang sạch sẽ. Bảo đảm được vệ sinh có môi trường học tập tốt nhằm nâng cao hiệu quả cuộc sống và chất lượng học tập. |
Xây dựng 01 phòng học. |
30 |
Xây dựng bếp ăn, phòng ăn và mua sắm trang thiết bị phục vụ bếp ăn tập thể cho trường mẫu giáo Hoa Hồng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
20.667 |
434 |
11.905 |
250 |
8.762 |
184 |
Đảm bảo an toàn vệ sinh nơi ăn uống, ổn định sức khoẻ, đáp ứng nhu cầu học tập cho các em. |
Xây mới bếp ăn với diện tích 75m2; phòng ăn |
31 |
Xây dựng mới nhà ăn và bếp nấu ăn tập thể cho học sinh con hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số (Raglay) tại xã Phước Thành, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Thành, huyện Bác Ái |
16.190 |
340 |
15.714 |
330 |
476 |
10 |
Góp phần cải thiện đời sống và đem đến cơ hội học tập cho các em học sinh con em đồng bào dân tộc đang sinh sống tại địa phương. |
|
32 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời cho lớp mẫu giáo Phước Vinh |
Trường mẫu giáo Phước Vinh, huyện Ninh Phước |
Thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước |
4.762 |
100 |
4.762 |
100 |
0 |
0 |
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi, vận động phát triển thể chất. |
|
33 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời cho lớp mẫu giáo Phước Thái |
Trường mẫu giáo Phước Thái, huyện Ninh Phước |
Thôn Tà Dương, |
4.762 |
100 |
4.762 |
100 |
0 |
0 |
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi và học tập. |
|
34 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời cho lớp mẫu giáo dân tộc Chăm |
Trường mẫu giáo An Hải, huyện Ninh Phước |
Thôn Tuấn Tú, xã An Hải, huyện Ninh Phước |
4.762 |
100 |
4.762 |
100 |
0 |
0 |
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi và học tập. |
|
35 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường Mẫu giáo Phước Ninh |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam |
Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam |
3.190 |
67 |
3.190 |
67 |
0 |
0 |
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường |
|
36 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường Tiểu học Nhị Hà 3 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam |
Xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam |
3.143 |
66 |
3.143 |
66 |
0 |
0 |
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường |
|
37 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường Tiểu học Lạc Sơn |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam |
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam |
2.552 |
54 |
2.552 |
54 |
0 |
0 |
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường |
|
38 |
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục của Trường THCS Võ Văn Kiệt |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam |
Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam |
1.095 |
23 |
1.095 |
23 |
0 |
0 |
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường |
|
39 |
Trường Mẫu giáo Phước Sơn |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Sơn |
119.381 |
2.507 |
119.381 |
2.507 |
0 |
0 |
|
Xây mới 02 phòng chức năng; 02 phòng hiệu bộ và sửa chữa 04 phòng. |
II. Lĩnh vực giao thông: 14 dự án |
1.265.381 |
26.573 |
1.235.095 |
25.937 |
30.286 |
636 |
|
|
|||
1 |
Đường từ QL 27A - thôn Núi Ngỗng - thôn Láng Ngựa - thôn Lương Tri |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn |
214.286 |
4.500 |
214.286 |
4.500 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các thôn trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông trong thôn, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 03km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
2 |
Đường từ xã đến thôn Liên Sơn 2 |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước |
214.286 |
4.500 |
214.286 |
4.500 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 03km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
3 |
Đường từ xã - thôn Tà Dương |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã Phước Thái, huyện Ninh Phước |
142.857 |
3.000 |
142.857 |
3.000 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
4 |
Đường liên thôn Phước Nhơn 1, 2, 3 |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải |
142.857 |
3.000 |
142.857 |
3.000 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
5 |
Đầu tư xây dựng đường từ thôn Đắc Nhơn đến thôn Láng Ngựa |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn |
142.857 |
3.000 |
142.857 |
3.000 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
6 |
Đầu tư xây dựng đường bêtông ximăng tuyến từ tràn suối Cát đến khu sản xuất thôn Châu Đắc, xã Phước Đại, huyện Bác Ái |
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh |
Thôn Châu Đắc, xã Phước Đại, huyện Bác Ái |
96.000 |
2.016 |
66.667 |
1.400 |
29.333 |
616 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
|
7 |
Đường từ thôn An Nhơn đến thôn Gò Sắn |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã |
95.238 |
2.000 |
95.238 |
2.000 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 1,5km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
8 |
Đường từ QL 27B đến trường Tiểu học Phước Tiến |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã |
95.190 |
1.999 |
95.190 |
1.999 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân và các em học sinh. |
Chiều dài: 0.313km, thông số kỹ thuật theo hồ sơ dự án. |
9 |
Đường từ thôn An Nhơn đến thôn An Xuân 3 |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã |
71.429 |
1.500 |
71.429 |
1.500 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của bà con. |
Chiều dài: 01km, đường cấp A nông thôn; nền: 05m; mặt: 3,5m. |
10 |
Đường từ QL 27B - đi khu vực chợ Phước Tiến |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã |
26.190 |
550 |
26.190 |
550 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại, trao đổi buôn bán của bà con và các tiểu thương trong khu chợ. |
Chiều dài: 0,15km, thông số kỹ thuật theo hồ sơ dự án. |
11 |
Đường nội đồng khu sản xuất |
Sở Nông nghiệp và PTNN |
Xã |
12.286 |
258 |
12.286 |
258 |
0 |
0 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng. |
Chiều dài: 1,1km, đường cấp B nông thôn; nền: 04m; mặt: 3m. |
12 |
Nâng cấp đường nội đồng xã Phước Hải |
UBND xã Phước Hải |
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước |
11.905 |
250 |
10.952 |
230 |
952 |
20 |
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng. |
|
13 |
Bêtông tuyến đường Từ Tâm - Hoà Thủy |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Hải |
254.810 |
5.351 |
254.810 |
5.351 |
0 |
0 |
Phục vụ giao thông và sản xuất |
|
14 |
Bêtông hoá đường từ cổng làng Hiệp Hoà đến Trang trại nho Ba Mọi |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Thuận |
113.333 |
2.380 |
113.333 |
2.380 |
0 |
0 |
Phục vụ giao thông và sản xuất |
|
III. Lĩnh vực y tế: 17 dự án |
2.937.286 |
61.683 |
2.846.524 |
59.777 |
90.762 |
1.906 |
|
|
|||
1 |
Xây mới và cung cấp trang thiết bị Phòng khám đa khoa khu vực Cà Ná |
Sở Y tế |
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam |
557.143 |
11.700 |
557.143 |
11.700 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
Khối nhà khám chữa bệnh: nhà cấp III, 2 tầng với diện tích 1.043m2; Nhà xe nhân viên với diện tích 28m2, nhà xe khách với diện tích 48m2; nhà đặt lò xử lý chất thải rắn với diện tích 30m2, nhà bảo vệ; bể nước sinh hoạt và dự phòng chữa cháy; sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền, hệ thống thoát và xử lý nước thải; hệ thống cấp nước và PCCC... |
2 |
Xây mới Trạm y tế xã Phước Hậu |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước |
340.429 |
7.149 |
340.429 |
7.149 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
|
3 |
Nâng cấp cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị Bệnh viện Y dược cổ truyền |
Sở Y tế |
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
285.714 |
6.000 |
285.714 |
6.000 |
0 |
0 |
Cung cấp một số trang thiết bị cần thiết, phục vụ công tác khám chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền kết hợp với Y học hiện đại; góp phần nâng cao năng lực khám chữa bệnh của Bệnh viện và nâng cao sức khoẻ cho nhân dân trong tỉnh, đặc biệt là những người cao tuổi mắc nhiều bệnh lý mãn tính. |
|
4 |
Cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế xã Thành Hải |
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
Xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
285.714 |
6.000 |
285.714 |
6.000 |
0 |
0 |
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
|
5 |
Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế phường Văn Hải |
Sở Y tế |
Phường Văn Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
285.714 |
6.000 |
285.714 |
6.000 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế của phường, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
|
6 |
Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế xã Cà Ná |
Sở Y tế |
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam |
276.190 |
5.800 |
276.190 |
5.800 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế của phường, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
Xây trạm cấp IV, 01 tầng với diện tích 238,4m2; Nhà vệ sinh cấp IV với diện tích 15m2; nhà để xe cấp IV với diện tích 48m2; sân đường nội bộ, cổng tường rào, hệ thống điện, PCCC, hệ thống thoát nước mưa. |
7 |
Xây dựng Trạm y tế xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
Xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải |
219.571 |
4.611 |
219.571 |
4.611 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân vùng sâu vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
Khối nhà trạm: nhà cấp IV, 2 tầng, móng đơn kích thước 1600*2400, móng đôi kích thước 3800*1400; Sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền, hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống chống sét. |
8 |
Xây dựng Trạm y tế xã Tân Hải, huyện Ninh Hải |
UBND huyện Ninh Hải |
Xã Tân Hải, huyện Ninh Hải |
187.476 |
3.937 |
187.476 |
3.937 |
0 |
0 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân vùng sâu vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
Khối nhà trạm: nhà cấp IV, 2 tầng, móng đơn kích thước 1600*2400, móng đôi kích thước 3800*1400; Nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền, hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống chống sét. |
9 |
Xây dựng trạm y tế xã Phước Hải |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước |
233.619 |
4.906 |
142.857 |
3.000 |
90.762 |
1.906 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân vùng sâu vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
Xây 01 trạm. |
10 |
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
Sở Y tế |
|
142.857 |
3.000 |
142.857 |
3.000 |
0 |
0 |
Nâng cao năng lực khám chữa bệnh, phục hồi chức năng của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Ninh Thuận. |
|
11 |
Tập huấn kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS, kiến thức về ma túy và cách phòng, chống và lồng ghép tư vấn xét nghiệm, HIV tự nguyện cho thanh niên |
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS |
Tại 65 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
61.429 |
1.290 |
61.429 |
1.290 |
0 |
0 |
Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho người dân trong việc phòng, chống HIV/AIDS; Tăng cường khả năng tiếp cận của thanh niên và người dân đối với các dịch vụ y tế cơ bản (tư vấn, xét nghiệm...). |
Thực hiện và hoàn thành trong 01 năm, không theo giai đoạn. |
12 |
Tập huấn kiến thức về HIV/AIDS, dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục và lồng ghép tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 15-49 tuổi |
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS |
Tại 65 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
61.429 |
1.290 |
61.429 |
1.290 |
0 |
0 |
Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho người dân trong việc phòng, chống HIV/AIDS; Tăng cường khả năng tiếp cận của phụ nữ đối với các dịch vụ y tế cơ bản (tư vấn sức khoẻ, xét nghiệm...). |
Thực hiện và hoàn thành trong 01 năm, không theo giai đoạn. |
13 |
Xây mới và cung cấp thiết bị Trạm Y tế phường Đông Hải |
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
Phường Đông Hải, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
285.714 |
6.000 |
285.714 |
6.000 |
0 |
0 |
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
|
14 |
Cung cấp thiết bị Trạm Y tế phường Mỹ Hải |
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
Phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
95.238 |
2.000 |
95.238 |
2.000 |
0 |
0 |
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
|
15 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Phước Hữu |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
47.571 |
999 |
47.571 |
999 |
0 |
0 |
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. |
Sửa chữa Trạm Y tế và cung cấp trang thiết bị. |
16 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Phước Vinh |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước |
8.333 |
175 |
8.333 |
175 |
0 |
0 |
Nâng cấp Trạm y tế nhằm tạo điều kiện chăm sóc tốt sức khoẻ cho người dân trong vùng. |
|
17 |
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Phước Thuận |
UBND huyện Ninh Phước |
Xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước |
125.667 |
2.639 |
125.667 |
2.639 |
0 |
0 |
Nâng cấp Trạm y tế nhằm tạo điều kiện chăm sóc tốt sức khoẻ cho người dân trong vùng. |
|
IV. Lĩnh vực môi trường: 09 dự án |
820.476 |
17.230 |
790.476 |
16.600 |
30.000 |
630 |
|
|
|||
1 |
Quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013-2017 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Vùng ven bờ và ven biển các huyện Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Hải và TP. PRTC |
265.000 |
5.565 |
265.000 |
5.565 |
0 |
0 |
Quản lý tổng hợp đới bờ nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý, nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ, cải thiện nguồn tài nguyên và môi trường xung quanh. |
|
2 |
Bảo tồn và quản lý các loài cây thuốc tại Vườn Quốc gia Phước Bình |
Vườn Quốc gia Phước Bình |
Vườn Quốc gia Phước Bình |
150.000 |
3.150 |
135.000 |
2.835 |
15.000 |
315 |
Nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên cây thuốc tại vườn quốc gia, góp phần gìn giữ và phát triển các loài cây thuốc quý, phục vụ cho việc nghiên cứu điều trị bệnh cho người dân. |
|
3 |
Nghiên cứu cấu trúc rừng khô hạn trên núi đá (IVc) và đa dạng thực vật ở Vườn Quốc gia Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
142.857 |
3.000 |
142.857 |
3.000 |
0 |
0 |
Góp phần xác định thành phần loài trong việc trồng rừng hỗn giao trong tương lai cũng như phát huy thêm chức năng của rừng trong phòng hộ môi trường sống cho con người và các sinh vật khác sống trong vùng và vùng lân cận được an toàn; định hướng việc quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững hệ sinh thái rừng khô hạn trên núi đá của VQG Núi Chúa. |
|
4 |
Nghiên cứu biện pháp bảo vệ bờ biển và thích ứng với biến đổi khí hậu bằng kỹ thuật trồng cây ngập mặn trên nền đá san hô ngập triều không thường xuyên tại vùng ven biển tỉnh Ninh Thuận |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
123.810 |
2.600 |
123.810 |
2.600 |
0 |
0 |
Chọn được một số loài cây có thể trồng trên nền đá san hô ngập triều không thường xuyên và có khả năng chịu được sóng và gió biển; xác định được kỹ thuật gây trồng các loài cây lựa chọn và trồng thực nghiệm dải rừng cây ngập mặn 04ha. |
|
5 |
Đề án thu gom rác thải trên địa bàn các xã huyện Ninh Phước |
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Ninh Phước |
Các xã thuộc huyện Ninh Phước |
95.238 |
2.000 |
95.238 |
2.000 |
0 |
0 |
Hạn chế tình trạng vứt rác thải bừa bãi trong khu dân cư, kênh mương..., góp phần bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khoẻ cho người dân trong thôn. |
|
6 |
Đề án thu gom rác thải trên địa bàn xã Phước Thuận |
UBND xã Phước Thuận |
Xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước |
32.762 |
688 |
19.048 |
400 |
13.714 |
288 |
Hạn chế tình trạng vứt rác thải bừa bãi trong khu dân cư, kênh mương..., góp phần bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khoẻ cho người dân trong thôn. |
|
7 |
Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho các hộ nghèo tại xã Phước Chính, Phước Trung, huyện Bác Ái |
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh |
2 xã Phước Chính, Phước Trung, huyện Bác Ái |
10.810 |
227 |
9.524 |
200 |
1.286 |
27 |
Giúp người dân vùng nông thôn tiếp cận với điều kiện vệ sinh tốt hơn và thúc đẩy việc thay đổi thói quen vệ sinh, góp phần bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khoẻ cho người dân trong vùng, hỗ trợ thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới của địa phương. |
|
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
Phường Mỹ Đông, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm |
911.381 |
19.139 |
911.381 |
19.139 |
0 |
0 |
Quản lý chặt chẽ hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm; đảm bảo các điều kiện về vệ sinh môi trường, phòng trừ dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. |
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên khu vực đất 1,3ha; công suất/ngày đêm: 40 con bò, 200 con heo, 2000 con gia cầm. |
9 |
Di dời các nghĩa trang trong nội thị |
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
Các phường của Tp. Phan Rang-Tháp Chàm |
7.619.048 |
160.000 |
7.619.048 |
160.000 |
0 |
0 |
Di dời các nghĩa trang ra khỏi khu vực nội thị, tạo quỹ đất trống để đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. |
Di dời khoảng 10.000 ngôi mộ. |
V. Lĩnh vực nông nghiệp và PTNT: 07 dự án |
188.571 |
3.960 |
161.905 |
3.400 |
26.667 |
560 |
|
|
|||
1 |
Mua sắm hệ thống loa truyền thanh |
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Ninh Phước |
Các xã thuộc huyện Ninh Phước |
133.333 |
2.800 |
133.333 |
2.800 |
0 |
0 |
Hỗ trợ cán bộ địa phương trong việc tuyên truyền thông tin văn hoá, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước kịp thời và hiệu quả, giúp người dân trong thôn tiếp cận được thông tin một cách nhanh chóng và xác thực. |
|
2 |
Xây chợ thôn Hoài Trung |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ninh Phước |
Thôn Hoài Trung, xã Phước Thái |
19.048 |
400 |
9.524 |
200 |
9.524 |
200 |
Hiện nay tại thôn chưa có chợ xây, nền đất tại khu vực chợ rất thấp, ko có hệ thống thoát nước mưa nên thường bị ứ đọng nước xung quanh khu chợ làm mất vệ sinh và gây ảnh hưởng đến khu dân cư. Xây dựng chợ khang trang, sạch sẽ nhằm tạo điều kiện cho người dân có nơi giao lưu buôn bán hàng hoá, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, góp phần phát triển kinh tế của địa phương trong việc xây dựng nông thôn mới. |
|
3 |
Xây chợ thôn Hiếu Lễ |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ninh Phước |
Thôn Hiếu Lễ, xã Phước Hậu |
18.095 |
380 |
9.524 |
200 |
8.571 |
180 |
Hiện nay tại thôn chưa có chợ xây, nền đất tại khu vực chợ rất thấp, ko có hệ thống thoát nước mưa nên thường bị ứ đọng nước xung quanh khu chợ làm mất vệ sinh và gây ảnh hưởng đến khu dân cư. Xây dựng chợ khang trang, sạch sẽ nhằm tạo điều kiện cho người dân có nơi giao lưu buôn bán hàng hoá, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, góp phần phát triển kinh tế của địa phương trong việc xây dựng nông thôn mới. |
|
4 |
Xây chợ thôn Mỹ Nghiệp |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ninh Phước |
Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước |
18.095 |
380 |
9.524 |
200 |
8.571 |
180 |
Hiện nay bà con trong thôn chỉ che lều tam để buôn bán, nền đất tại khu vực chợ rất thấp, ko có hệ thống thoát nước mưa nên thường bị ứ đọng nước xung quanh khu chợ làm mất vệ sinh và gây ảnh hưởng đến khu dân cư. Xây dựng chợ khang trang, sạch sẽ nhằm tạo điều kiện cho người dân có nơi giao lưu buôn bán hàng hoá, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, góp phần phát triển kinh tế của địa phương trong việc xây dựng nông thôn mới. |
|
5 |
Dự án đầu tư lưới điện hạ thế |
UBND huyện Ninh Phước |
Tại các thôn: Từ Tâm 1, Từ Tâm 2, Thành Tín, Hoà Thủy của Xã Phước Hải |
34.762 |
730 |
34.762 |
730 |
0 |
0 |
Phục vụ tưới 405ha diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong mùa hạn. |
3,1km |
6 |
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Gia Hoa, xã Hoà Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Hoà Sơn, huyện Ninh Sơn |
14.286 |
300 |
14.286 |
300 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn. |
02km |
7 |
Xây dựng hệ thống nước sinh hoạt tập trung thôn Mã Tiền, xã Phước Tiến |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Tiến |
190.476 |
4.000 |
190.476 |
4.000 |
0 |
0 |
Phục vụ nước sinh hoạt. |
02km |
VI. Lĩnh vực văn hoá - xã hội: 03 dự án |
385.714 |
8.100 |
375.714 |
7.890 |
10.000 |
210 |
|
|
|||
1 |
Số hoá tài liệu lưu trữ tại Trung tâm nghiên cứu Văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận |
Trung tâm nghiên cứu Văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận |
Trung tâm nghiên cứu Văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận |
285.714 |
6.000 |
285.714 |
6.000 |
0 |
0 |
Đưa CNTT ứng dụng vào công tác lưu trữ và khai thác tài liệu lưu trữ, là nơi cung cấp thông tin, tài liệu về văn hoá Chăm một cách trung thực, chính thống, có nguồn gốc phục vụ nghiên cứu khoa học cũng như đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu về văn hoá Chăm của đông đảo người sử dụng. |
|
2 |
Bảo tồn làng nghề truyền thống dân tộc Raglay và Chu Ru tại vùng đệm Vườn Quốc gia Phước Bình |
Vườn Quốc gia Phước Bình |
Xã Phước Bình, huyện Bác Ái |
100.000 |
2.100 |
90.000 |
1.890 |
10.000 |
210 |
Bảo tồn, xây dựng và phát triển được các nghề truyền thống, tạo thành các sản phẩm bản sắc, có giá trị văn hoá lâu đời của đồng bào dân tộc Raglay và Chu Ru, góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất. |
|
3 |
Dự án đầu tư sắp xếp khu dân cư vùng đồng bào dân tộc bị khô hạn huyện Bác Ái |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Thành, xã Phước Tân, xã Phước Tiến, xã Phước Trung |
21.719.048 |
456.100 |
21.719.048 |
456.100 |
0 |
0 |
Cải thiện đời sống, bố trí tái định cư tập trung, ổn định cuộc sống. |
|
VII. Lĩnh vực xóa đói giảm nghèo: 02 dự án |
190.476 |
4.000 |
190.476 |
4.000 |
0 |
0 |
|
|
|||
1 |
Nghiên cứu giám sát các hệ sinh thái, các loài thủy sinh vật biển có giá trị kinh tế, khoa học; góp phần phát triển kinh tế biển, cải thiện sinh kế của cộng đồng ngư dân các địa phương ven biển VQG Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
Vườn Quốc gia Núi Chúa |
190.476 |
4.000 |
190.476 |
4.000 |
0 |
0 |
Giám sát, duy trì các hệ sinh thái, các loài thủy sinh vật biển có giá trị, lập các mô hình hỗ trợ sinh kế cho người dân sống ven biển VQG Núi Chúa. |
|
2 |
Tập huấn phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi trong điều kiện khô hạn |
UBND huyện Ninh Hải, Bác Ái |
|
4.762 |
100 |
4.762 |
100 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi. |
|
VIII. Lĩnh vực thủy lợi: 41 dự án |
71.429 |
1.500 |
71.429 |
1.500 |
0 |
0 |
|
|
|||
1 |
Xây đập chận tràn tại khu vực Đồng Nhông, thôn Khánh Tân |
Tổ hợp tác sản xuất hành tỏi thôn Khánh Tân |
Thôn Khánh Tân, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải |
71.429 |
1.500 |
71.429 |
1.500 |
0 |
0 |
Giúp bà con nông dân thôn Khánh Tân có được nguồn nước phục vụ tưới tiêu cho 200ha đất sản xuất trong mùa khô; đồng thời bổ sung nguồn nước ngầm dồi dào, tạo độ ẩm và môi trường xanh cho cả vùng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. |
|
2 |
Nạo vét Ao Mu Lâm |
UBND huyện Ninh Phước |
Tại các thôn: Từ Tâm 1, Từ Tâm 2, Thành Tín, Hoà Thủy của Xã Phước Hải |
19.524 |
410 |
19.524 |
410 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc trong mùa hạn. |
|
3 |
Nạo vét Ao Thái Hoà |
UBND huyện Ninh Phước |
Thôn Thái Hoà, xã Phước Thái |
29.286 |
615 |
29.286 |
615 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc trong mùa hạn |
|
4 |
Sửa chữa đập Cây Sung thôn Xóm Bằng |
UBND huyện Thuận Bắc |
Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn |
11.905 |
250 |
11.905 |
250 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Bêtông hoá kênh Bầu Cứ |
UBND huyện Thuận Bắc |
Thôn Ba Tháp, xã Bắc Phong |
9.524 |
200 |
9.524 |
200 |
0 |
0 |
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng ít nước. |
120m |
6 |
Bêtông hoá kênh pi 2A |
UBND huyện Thuận Bắc |
Thôn Mỹ Nhơn, xã Bắc Phong |
14.286 |
300 |
14.286 |
300 |
0 |
0 |
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng ít nước. |
250m |
7 |
Bêtông hoá kênh N6-4 thôn Láng Me |
UBND huyện Thuận Bắc |
Thôn Láng Me, xã Bắc Sơn |
42.857 |
900 |
42.857 |
900 |
0 |
0 |
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng ít nước. |
700m |
8 |
Bêtông hoá kênh Suối Đá vùng 10 mẫu |
UBND huyện Thuận Bắc |
|
95.238 |
2.000 |
95.238 |
2.000 |
0 |
0 |
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng ít nước. |
1,500m |
9 |
Bêtông hoá kênh N4-3 Đồng Rẫy Sở |
UBND huyện Thuận Bắc |
|
19.048 |
400 |
19.048 |
400 |
0 |
0 |
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng ít nước. |
|
10 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N3-4 |
UBND huyện Ninh Sơn |
Thông Trà Giang2; Trà Giang 3 xã Lương Sơn và Khu phố 6 TT Tân Sơn |
19.048 |
400 |
19.048 |
400 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn phục vụ gia súc |
3,5km |
11 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N2, xã Lương Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Lương Sơn |
33.333 |
700 |
33.333 |
700 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn phục vụ gia súc |
3,5km |
12 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N5, Kênh Tây |
UBND huyện Ninh Sơn |
Thị trấn Tân Sơn |
19.048 |
400 |
19.048 |
400 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn phục vụ gia súc |
1,0km |
13 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N6, Kênh Tây |
UBND huyện Ninh Sơn |
Thị trấn Tân Sơn |
23.810 |
500 |
23.810 |
500 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn phục vụ gia súc |
1,5km |
14 |
Nạo vét kênh dẫn Tà Nôi, xã Ma Nới |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Ma Nới |
23.810 |
500 |
23.810 |
500 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
1km |
15 |
Nạo vét kênh dẫn Hà Dài, xã Ma Nới |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Ma Nới |
4.762 |
100 |
4.762 |
100 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
0,7km |
16 |
Nạo vét kênh dẫn A Toa, xã Ma Nới |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Ma Nới |
3.810 |
80 |
3.810 |
80 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
0,4km |
17 |
Nạo vét kênh dẫn Gia Hoa, xã Ma Nới |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Ma Nới |
9.524 |
200 |
9.524 |
200 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
1km |
18 |
Nạo vét kênh dẫn Suối Khô - Hà Dài, xã Ma Nới |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Ma Nới |
9.524 |
200 |
9.524 |
200 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
1km |
19 |
Nạo vét kênh dẫn Xóm Kiếu, xã Ma Nới |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Ma Nới |
4.762 |
100 |
4.762 |
100 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
0,6km |
20 |
Hệ thống thủy lợi Thác Tiên, xã Hoà Sơn |
UBND huyện Ninh Sơn |
Xã Hoà Sơn |
7.143 |
150 |
7.143 |
150 |
0 |
0 |
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn |
1km |
21 |
Nạo vét, mở rộng hồ Hố Trại |
UBND huyện Ninh Hải |
Xã |
19.048 |
400 |
19.048 |
400 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi |
|
22 |
Nạo vét, mở rộng hồ Bầu Chùa giai đoạn 2 |
UBND huyện Ninh Hải |
Xã |
19.048 |
400 |
19.048 |
400 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi |
|
23 |
Nạo vét, mở rộng các hồ Hoàng Dung, Bầu Dình, Bầu Tró |
UBND |
Xã |
61.905 |
1.300 |
61.905 |
1.300 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi |
|
24 |
Đào ao lấy nước phục vụ chăn nuôi khu vực suối Đồng Nha |
UBND huyện Ninh Hải |
Xã Tri Hải |
9.524 |
200 |
9.524 |
200 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi |
|
25 |
Nạo vét ao xã Phước Thắng |
UBND huyện Bác Ái |
xã |
19.048 |
400 |
19.048 |
400 |
0 |
0 |
|
|
26 |
Nâng cấp, sửa chữa đập Savin 1, Phước Hoà |
UBND huyện Bác Ái |
Xã Phước Hoà |
71.429 |
1.500 |
71.429 |
1.500 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi |
|
27 |
Sửa chữa hệ thống nước tự chảy thôn Hành Rạc 1, Phước Bình |
UBND |
Xã Phước Bình |
23.810 |
500 |
23.810 |
500 |
0 |
0 |
Phục vụ nước sinh hoạt. |
2km |
28 |
Duy tu, sửa chữa hệ thống nước tự chảy thôn Ma Lâm xã Phước Tân |
UBND |
Xã Phước Tân |
23.810 |
500 |
23.810 |
500 |
0 |
0 |
Phục vụ nước sinh hoạt. |
2km |
29 |
Sửa chữa, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt cấp cho thôn Ma Ty, xã Phước Tân |
UBND |
Xã Phước Tân |
47.619 |
1.000 |
47.619 |
1.000 |
0 |
0 |
Phục vụ nước sinh hoạt. |
2km |
30 |
Mở rộng kênh cấp 2,3 thuộc hệ thống thủy lợi Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 2, xã Phước Đại |
UBND |
Xã Phước Đại |
190.476 |
4.000 |
190.476 |
4.000 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất. |
2km |
31 |
Mở rộng hệ thống thủy lợi Hồ Sông Sắt cấp cho khu vực đất sản xuất dọc theo Sông Trà Co, Phước Tiến |
UBND |
Xã |
190.476 |
4.000 |
190.476 |
4.000 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất. |
|
32 |
Duy tu, sửa chữa hệ thống kênh mương cấp 3 thuộc khu vực đồng cây xanh xã Phước Trung |
UBND |
xã |
47.619 |
1.000 |
47.619 |
1.000 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất. |
3km |
33 |
Các ao chứa nước Bạc rây 1, Tà Lọt, Chà Panh 2, Đá Trắng, Lưỡi Mẫu, Suối rua 2, Suối Vơ, Ma Rớ, Ma Dú, Suối Lỡ |
UBND |
Các xã Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Tiến, Phước Thành |
476.190 |
10.000 |
476.190 |
10.000 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi. |
|
34 |
Gia cố kênh Savin 1, Savin 2 |
UBND |
Xã Phước Hoà |
95.238 |
2.000 |
95.238 |
2.000 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi. |
2km |
35 |
Nâng cấp, gia cố các đập Gia Nhông, Ô Căm, Hooc Rong, Cây sung 1, Cây sung 2, Trà Co, Ma Lâm, Ma Dú, Suối Lở, Ma Rớ |
UBND huyện Bác Ái |
Các xã Phước Bình, Phước Trung, Phước Tiến, Phước Tân, Phước Thành |
252.381 |
5.300 |
252.381 |
5.300 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi. |
|
36 |
Kiên cố hoá kênh mương nội đồng xã Phước Nam |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Nam |
171.429 |
3.600 |
171.429 |
3.600 |
0 |
0 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước. |
2km |
37 |
Kiên cố hoá kênh mương nội đồng xã Phước Ninh |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Ninh |
257.143 |
5.400 |
257.143 |
5.400 |
0 |
0 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước. |
3km |
38 |
Nạo vét công trình đầu mối |
UBND huyện Thuận Nam |
Ma Rên, Đập Kía, xã Phước Ninh |
10.500 |
221 |
10.500 |
221 |
0 |
0 |
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc trong mùa hạn. |
4.500m3 |
39 |
Nạo vét ao chống hạn |
UBND huyện Thuận Nam |
Các xã Nhị Hà, Phước Nam |
9.429 |
198 |
9.429 |
198 |
|
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc trong mùa hạn. |
4.050m3 |
40 |
Nạo vét giếng chống hạn |
UBND huyện Thuận Nam |
Các xã Nhị Hà, Phước Nam |
4.363 |
92 |
4.381 |
92 |
|
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc trong mùa hạn. |
264 cái |
41 |
Khoan giếng |
UBND huyện Thuận Nam |
xã Phước Nam |
11.429 |
240 |
11.429 |
240 |
|
|
Phục vụ nước sinh hoạt trong mùa hạn. |
4 cái |
Quyết định 78/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 78/2013/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 78/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 40/2013/QĐ-TTg Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017 Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/06/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và khuyến khích đầu tư Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quản lý thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác và thu mua tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện: bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá và điều kiện áp dụng các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã, thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Duy Tiên năm 2011 Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và truyền hình Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh - Truyền hình Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 20/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định xử lý tài sản nhà nước để bán đấu giá đối với tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 298/2004/QĐ-UB thành lập Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa công an và quân sự tỉnh, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Thái Nguyên theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực nhà đất trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho các huyện, thành phố, thị xã Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và sửa đổi Quyết định 15/2003/QĐ-UBND về việc đổi tên các trường phổ thông trung học và các trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định sản xuất rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 08/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 07/2010/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 93/2009/NĐ-CP về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 27/10/2009