Quyết định 78/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 78/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 09/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 15/01/2012 Số công báo: Số 5
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 78/2011/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;

Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012.

Căn cứ Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Khoá VIII, tại kỳ họp thứ 3 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012;

Xét Tờ trình số 15452/STC-NS ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Giám đốc Sở Tài chính về giao dự toán thu chi ngân sách thành phố năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 227.200 tỷ đồng.

Trong đó:

- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 123.300 tỷ đồng

+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.

- Thu từ dầu thô: 25.000 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 78.900 tỷ đồng.

1.2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 6.481,658 tỷ đồng, bao gồm:

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.000 tỷ đồng.

- Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 100 tỷ đồng.

- Thu học phí, viện phí và các khoản khác: 5.381,658 tỷ đồng.

1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 42.809,870 tỷ đồng.

Trong đó: chi thường xuyên 23.800 tỷ đồng.

1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

(Các phụ lục đính kèm)

Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 theo Quyết định này:

2.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

2.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu - chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2011. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2012 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.

2.3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2011.

2.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2012, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2011 đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2012.

2.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận       - huyện, phường - xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xổ số Kiến thiết thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng

 


CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đơn vị: triệu đồng

Phần thu

Thực hiện năm 2010

Dự toán năm 2011

Ước thực hiện năm 2011

Dự toán năm 2012

So sánh

Phần chi

Thực hiện năm 2010

Dự toán năm 2011

Ước thực hiện năm 2011

Dự toán năm 2012

So sánh

A

1

2

3

4

3/1

3/2

4/2

4/3

B

1

2

3

4

3/1

3/2

4/2

4/3

I. Tổng thu NSNN trên địa bàn

172.057.270

177.969.612

197.967.330

233.681.658

115.06

111.24

131.30

118.04

Tổng chi ngân sách địa phương

50.057.104

35.797.370

46.638.173

42.809.870

93.17

130.28

119.59

91.79

Tổng thu NSNN không kể GTGC

165.426.777

172.706.000

192.566.000

227.200.000

116.41

111.50

131.55

117.99

Tổng chi NSĐP không kể GTGC

45.031.723

31.433.758

42.710.922

37.428.212

94.85

135.88

119.07

87.63

1. Thu nội địa

87.446.430

98.996.000

104.756.000

123.300.000

119.79

105.82

124.55

117.70

I. Chi ngân sách cân đối địa phương

39.106.988

30.424.468

42.710.922

36.053.647

109.22

140.38

118.50

84.41

2. Thu từ dầu thô

17.316.753

11.400.000

25.500.000

25.000.000

147.26

223.68

219.30

98.04

1. Chi đầu tư phát triển

22.987.649

11.300.028

23.048.940

11.400.000

100.27

203.97

100.88

49.46

3. Thu từ xuất nhập khẩu

60.476.178

62.310.000

62.310.000

78.900.000

103.03

100.00

126.62

126.62

 Trong đó chi trả vốn và lãi vay

1.639.002

3.348.940

3.348.940

1.161.842

204.33

100.00

34.69

34.69

II. Thu ngân sách địa phương

58.830.635

35.797.370

62.779.080

42.809.870

106.71

175.37

119.59

68.19

2. Chi thường xuyên

16.054.339

18.750.000

19.596.982

23.800.000

122.07

104.52

126.93

121.45

1. Thu NS địa phương hưởng theo phân cấp

32.023.282

29.524.468

36.068.270

34.953.647

112.63

122.16

118.39

96.91

Trong đó dự phòng ngân sách

0

1.000.000

 

938.235

 

 

93.82

 

 - Các khoản NSĐP hưởng 100%

13.463.571

9.918.200

16.101.372

10.209.350

119.59

162.34

102.94

63.41

3. Nguồn kinh phí chi tăng lương

0

309.440

0

842.247

 

 

272.18

 

 - Các khoản thu phân chia NSĐP  hưởng theo tỷ lệ (%)

18.559.711

19.606.268

19.966.898

24.744.297

107.58

101.84

126.21

123.93

4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

65.000

65.000

65.000

11.400

100.00

100.00

17.54

17.54

2. Bổ sung từ NSTW

3.887.155

1.009.290

1.800.000

1.374.565

46.31

178.34

136.19

76.36

II. Chuyển nguồn kinh phí thường xuyên sang năm sau

4.611.434

0

-

0

 

 

 

 

3. Thu tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

2.000.000

0

0

0

 

 

 

 

III. Chi từ nguồn bổ sung của NSTW

1.313.301

1.009.290

1.800.000

1.374.565

137.06

178.34

136.19

76.36

4. Thu kết dư

6.871.318

0

8.773.532

0

127.68

 

 

 

IV. Các khoản ghi thu ghi chi

5.025.381

4.363.612

3.927.251

5.381.658

78.15

90.00

123.33

137.03

5. Thu viện trợ

187.416

0

170.000

0

90.71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thu chuyển nguồn NS năm trước

7.230.971

0

10.565.948

0

146.12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Các khoản ghi thu ghi chi

6.630.493

5.263.612

5.401.330

6.481.658

81.46

102.62

123.14

120.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Về ước thực hiện năm 2011: chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương được tổng hợp vào các nội dung chi đầu tư và chi thường xuyên.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 


DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

TH 2010

NĂM 2011

DỰ TOÁN 2012

So sánh

DỰ TOÁN

ƯTH

UTH/ DT2011

UTH/ CK

DT2012/ DT2011

DT2012/
UTH2011

1

2

3

4

5

4/3

4/2

5/3

5/4

Tổng thu NSNN trên địa bàn

172.057.270

177.969.612

197.967.330

233.681.658

111.24

115.06

131.30

118.04

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

165.426.777

172.706.000

192.566.000

227.200.000

111.50

116.41

131.55

117.99

Tổng thu cân đối NSNN trừ dầu thô

148.110.024

161.306.000

167.066.000

202.200.000

103.57

112.80

125.35

121.03

 I. Thu nội địa

87.446.430

98.996.000

104.756.000

123.300.000

105.82

119.79

124.55

117.70

1. Thu từ khu vực kinh tế

61.624.443

74.890.000

71.829.000

91.500.000

95.91

116.56

122.18

127.39

1.1/ Thu từ các DNNN do TW quản lý

10.674.609

11.710.000

14.000.000

15.300.000

119.56

131.15

130.66

109.29

Thuế GTGT

4.174.985

4.143.000

6.160.000

6.760.900

148.68

147.55

163.19

109.75

Thuế TNDN

2.524.629

2.785.000

3.772.000

4.170.000

135.44

149.41

149.73

110.55

Trong đó: hạch toán toàn ngành

56.427

110.000

110.000

200.000

100.00

194.94

181.82

181.82

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

3.936.669

4.770.000

3.999.600

4.254.000

83.85

101.60

89.18

106.36

Thuế môn bài

2.304

2.200

2.350

2.350

106.82

102.00

106.82

100.00

Thuế tài nguyên

823

600

6.050

7.000

 

 

 

 

Thu sử dụng vốn

90

0

0

0

 

 

 

 

Thu hồi vốn và thu khác

35.109

9.200

60.000

105.750

652.17

170.90

1.149.46

176.25

1.2/ Thu từ các DNNN địa phương quản lý

11.034.576

14.100.000

9.300.000

11.500.000

65.96

84.28

81.56

123.66

Thuế GTGT

3.631.620

5.229.600

2.875.000

3.970.000

54.98

79.17

75.91

138.09

Thuế TNDN

4.470.383

5.939.000

3.684.000

4.622.000

62.03

82.41

77.82

125.46

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

2.591.468

2.827.000

2.619.000

2.866.000

92.64

101.06

101.38

109.43

Thuế môn bài

5.157

3.400

3.730

3.750

109.71

72.33

110.29

100.54

Thu sử dụng vốn

29.436

0

0

0

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

4.358

1.000

15.100

17.500

 

 

 

 

Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

302.154

100.000

103.170

20.750

103.17

34.14

20.75

20.11

1.3/ Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

17.562.220

22.200.000

23.000.000

31.000.000

103.60

130.96

139.64

134.78

Thuế GTGT

5.396.902

6.309.000

7.212.000

9.500.000

114.31

133.63

150.58

131.72

Thuế TNDN

7.708.517

10.458.000

10.561.000

14.350.000

100.98

137.00

137.22

135.88

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

3.813.422

4.576.000

4.365.000

5.431.000

95.39

114.46

118.68

124.42

Thu từ khí thiên nhiên

547.777

800.000

794.000

1.643.000

99.25

144.95

205.38

206.93

Thuế môn bài

5.958

6.000

7.050

7.500

117.50

118.33

125.00

106.38

Thuế tài nguyên

800

500

2.100

2.500

420.00

262.50

500.00

119.05

Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

0

500

7.100

8.000

 

 

 

 

Các khoản thu khác

88.844

50.000

51.750

58.000

103.50

58.25

116.00

112.08

1.4/ Thu từ khu vực CTN, DVN QDoanh

22.353.038

26.880.000

25.529.000

33.700.000

94.97

114.21

125.37

132.01

Thuế GTGT

11.228.174

16.456.000

13.102.000

15.887.000

79.62

116.69

96.54

121.26

Thuế TNDN

9.996.651

9.341.000

11.243.000

16.963.000

120.36

112.47

181.60

150.88

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

432.962

500.000

400.000

450.000

80.00

92.39

90.00

112.50

Thuế môn bài

304.152

282.000

332.000

348.000

117.73

109.16

123.40

104.82

Thuế tài nguyên

957

1.000

1.500

1.500

 

 

 

 

Thu khác ngoài quốc doanh

390.142

300.000

450.500

50.500

150.17

115.47

16.83

11.21

2. Thu từ hoạt động khác

25.821.987

24.106.000

32.927.000

31.800.000

136.59

127.52

131.92

96.58

2.1 Thuế nhà đất

132.050

140.000

159.500

204.000

113.93

120.79

145.71

127.90

2.2 Thuế nông nghiệp

1.025

0

1.500

0

 

 

 

 

2.3 Thuế thu nhập cá nhân

10.215.096

11.700.000

15.020.000

18.500.000

128.38

147.04

158.12

123.17

2.4 Thuế bảo vệ môi trường

2.249.985

2.400.000

1.800.000

2.160.000

75.00

80.00

90.00

120.00

2.5 Thu phí, lệ phí

1.332.323

1.400.000

1.350.000

1.500.000

96.43

101.33

107.14

111.11

2.6 Thu khác ngân sách (kể cả thu tại xã)

1.687.562

1.136.000

1.036.000

736.000

91.20

61.39

64.79

71.04

2.7 Thu tiền sử dụng đất

6.280.248

3.500.000

8.600.000

4.500.000

245.71

136.94

128.57

52.33

2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

5.984

0

0

0

 

 

 

 

2.9 Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN

103.222

30.000

200.000

100.000

666.67

193.76

333.33

50.00

2.10 Lệ phí trước bạ

2.912.954

2.900.000

3.200.000

3.200.000

110.34

109.85

110.34

100.00

2.11 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

901.538

900.000

1.560.000

900.000

173.33

173.04

100.00

57.69

 II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK do Hải quan thu

60.476.178

62.310.000

62.310.000

78.900.000

100.00

103.03

126.62

126.62

 +Thuế XK, NK, TTĐB

22.449.250

26.600.000

20.000.000

22.400.000

75.19

89.09

84.21

112.00

 +Thuế GTGT hàng nhập khẩu

38.026.696

35.710.000

42.310.000

56.500.000

118.48

111.26

158.22

133.54

 III. Thu từ dầu thô

17.316.753

11.400.000

25.500.000

25.000.000

223.68

147.26

219.30

98.04

B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách

6.630.493

5.263.612

5.401.330

6.481.658

102.62

81.46

123.14

120.00

 - Thu từ sổ xố kiến thiết

1.252.149

800.000

1.354.079

1.000.000

169.26

108.14

125.00

73.85

 - Thu từ bảo vệ môi trường từ phí nước thải

352.963

100.000

120.000

100.000

120.00

34.00

100.00

83.33

 - Ghi thu ghi chi khác

5.025.381

4.363.612

3.927.251

5.381.658

90.00

78.15

123.33

137.03

Tổng thu ngân sách địa phương

58.830.635

35.797.370

62.779.080

42.809.870

175.37

106.71

119.59

68.19

A.  Các khoản thu cân đối NSĐP

52.200.142

30.533.758

57.377.750

36.328.212

187.92

109.92

118.98

63.31

  - Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

32.023.282

29.524.468

36.068.270

34.953.647

122.16

112.63

118.39

96.91

   + Các khoản thu 100%

13.463.571

9.918.200

16.101.372

10.209.350

162.34

119.59

102.94

63.41

   + Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

18.559.711

19.606.268

19.966.898

24.744.297

101.84

107.58

126.21

123.93

  - Thu bổ sung từ NSTW

3.887.155

1.009.290

1.800.000

1.374.565

178.34

46.31

136.19

76.36

  - Thu kết dư

6.871.318

 

8.773.532

 

 

127.68

 

 

  - Thu tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

 

 

 

 

 

 

 

 

  - Vay Kho Bạc Nhà Nước, vay khác

2.000.000

 

0

 

 

 

 

 

  - Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

6.075

 

920

 

 

 

 

 

  - Thu chuyển nguồn NS năm trước

7.230.971

 

10.565.948

 

 

146.12

 

 

 -  Thu viện trợ

187.416

 

170.000

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách

6.630.493

5.263.612

5.401.330

6.481.658

102.62

81.46

123.14

120.00

 - Thu từ sổ xố kiến thiết

1.252.149

800.000

1.354.079

1.000.000

169.26

108.14

125.00

73.85

 - Thu từ bảo vệ môi trường từ phí nước thải

352.963

100.000

120.000

100.000

120.00

34.00

100.00

83.33

 - Ghi thu ghi chi khác

5.025.381

4.363.612

3.927.251

5.381.658

90.00

78.15

123.33

137.03

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CÔNG TY TNHH 1 TV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU NĂM 2012

Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.000.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU NĂM 2012

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Tổng số

148.300.000

(*)

 

1. Thu ngân sách nhà nước phần nội địa

123.300.000

 

Tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh

2. Thu từ dầu thô

25.000.000

 

 

(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đvt: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU NĂM 2012

Tổng số

78.900.000

 

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu

22.400.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

56.500.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

TH 2010

DT 2011

UTH 2011

So sánh

DT 2012

So sánh

So DT2011

So cùng kỳ

So DT2011

So UTH2011

 

1

2

3

3/2

3/1

4

4/2

4/3

Tổng chi ngân sách địa phương

50.057.104

35.797.370

46.638.173

130.28

93.17

42.809.870

119.59

91.79

Tổng chi trừ ghi thu ghi chi

45.031.723

31.433.758

42.710.922

135.88

94.85

37.428.212

119.07

87.63

A. Chi cân đối ngân sách

39.106.988

30.424.468

42.710.922

140.38

109.22

36.053.647

118.50

84.41

I/ Chi Đầu tư phát triển

22.987.649

11.300.028

23.048.940

203.97

100.27

11.400.000

100.88

49.46

 - Chi trả vốn và lãi vay

1.639.002

3.348.940

3.348.940

100.00

204.33

1.161.842

34.69

34.69

 - Chi đầu tư phát triển

21.348.647

7.951.088

19.700.000

247.76

92.28

10.238.158

128.76

51.97

II/ Chi Thường xuyên:

16.054.339

18.750.000

19.596.982

104.52

122.07

23.800.000

126.93

121.45

1. Chi trợ giá:

851.129

835.000

1.268.869

151.96

149.08

1.500.000

179.64

118.22

2. Chi sự nghiệp kinh tế

2.164.490

2.690.033

3.310.709

123.07

152.96

3.836.342

142.61

115.88

 - Sự nghiệp Nông lâm thủy lợi

145.140

208.987

173.251

82.90

119.37

242.108

115.85

139.74

 - Duy tu giao thông

1.319.112

1.479.741

1.964.667

132.77

148.94

2.272.803

153.59

115.68

 - Sự nghiệp Kiến thiết thị chính

420.509

460.324

659.107

143.18

156.74

717.828

155.94

108.91

 - Sự nghiệp kinh tế khác

279.729

540.981

513.684

94.95

183.64

603.603

111.58

117.50

3. Sự nghiệp môi trường

1.495.282

1.654.627

1.768.179

106.86

118.25

2.291.616

138.50

129.60

4. Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

182.196

225.804

228.874

101.36

125.62

272.399

120.64

119.02

5. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

4.328.839

4.974.902

5.374.007

108.02

124.14

6.440.942

129.47

119.85

 - Sự nghiệp Giáo dục

3.646.082

4.098.792

4.494.244

109.65

123.26

5.435.078

132.60

120.93

 - Sự nghiệp Đào tạo

682.757

876.110

879.763

100.42

128.85

1.005.864

114.81

114.33

6. Sự nghiệp y tế

2.067.645

2.161.435

2.159.871

99.93

104.46

2.519.100

116.55

116.63

7- Sự nghiệp Văn hoá thông tin

332.355

288.389

303.343

105.19

91.27

299.474

103.84

98.72

8- Sự nghiệp Truyền thanh

26.919

26.468

28.816

108.87

107.05

26.737

101.02

92.79

9- Sự nghiệp Thể dục thể thao

169.091

171.377

172.178

100.47

101.83

202.534

118.18

117.63

10. Chi đảm bảo xã hội

697.018

986.258

1.027.895

104.22

147.47

1.130.724

114.65

110.00

11. Chi quản lý hành chánh

2.484.792

2.717.313

2.737.658

100.75

110.18

3.259.181

119.94

119.05

 - Chi Quản lý nhà nước

1.719.041

1.940.651

1.892.553

97.52

110.09

2.308.450

118.95

121.98

 - Chi bổ sung hoạt động Đảng

400.795

472.369

514.798

108.98

128.44

573.092

121.32

111.32

 - Chi hoạt động Đoàn thể

364.956

304.293

330.307

108.55

90.51

377.639

124.10

114.33

12- Chi Khác

1.254.583

1.018.394

1.216.583

119.46

96.97

1.082.716

106.32

89.00

 - An ninh quốc phòng

455.229

537.006

512.361

95.41

112.55

685.662

127.68

133.82

 - Chi Khác

799.354

481.388

704.222

146.29

88.10

397.054

82.48

56.38

13- Chi từ dự bị phí

 

1.000.000

 

 

 

938.235

93.82

 

III/ Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền löông

 

309.440

 

 

 

842.247

272.18

 

IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

65.000

65.000

65.000

100.00

100.00

11.400

17.54

17.54

B. Chuyển nguồn kinh phí thường xuyên sang năm sau

4.611.434

 

 

 

 

 

 

 

C. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiu của NSTW (*)

1.313.301

1.009.290

1.800.000

178.34

137.06

1.374.565

136.19

76.36

D- Ghi thu ghi chi

5.025.381

4.363.612

3.927.251

90.00

78.15

5.381.658

 

137.03

E- Bổ sung ngân sách cấp dưới (không cộng tổng số)

6.962.828

3.773.000

5.799.712

153.72

83.30

5.535.766

146.72

95.45

(*) Về ước thực hiện năm 2011: chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương được tổng hợp vào các nội dung chi đầu tư và chi thường xuyên.

(**) Chi bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012:

- Ngân sách thành phố: 825.983 triệu đồng.

- Ngân sách quận huyện: 16.264 triệu đồng.

 

DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2012

CHO CÁC ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2011

Dự toán năm 2012

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

Tổng cộng:

9.237.059

12.158.000

 

1

Văn phòng đoàn đại biểu quốc hội & Hội đồng nhân dân thành phố

5.461

7.069

 

2

Văn phòng Tiếp công dân thành phố

3.050

3.263

Dự phòng 200 triệu đồng

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

41.923

47.007

 

 

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

37.424

42.116

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng

1.949

2.132

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Trung tâm Tin học thành phố

1.125

1.295

 

 

Trung tâm công báo thành phố

1.425

1.464

 

4

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

190.295

253.260

 

 

Trung tâm khuyến nông

21.273

23.458

Dự phòng 1.364 triệu đồng

 

Chi cục bảo vệ thực vật

13.265

14.844

Dự phòng 1.200 triệu đồng

 

Trung tâm Công nghệ sinh học

22.745

19.068

Dự phòng 2.537 triệu đồng

 

Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

7.107

10.919

Dự phòng 1.962 triệu đồng

 

Trung tâm quản lý & Kiểm định giống cây trồng Vật nuôi

6.853

10.774

Dự phòng 180 triệu đồng

 

Chi cục Thú y

37.031

59.191

-Dự phòng 43.366 triệu đồng

-Mua 01 xe ô tô 2 cầu: 1.040 triệu đồng; 3 xe chuyên dùng 2.106 triệu đồng (từ nguồn thu phí, lệ phí và thu phạt nộp ngân sách)

 

Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

5.024

6.301

Dự phòng 1.120 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô 02 cầu: 1.040 triệu đồng

 

Chi cục Lâm nghiệp

18.006

34.160

Dự phòng 1.800 triệu đồng

 

Chi cục Phát triển nông thôn

7.869

11.757

Dự phòng 1.150 triệu đồng

 

Kinh phí chương trình mục tiêu  nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

3.000

3.992

 

 

Ban quản lý trung tâm thủy sản thành phố

1.767

1.864

Dự phòng 174 triệu đồng

 

Chi cục Quản lý chất lượng & bảo vệ nguồn lợi thủy sản

7.072

7.400

Dự phòng 1.000 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.944

12.406

Dự phòng 1.640 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô 02 cầu : 1.040 triệu đồng

 

Chi cục Kiểm lâm

10.814

15.247

Dự phòng 2.490 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô 2 cầu: 1.040 triệu đồng và 1 xe chuyên dùng 800 triệu đồng

 

Trường Trung cấp Kỹ thuật nông nghiệp

5.525

6.074

 

 

Kinh phí bù hụt thu thủy lợi phí

12.000

15.805

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

24.360

28.724

 

 

Kinh phí xúc tiến đầu tư

5.000

5.000

Dự phòng 2.000 triệu đồng

 

Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư

900

1.250

Dự phòng 320 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư

18.460

22.474

Dự phòng 2.620 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

6

Sở Tư pháp

13.378

19.482

 

 

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

2.900

3.509

Dự phòng 572 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Tư pháp

10.478

15.973

Dự phòng 920 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

7

Sở Công thương

81.044

99.897

 

 

Kinh phí xúc tiến thương mại

9.000

10.000

 

 

Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp thành phố

929

1.727

Dự phòng 51 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Công thương

16.115

22.136

Dự phòng 1.900 triệu đồng

 

Chi cục Quản lý thị trường

48.260

58.160

 

 

Trường Trung học công nghiệp

6.740

7.874

 

8

Sở Khoa học và Công nghệ

155.338

188.230

 

 

Trung tâm thông tin khoa học công nghệ

4.774

6.386

Dự phòng 163 triệu đồng

 

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

2.944

7.919

Dự phòng 1.110 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

0

6.888

Dự phòng mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)

3.850

4.056

Dự phòng 300 triệu đồng

 

Trung tâm ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

2.830

2.865

Dự phòng 340 triệu đồng

 

Viện Khoa học công nghệ tính toán

12.720

11.951

Dự phòng 4.252 triệu đồng

 

Kinh phí nghiên cứu  khoa học

119.445

139.336

Dự phòng 6.906 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ

8.775

8.829

Dự phòng 200 triệu đồng

9

Sở Tài chính

24.795

28.386

 

 

  Văn phòng Sở

20.515

24.106

Dự phòng 867 triệu đồng

 

  Kinh phí Ban chỉ đạo, Hội đồng.

4.280

4.280

 

 

 -  Ban chỉ đạo 09

1.800

1.800

 

 

 - Mạng lưới báo giá và Tổ công tác liên ngành về giá

480

480

 

 

 -  Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất

1.000

1.000

 

 

 - Tổ chuyên trách thẩm định giá nhà xưởng

1.000

1.000

 

10

Chi cục Tài chính doanh nghiệp

3.794

4.577

Dự phòng 280 triệu đồng

11

Sở Xây dựng

34.204

39.377

 

 

Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng

4.047

3.973

Dự phòng 1.057 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Xây Dựng

23.087

28.313

Dự phòng 400 triệu đồng

 

Trường Trung cấp Xây dựng

7.070

7.091

 

12

Sở Giao thông vận tải

1.948.840

3.369.471

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 1

10.671

10.907

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 2

4.001

5.283

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 3

3.879

4.667

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 4

3.857

5.097

 

 

Trung tâm quản lý đường hầm Thủ Thiêm vượt sông Sài Gòn

40.613

50.586

Dự phòng 11.215 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 890 triệu đồng

 

Khu quản lý đường thủy nội địa

11.153

16.406

 

 

Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

866

1.097

 

 

Cảng vụ đường thủy nội địa

6.810

7.815

 

 

Trung tâm Quản lý điều hành Vận tải hành khách công cộng

6.808

7.559

 

 

Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách

6.126

6.702

 

 

Ban Quản lý đầu tư dự án nạo vét luồng Soài Rạp

0

3.600

Dự phòng 1.020 triệu đồng

 

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

17.139

20.449

 

 

Văn phòng Sở Giao thông vận tải

14.800

18.816

 

 

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải

17.608

30.305

Dự phòng 3.000 triệu đồng

 

Kinh phí duy tu giao thông

 

 

 

 

 - Duy tu cầu

112.375

160.694

 

 

 - Duy tu đường

376.530

485.329

 

 

 - Duy tu đường sông

21.400

29.960

 

 

 - Duy tu hệ thống chiếu sáng

230.991

563.884

 

 

Kinh phí kiến thiết thị chính

 

 

 

 

 - Chăm sóc công viên cây xanh

187.290

383.063

 

 

 - Thảo Cầm Viên

40.923

57.252

 

 

Kinh phí trợ giá xe buýt

835.000

1.500.000

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.166.659

1.460.728

 

 

Văn phòng Sở giáo dục và đào tạo

24.287

28.088

Dự phòng 11.112 triệu đồng

 

Sự nghiệp giáo dục

817.582

1.072.866

Dự phòng 7.200 triệu đồng

 

Sự nghiệp đào tạo

324.790

359.774

 

14

Sở Y tế

1.263.727

1.461.791

 

 

Văn phòng Sở Y Tế

15.246

22.106

Dự phòng 5.300 triệu đồng

 

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

3.720

9.785

Dự phòng 1.395 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình

4.239

4.876

Dự phòng 179 triệu đồng

 

Sự nghiệp Y tế

1.240.522

1.425.024

Dự phòng 6.720 triệu đồng; trong đó 01 xe ô tô công tác 720 triệu đồng; 04 xe cứu thương 6.000 triệu đồng

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

793.565

923.092

 

 

Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố

3.425

3.976

 

 

Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

22.020

26.284

Dự phòng mua 01 xe ô tô 720 triệu đồng

 

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

3.520

5.382

Dự phòng 200 triệu đồng

 

Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động

3.290

3.246

Dự phòng  60 triệu đồng

 

Trường Cao đẳng nghề thành phố

14.685

26.293

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia định

5.246

6.988

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Trường Nghiệp vụ nhà hàng

3.662

4.151

 

 

Hoạt động chính sách người có công

11.854

11.654

Dự phòng 86 triệu đồng

 

Hoạt động Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

600

300

Dự phòng 84 triệu đồng

 

Hoạt động xã hội khác

286.921

361.145

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo

205.771

233.959

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dười 6 tuổi

205.771

233.959

 

 

Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

1.800

2.155

 

 

Dự phòng cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

25.000

3.600

Dự phòng 3.600 triệu đồng

16

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

469.328

526.632

 

 

Kinh phí Xúc tiến du lịch

7.000

11.000

 

 

Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

21.480

23.958

 

 

Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình

1.000

753

 

 

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

5.660

6.538

 

 

Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao

91.052

102.471

 

 

Trường Trung học phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

2.090

2.956

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Văn hóa nghệ thuật

5.000

5.000

 

 

Sự nghiệp Nghệ thuật

44.073

52.565

Dự phòng 11.280 triệu đồng

 

Trung tâm Thông tin triển lãm

8.378

6.841

 

 

Thư viện Khoa học tổng hợp

8.334

10.767

Dự phòng 1.300 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.000 triệu đồng

 

Sự nghiệp Bảo tồn bảo tàng

45.301

49.156

Dự phòng 12.560 triệu đồng; trong đó mua 02 xe chuyên dùng: 2.000 triệu đồng

 

Sự nghiệp Thể dục thể thao

135.079

164.359

 

 

Hoạt động Văn hóa khác

94.881

90.268

Dự phòng 10.000 triệu đồng

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.290.800

1.601.319

 

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

21.721

24.315

Dự phòng 150 triệu đồng

 

Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải thành phố

8.500

9.466

 

 

Sự nghiệp môi trường

12.152

16.545

Dự phòng 2.300 triệu đồng

 

 Kinh phí Quản lý đất đai

89.705

72.179

Dự phòng 660 triệu đồng

 

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

11.375

11.637

Dự phòng 715 triệu đồng

 

Trung tâm Phát triển quỹ đất

6.350

6.939

 

 

Quỹ tái chế chất thải thành phố

2.900

2.381

Dự phòng  1.200 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

19.522

22.807

Dự phòng 1.220 triệu đồng. Trong đó  mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Dịch vụ vệ sinh môi trường

1.118.575

1.435.050

 

18

Sở Thông tin và truyền thông

49.678

51.032

 

 

Sự nghiệp Thông tin và truyền thông

40.000

40.000

 

 

 Văn phòng Sở Thông tin và truyền thông

8.336

9.933

Dự phòng 576 triệu đồng

 

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

1.342

1.099

 

19

Sở Nội vụ

87.554

101.209

 

 

Văn phòng Sở Nội vụ

18.266

16.814

Dự phòng 290 triệu đồng

 

Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố

55.650

64.158

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Ban Tôn giáo - Dân tộc thành phố

3.643

4.778

Dự phòng 60 triệu đồng

 

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

2.795

2.459

Dự phòng 250 triệu đồng

 

Kinh phí đào tạo

7.200

13.000

 

20

Thanh tra Thành phố

19.291

20.256

 

21

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

17.710

21.185

 

 

Trung tâm Thông tin quy hoạch

1.760

1.796

Dự phòng 700 triệu đồng

 

Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc

1.545

2.167

Dự phòng 23 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc

14.405

17.222

Dự phòng 330 triệu đồng

22

Đài tiếng nói nhân dân

21.952

21.952

 

23

Liên minh hợp tác xã

2.753

4.430

Dự phòng 1.862 triệu đồng

24

Thanh tra Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố

900

891

Dự phòng 26 triệu đồng

25

Thành ủy

372.127

433.497

 

 

Văn phòng Thành ủy

289.127

341.997

 

 

Kinh phí đào tạo

22.000

30.500

 

 

Kinh phí đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ

61.000

61.000

Dự phòng 5.000 triệu đồng

26

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh.

13.756

16.297

Dự phòng mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

27

Thành Đoàn

38.071

51.163

 

 

Ký túc xá sinh viên Lào

1.289

1.571

 

 

Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên

665

1.930

 

 

Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân

1.346

2.245

 

 

Văn phòng Thành đoàn

14.192

23.337

 

 

Trường đoàn Lý Tự Trọng

2.850

5.676

Dự phòng 2.278 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.000 triệu đồng

 

Nhà Văn hóa Thanh niên

8.435

2.752

 

 

Nhà Thiếu nhi thành phố

3.708

4.844

 

 

Nhà Văn hóa sinh viên

2.663

3.577

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 1.000 triệu đồng

 

Trung tâm công tác xã hội Thanh niên

918

1.558

 

 

Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ

582

1.248

 

 

Trung tâm sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu nhi

1.423

2.425

 

28

Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

7.499

10.031

 

 

Hội  Liên hiệp phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

7.099

9.631

 

 

Trung tâm giới thiệu việc làm

400

400

 

29

Hội Nông dân thành phố Hồ Chí Minh

6.234

6.721

 

 

Trung tâm hỗ trợ nông dân

1.200

1.550

 

 

Hội nông dân thành phố Hồ Chí Minh

5.034

5.171

 

30

Hội cựu chiến binh thành phố Hồ Chí Minh

3.384

4.997

 

31

Hỗ trợ

27.854

28.361

 

 

 Viện Kiểm sát Nhân dân

3.480

3.480

 

 

 Tòa án Nhân dân

3.504

3.504

 

 

 Cục thi hành án dân sự

2.440

2.440

 

 

 Hội đồng xử lý vàng bạc

90

110

 

 

 Cục thống kê

3.960

4.647

 

 

 Sở Ngoại vụ

7.150

7.150

 

 

 Tổng Cty du lịch Sài Gòn (hỗ trợ kinh phí đường hoa Nguyễn Huệ)

5.000

5.000

 

 

 Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng

2.230

2.030

 

32

Ban Quản lý đường sắt đô thị

920

587

Dự phòng 167 triệu đồng

33

Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

18.186

44.560

 

 

Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao

9.189

20.621

Dự phòng 1.900 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Trung tâm ươm tạo Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao

3.012

15.714

Dự phòng 4.256 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến

400

400

 

 

Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

5.585

7.825

Dự phòng 133 triệu đồng

34

Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

23.938

38.329

 

 

Trung tâm nghiên cứu triển khai

8.202

10.104

Dự phòng 1.232 triệu đồng, trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến

400

400

 

 

Vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ cao

1.272

1.947

Dự phòng mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

 

Trung tâm đào tạo

3.974

3.741

Dự phòng 745 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

 

Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

10.090

22.137

Dự phòng 10.502 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

35

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm

400

400

 

 

Kinh phí xúc tiến

400

400

 

36

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây bắc thành phố

3.658

4.618

 

 

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây bắc thành phố

3.258

4.218

Dự phòng 1.377 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến

400

400

 

37

Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố

7.433

7.266

 

 

Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố

7.033

6.866

Dự phòng 130 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến

400

400

 

38

Viện nghiên cứu phát triển thành phố

19.299

19.459

 

 

Viện nghiên cứu phát triển thành phố

17.376

17.167

Dự phòng 1.200 triệu đồng

 

Trung tâm WTO

1.923

2.292

Dự phòng 130 triệu đồng

39

Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

19.122

23.269

 

 

Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

4.122

4.269

 

 

Kinh phí xúc tiến

15.000

19.000

Dự phòng 4.000 triệu đồng

40

Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

398.362

516.379

 

 

Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

12.625

14.696

Dự phòng 1.880 triệu đồng

 

Duy tu hệ thống thoát nước

385.737

501.683

 

41

Ban Chỉ đạo Nông nghiệp và nông thôn

918

1.086

Dự phòng 18 triệu đồng

42

Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài thành phố

4.146

4.577

 

43

Ủy ban Phòng chống AIDS

1.400

6.140

 

44

Ban Quản lý Khu công viên lịch sử Văn hóa dân tộc

6.728

11.094

Dự phòng 216 triệu đồng

45

Ban đổi mới Quản lý doanh nghiệp

2.666

2.904

Dự phòng 770 triệu đồng; trong đó mua 01 xe ô tô : 720 triệu đồng

46

Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh

47.000

62.878

 

47

Công an Thành phố

36.000

35.150

Dự phòng 2.000 triệu đồng

48

Trung tâm điều khiển tín hiệu giao thông

1.000

1.000

 

49

Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy

15.866

27.780

Dự phòng 6.360 triệu đồng

50

Lực lượng thanh niên xung phong

113.432

120.694

 

 

Văn phòng lực lượng Thanh niên xung phong

9.977

13.189

Dự phòng 1.596 triệu đồng

 

Hoạt động xã hội khác

81.635

80.946

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên Thanh niên xung phong

4.715

4.786

Dự phòng 100 triệu đồng

 

Dự phòng cho Lực lượng thanh niên xung phong

5.000

1.000

Dự phòng 1.000 triệu đồng

 

Duy tu công viên dạ cầu Sài gòn

4.105

5.807

 

 

Duy tu phà Bình Khánh

8.000

14.966

 

51

Các Hội

19.497

31.477

 

 

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

2.946

4.000

Dự phòng 30 triệu đồng

 

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

6.504

14.322

Dự phòng 3.708 triệu đồng

 

Hội Âm nhạc

822

938

 

 

Hội Nhà văn

550

756

 

 

Hội Điện ảnh

325

580

 

 

Hội Nhiếp ảnh

306

556

 

 

Hội Sân khấu

440

636

 

 

Hội Chữ thập đỏ

2.096

2.144

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 1.040 triệu đồng

 

Hội Người mù

1.973

2.442

 

 

Hội Mỹ thuật

541

740

 

 

Hội Nghệ sĩ múa

160

206

 

 

Hội Khuyến học

270

658

 

 

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

126

161

 

 

Hội Nạn nhân Chất độc Da cam/Dioxin

250

343

 

 

Hội Luật gia

377

588

 

 

Hội Khoa học, kỹ thuật và Xây dựng

160

160

 

 

Hội Nhà báo

1.000

1.121

 

 

Hội Y học

130

369

 

 

Hội Làm vườn và trang trại

96

120

 

 

Hội Kiến trúc sư

260

472

 

 

Hội Dược học

65

65

 

 

Hội Sinh vật cảnh

100

100

 

52

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị

3.300

5.221

 

53

Hiệp hội doanh nghiệp thành phố

160

1.160

Dự phòng 1.000 triệu đồng

54

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

26.227

31.585

Dự phòng 1.600 triệu đồng

55

Trường Đại học Sài Gòn

181.691

203.092

 

56

Trường Cán bộ thành phố

5.500

5.500

 

57

Trường Thiếu sinh quân

9.303

13.435

Dự phòng mua 01 xe ô tô: 720 triệu đồng

58

Các Công ty TNHH một thành viên thực hiện nhiệm vụ công ích

91.743

104.033

 

 

Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong (kinh phí hoạt động của Đội trật tự du lịch)

7.206

8.401

 

 

Công ty TNHH một thành viên Công trinh Cầu phà thành phố Hồ Chí Minh (kinh phí duy tu đò phà)

7.200

12.000

 

 

Công ty TNHH một thành viên Chiếu sáng công cộng thành phố Hồ Chí Minh (tiền điện chiếu sáng công cộng)

77.337

83.632

 

 

 

 

 

 

(*) Dự toán chi ngân sách năm 2012 cho các Sở, ban, ngành chưa bao gồm kinh phí bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và khoản chi từ nguồn ghi thu quản lý qua ngân sách.

(**) Dự toán chi ngân sách năm 2012 cho các Sở, ban, ngành bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2012 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) tăng so dự toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH

CẤP HUYỆN NĂM 2012

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

STT

Quận huyện

Các khoản thu phân chia tỷ lệ %

Các khoản thu NSQH hưởng 100%

Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà, đất / Tổng lệ phí trước bạ

Thuế GTGT thu từ khu vực CTN và DV ngoài quốc doanh

Thuế TNDN thu từ khu vực CTN và DV ngoài quốc doanh

Thuế Môn bài (trừ thu từ cá nhân, hộ KD) và Thuế Tài nguyên của các DN, HTX thuộc Chi cục thuế quản lý; Thu khác Thuế CTN; Thuế sử dụng đất nông nghiệp (trừ thu từ hộ GĐ), thu phí-lệ phí, thu khác của NSQH

A

B

1

2

3

4

1

Quận 1

11%

11%

100%

1,.0%

2

Quận 2

23%

23%

100%

44,2%

3

Quận 3

20%

20%

100%

23,7%

4

Quận 4

23%

23%

100%

20,0%

5

Quận 5

23%

23%

100%

15,6%

6

Quận 6

23%

23%

100%

19,1%

7

Quận 7

17%

17%

100%

36,7%

8

Quận 8

23%

23%

100%

22,2%

9

Quận 9

23%

23%

100%

29,3%

10

Quận 10

22%

22%

100%

14,2%

11

Quận 11

23%

23%

100%

14,0%

12

Quận 12

23%

23%

100%

24,9%

13

Quận Phú Nhuận

22%

22%

100%

16,2%

14

Quận Gò Vấp

23%

23%

100%

19,0%

15

Quận Bình Thạnh

23%

23%

100%

15,0%

16

Quận Tân Bình

23%

23%

100%

16,9%

17

Quận Tân Phú

23%

23%

100%

27,8%

18

Quận Bình Tân

23%

23%

100%

29,6%

19

Quận Thủ Đức

23%

23%

100%

22,3%

20

Huyện Củ Chi

23%

23%

100%

23,4%

21

Huyện Hóc Môn

23%

23%

100%

26,5%

22

Huyện Bình Chánh

23%

23%

100%

40,8%

23

Huyện Nhà Bè

23%

23%

100%

61,1%

24

Huyện Cần Giờ

23%

23%

100%

47,2%

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN NĂM 2012

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đơn vị: Triệu đồng

QUẬN HUYỆN

TỔNG THU NSNN NĂM 2012

TỔNG THU NSQH NĂM 2012

Trong đó

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Thu điều tiết NSQH

Thu bổ sung từ NSTP

Nguồn Cải cách tiền lương của NSQH đưa vào cân đối chi thường xuyên năm 2012

Ghi thu quản lý qua ngân sách

Tổng số

28.923.942

 

11.227.949

4.876.964

5.535.766

159.577

655.642

Quận 1

4.153.143

Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh

505.971

418.090

44.746

7.992

35.143

Quận 2

1.047.722

300.119

152.786

119.538

16.773

11.022

Quận 3

2.112.055

447.755

373.965

2.983

58.752

12.055

Quận 4

532.865

328.785

100.885

201.035

0

26.865

Quận 5

1.248.760

443.204

222.691

201.753

0

18.760

Quận 6

731.716

477.801

139.466

294.419

0

43.916

Quận 7

1.947.748

337.720

230.900

36.611

62.461

7.748

Quận 8

793.412

533.194

145.635

326.880

2.267

58.412

Quận 9

602.596

413.854

99.431

299.127

0

15.296

Quận 10

1.683.317

420.998

318.538

72.143

0

30.317

Quận 11

656.126

388.586

123.133

250.427

0

15.026

Quận 12

889.951

463.636

171.719

277.966

0

13.951

Quận Phú Nhuận

1.432.811

315.184

271.966

23.997

2.410

16.811

Quận Gò Vấp

1.233.578

622.635

249.655

344.278

1.124

27.578

Quận Bình Thạnh

1.860.666

618.892

366.149

197.077

0

55.666

Quận Tân Bình

2.293.163

656.782

478.416

145.703

0

32.663

Quận Tân Phú

1.178.704

550.605

249.019

268.882

0

32.704

Quận Bình Tân

1.380.055

498.976

237.365

246.711

2.845

12.055

Quận Thủ Đức

1.070.740

597.772

168.347

308.685

0

120.740

Huyện Củ Chi

427.744

647.737

71.134

552.959

0

23.644

Huyện Hóc Môn

445.915

516.791

82.160

425.216

0

9.415

Huyện Bình Chánh

740.656

549.753

136.130

392.967

0

20.656

Huyện Nhà Bè

400.179

234.413

61.198

162.483

4.953

5.779

Huyện Cần Giờ

60.320

356.786

8.186

339.180

0

9.420

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN NĂM 2012

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2011)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Quận- huyện

Dự toán năm 2012

Bao gồm

I/ Chi thường xuyên

Trong đó

II/ Nguồn cải cách tiền lương

III/ Ghi chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách

Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

Sự nghiệp y tế

Dự phòng ngân sách

 

Tổng số

11.227.949

10.556.043

4.430.246

626.158

237.023

16.264

655.642

1

Quận 1

505.971

470.828

173.699

16.879

10.610

 

35.143

2

Quận 2

300.119

289.097

87.280

21.535

6.955

 

11.022

3

Quận 3

447.755

419.436

182.546

18.228

9.105

16.264

12.055

4

Quận 4

328.785

301.920

107.214

21.883

6.969

 

26.865

5

Quận 5

443.204

424.444

188.266

17.543

9.610

 

18.760

6

Quận 6

477.801

433.885

176.497

24.250

9.628

 

43.916

7

Quận 7

337.720

329.972

137.098

23.213

7.338

 

7.748

8

Quận 8

533.194

474.782

186.765

30.732

10.521

 

58.412

9

Quận 9

413.854

398.558

164.371

23.056

9.036

 

15.296

10

Quận 10

420.998

390.681

147.367

18.677

8.525

 

30.317

11

Quận 11

388.586

373.560

152.290

21.794

8.517

 

15.026

12

Quận 12

463.636

449.685

224.768

27.077

10.072

 

13.951

13

Quận Phú Nhuận

315.184

298.373

103.803

19.880

6.783

 

16.811

14

Quận Gò Vấp

622.635

595.057

277.811

32.860

13.541

 

27.578

15

Quận Bình Thạnh

618.892

563.226

222.386

28.048

12.814

 

55.666

16

Quận Tân Bình

656.782

624.119

262.905

28.012

13.877

 

32.663

17

Quận Tân Phú

550.605

517.901

224.699

27.683

11.594

 

32.704

18

Quận Bình Tân

498.976

486.921

199.041

43.717

10.371

 

12.055

19

Quận Thủ Đức

597.772

477.032

223.829

46.815

10.954

 

120.740

20

Huyện Củ Chi

647.737

624.093

291.674

30.875

13.753

 

23.644

21

Huyện Hóc Môn

516.791

507.376

260.847

17.628

10.891

 

9.415

22

Huyện Bình Chánh

549.753

529.097

243.071

42.223

11.851

 

20.656

23

Huyện Nhà Bè

234.413

228.634

90.471

19.860

5.157

 

5.779

24

Huyện Cần Giờ

356.786

347.366

101.548

23.690

8.551

 

9.420

(*) Tổng dự toán chi ngân sách quận huyện năm 2012 chưa tính:

 - Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố. 

 - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

(**) Dự toán chi ngân sách quận huyện năm 2012 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2012 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) tăng so dự toán năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ