Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 72/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi và 03 thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
2. Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố. Trường hợp các nội dung thông tin thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; gửi dữ liệu và đề nghị Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính công bố sửa đổi
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|
1 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài |
2 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
3 |
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
2. Danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|
1 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
2 |
Thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
3 |
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
1. Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, phường IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Bước 4: Tổ chức nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07giờ 00 - 11giờ 00;
- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở hoạt động của Trung tâm trọng tài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trung tâm trọng tài.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP).
i) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/lần.
k) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: ……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại ………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………… Fax:…………………… Email: …………………
Website (nếu có):………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………… Giới tính:…………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:…………………………….
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………………….do ...............................
cấp ngày …....................
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài |
____________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, phường IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Bước 4: Tổ chức nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07giờ 00 - 11giờ 00;
- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
* Đối với Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, hồ sơ gồm có:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
4. Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh;
5. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh.
* Đối với Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ gồm có:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;
3. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
4. Bản sao có chứng thực quyết định về việc cử Trưởng Chi nhánh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP)
i) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/lần.
k) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………
Email: …………………………………...............
Website: (nếu có)………………………………….
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..………….Fax: …………………… Email: …………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:………………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do ……………………
cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
3. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, phường IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Tư pháp tiếp nhận thông báo.
* Thời gian tiếp nhận:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07giờ 00 - 11giờ 00;
- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo chấm dứt hoạt động;
2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 19/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP).
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Tiếp nhận thông báo.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../ |
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; |
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)
……………………………………………………………………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày………. tháng………. năm …………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………………………………
Do Sở Tư pháp…………… cấp ngày………. tháng……….. năm.... tại ……………………
2. Địa chỉ: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............
Website: (nếu có)………………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, phường IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Tư pháp thực hiện ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
Bước 4: Tổ chức nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07giờ 00 - 11giờ 00;
- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động;
2. Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
3. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP).
i) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/lần.
k) Kết quả: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Các trường hợp thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động, người đại diện theo pháp luật, địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi tỉnh; Thay đổi trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh trong phạm vi tỉnh;
- Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động, Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:
….…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại ……………………
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………
Email: ………………………………….......
Website (nếu có):………………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
2. Thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, phường IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Tư pháp tiếp nhận thông báo về việc lập Văn phòng đại diện, ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
* Thời gian tiếp nhận:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07giờ 00 - 11giờ 00;
- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về việc lập Văn phòng đại diện;
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài (Trường hợp lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài);
3. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài (Trường hợp lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam).
*Trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP);
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Kết quả: Ghi nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG TÀI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Kính gửi: Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại ……………………………
Ngưòi đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính: …………………
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: ……………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại……………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….Fax:…………………………
Email:…………………………………………………. Website:…………………………………
3. Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính: ……………
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: …………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………………………
Do:……………………….cấp ngày.... .tháng….. năm.... tại……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
3. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ 46 Lê Thánh Tôn, phường IaKring, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Bước 4: Tổ chức nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07giờ 00 - 11giờ 00;
- Buổi chiều từ 13giờ 00 - 17giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động;
2. Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt nam.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP).
i) Phí, lệ phí: 500.000 đồng/lần.
k) Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến cơ quan có thẩm quyền nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 42/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số …………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày..... tháng..... năm…………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính ……………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Sinh ngày………………………… Quốc tịch: ………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………………………
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại……………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng ….năm……. |
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2013/QĐ-UBND và Quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản khác và các loại cây trồng, hoa màu, con vật nuôi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, cập nhật, rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vạn Tường Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Thông tư 42/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Thông tư 12/2012/TT-BTP biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trọng tài thương mại Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010