Quyết định 70/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 70/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 21/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI HOÀNG VĂN THỤ, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Hoàng Văn Thụ, Thịnh Liệt, Yên Sở, Quận Hoàng Mai - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI HOÀNG VĂN THỤ, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2007/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND , ngày 21 tháng 6 năm 2007.
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu quy hoạch:
Vị trí: Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ nằm phía Đông Nam Thành phố, thuộc địa bàn các phường Hoàng Văn Thụ, Thịnh Liệt, Yên Sở - quận Hoàng Mai - Hà Nội.
Ranh giới nghiên cứu quy hoạch:
- Phía Bắc giáp khu quy hoạch Đền Lừ I, II.
- Phía Đông giáp khu vực xây dựng công trình công cộng của thành phố (Chợ đầu mối Đền Lừ, bến xe Kim Ngưu,…).
- Phía Tây giáp khu đô thị mới Thịnh Liệt.
- Phía Nam giáp Công viên Yên Sở.
* Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch có dự án Khu di dân Đền Lừ 3 (thực hiện theo dự án riêng).
Quy mô:
Tổng diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: 282.236m2 (~28,22ha). Với tổng số dân theo quy hoạch: khoảng 6.643 người.
Tổng diện tích đất trong ranh giới lập dự án Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ: 238.897m2 (~23,9ha). Với tổng dân số theo quy hoạch: khoảng 4.274 người (không tính dự án di dân Đền Lừ 3).
Điều 6. Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ được quy hoạch thành các khu chức năng sau:
- Đất công cộng khu vực (ký hiệu: CCKV).
- Đất trường trung học phổ thông (ký hiệu: THPT).
- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu: CL1, CL2).
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu: CC1, CC2).
- Đất trường mầm non (ký hiệu: MN1, MN2).
- Đất trường tiểu học và trung học cơ sở (ký hiệu: TH1, TH2).
- Đất ở:
+ Đất ở Khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất (ký hiệu: NO1, NO2): thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 04/08/2006.
+ Đất ở cao tầng (ký hiệu: CT3, CT4, CT5, CT6, CT7).
+ Đất ở thấp tầng (ký hiệu: BT1, BT2, NV1, NV2, NV3).
- Đất cây xanh - Thể dục thể thao (ký hiệu: CX1, CX2, CX3).
- Đất bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu: P).
- Đất đường khu vực và phân khu vực.
Điều 7. Các công trình công cộng trong khu vực được quy hoạch thành các khu chức năng sau:
7.1. Đất công cộng khu vực với 01 lô đất có diện tích: 13534m2.
Chức năng sử dụng đất: Bệnh viện (thực hiện theo dự án riêng).
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (Lần) |
CCKV |
Đất công cộng khu vực |
13534 |
24,7 |
6,2 |
1,5 |
Chỉ giới xây dựng công trình cao tầng đối với đường có mặt cắt ngang từ 22m trở lên tối thiểu là 10m, đối với đường phân khu vực và đường nhánh tối thiểu là 6m và tuân thủ theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
7.2. Đất công cộng đơn vị ở:
Đất công cộng đơn vị ở với 2 lô đất có tổng diện tích khoảng 6805m2.
Chức năng sử dụng đất: Trụ sở hành chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế…
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (Lần) |
CC1 |
Công cộng khu ở |
3251 |
29,9 |
3 |
0,9 |
CC2 |
Công cộng khu ở |
3554 |
27,1 |
5 |
1,4 |
7.3. Đất trường Trung học phổ thông:
Chức năng sử dụng đất: Trường THPT phục vụ cho các khu vực xung quanh và khu đô thị. Diện tích đất khoảng: 14503 m2.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (Lần) |
THPT |
Trường THPT |
14503 |
21,9 |
2,8 |
0,6 |
7.4. Đất nhà trẻ, trường học:
Đất trường tiểu học và THCS với 02 lô đất có tổng diện tích: 26819m2
Đất nhà trẻ mẫu giáo với 02 lô đất có tổng diện tích: 9517m2
Chức năng sử dụng đất: Trường tiểu học, trung học cơ sở và nhà trẻ mẫu giáo.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (Lần) |
TH1 |
Trường học THCS |
11301 |
23,3 |
2,8 |
0,6 |
TH2 |
Trường học tiểu học |
15518 |
22 |
2,8 |
0,6 |
|
Cộng: |
26819 |
|
|
|
NT1 |
Nhà trẻ - mẫu giáo |
4956 |
23 |
2 |
0,5 |
NT2 |
Nhà trẻ - mẫu giáo |
4561 |
25 |
2 |
0,5 |
|
Cộng: |
9517 |
|
|
|
7.5. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với các khu đất có chức năng công cộng trên như sau:
+ Quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng, đóng góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng không che chắn tầm nhìn.
- Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Việc điều chỉnh cục bộ trong các ô đất phải được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
- Khi thiết kế công trình cần lưu ý đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
+ Giao thông: Tổ chức lối ra vào thuận tiện, bố trí chỗ đỗ xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng cho công trình, không sử dụng lòng đường vỉa hè để đỗ xe.
+ Chuẩn bị kỹ thuật: Nền được san đắp phù hợp với cao độ các trục đường quy hoạch bao quanh ô đất với độ dốc nền i ³ 0,004. Tổ chức các đường cống thoát nước mưa ra hệ thống cống đặt dọc theo trục đường quy hoạch.
+ Cấp nước: Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối trong khu vực thông qua bể chứa nước và trạm bơm tăng áp.
+ Cấp điện và thông tin bưu điện: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng công trình.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước bẩn phải được xử lý cục bộ rồi đấu vào hệ thống thoát nước của khu vực.
- Đối với các công trình cao tầng rác được thu gom bằng hệ thống thu rác của công trình và được hợp đồng với đơn vị có chức năng để chở đi.
- Đối với các công trình thấp tầng cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với đơn vị có chức năng.
Điều 8. Đất ở có tổng diện tích khoảng 124.991m2.
- Đất ở (ký hiệu NO1, NO2) có tổng diện tích khoảng 27909m2, nằm trong ranh giới dự án Khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, được thực hiện theo dự án riêng và phải tuân thủ các chỉ tiêu đã xác định trong Quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 127/2006/QĐ-UBND ngày 04/08/2006.
- Đất ở cao tầng (ký hiệu CT): gồm 5 lô đất có tổng diện tích khoảng 49160m2.
- Đất ở thấp tầng (ký hiệu BT, NV): gồm 5 lô đất có tổng diện tích khoảng 48564m2.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định cụ thể ở Bảng số liệu như sau:
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (Lần) |
1 |
Đất ở cao tầng |
49160 |
|
|
|
CT3 |
Nhà ở cao tầng |
10091 |
24,3 |
11,8 |
2,9 |
CT4 |
Nhà ở cao tầng |
6585 |
30,7 |
9,4 |
2,9 |
CT5 |
Nhà ở cao tầng |
10650 |
28,2 |
10,5 |
3 |
CT6 |
Nhà ở cao tầng |
9958 |
25,1 |
11,8 |
3 |
CT7 |
Nhà ở cao tầng |
11876 |
19,8 |
15 |
3 |
2 |
Đất ở thấp tầng |
47922 |
|
|
|
BT1 |
Nhà ở biệt thự |
17326 |
38,8 |
3 |
1,2 |
BT2 |
Nhà ở biệt thự |
17305 |
38,8 |
3 |
1,2 |
NV1 |
Nhà vườn |
3704 |
45,4 |
3 |
1,4 |
NV2 |
Nhà vườn |
6680 |
38,3 |
3 |
1,1 |
NV3 |
Nhà vườn |
2907 |
44,7 |
3 |
1,3 |
+ Các ô đất có ký hiệu CT3, CT5, CT6, CT7 dành để bố trí căn hộ tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng của Thành phố. Số lượng nhà và tiêu chuẩn diện tích cho từng nhà được xác định cụ thể trong bước lập dự án và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đất xây dựng nhà ở phục vụ kinh doanh trong các ô đất còn lại: CT4, BT1, BT2, NV1, NV2, NV3 cần thực hiện theo chủ trương và quy định của thành phố.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn hài hòa với công trình, phù hợp với chức năng sử dụng, đóng góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực. Đối với công trình cao tầng không xây tường rào bao quanh làm che chắn tầm nhìn, đối với công trình thấp tầng tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp cảnh quan.
- Chỉ giới xây dựng công trình cao tầng đối với đường có mặt cắt ngang từ 22m trở lên tối thiểu là 10m, đối với đường nhánh tối thiểu là 6m. Chỉ giới xây dựng công trình thấp tầng đối với đường phân khu vực và đường nhánh tối thiểu là 3m, đối với đường vào khu ở tối thiểu là 2,4m. Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch. Nếu điều chỉnh cục bộ trong phạm vi ô đất cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Khi thiết kế công trình cần lưu ý đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
- Diện tích sàn dịch vụ công cộng trong các công trình nhà ở cao tầng bố trí tại tầng 1, tại một số khu vực có thể bố trí thêm tầng 2 và 3. Các tầng trên bố trí nhà ở.
+ Giao thông: Tổ chức lối ra vào thuận tiện, bố trí chỗ đỗ xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng cho công trình.
+ Chuẩn bị kỹ thuật:
Tôn đắp nền phù hợp với cao độ đường quy hoạch bao quanh ô đất với độ dốc nền i ³ 0,004. Tổ chức thoát nước mưa ra các đường cống thoát nước xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch.
+ Cấp nước: Công trình được cấp nước trực tiếp từ mạng ống phân phối trong khu đô thị. Trường hợp áp lực trong mạng ống không đủ để cấp nước lên các tầng cao cần có biện pháp tăng áp bằng cách xây dựng bể chứa dự trữ và trạm bơm tăng áp. Tuyến ống dẫn nước vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng tiêu thụ cao nhất của công trình để tránh gây sụt áp trong mạng ống chung.
+ Cấp điện và thông tin bưu điện: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng công trình.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước bẩn phải được xử lý cục bộ rồi đấu vào hệ thống thoát nước của khu vực. Với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên, đối với khu vực xây dựng biệt thự, nhà vườn và nhà liên kế hàng ngày rác được xe chở rác đến thu gom theo giờ cố định.
Điều 9. Đất cây xanh - thể dục thể thao (ký hiệu CX) gồm 03 lô đất có tổng diện tích khoảng 12810m2
Chức năng sử dụng đất: cây xanh, vườn hoa, sân thể dục thể thao đơn vị ở.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao (Tầng) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
CX1 |
Cây xanh tập trung |
1887 |
|
|
|
CX2 |
Cây xanh thể thao |
7501 |
4,7 |
1,5 |
0,05 |
CX3 |
Cây xanh tập trung |
3422 |
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch kiến trúc:
- Hạn chế xây dựng các công trình trong lô đất, chỉ xây dựng các công trình như bể bơi, thể thao nhỏ phục vụ dân cư khu vực, kiến trúc tiểu cảnh, trang trí, mật độ xây dựng không quá 5%.
- Hình thức tổ chức sân vườn phong phú thuận tiện cho sử dụng chung và phù hợp quy hoạch, kết hợp với sân tập thể dục thể thao.
- Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả 4 mùa, thiết kế đường dạo, tiểu cảnh như vòi phun nước, ghế đá… để tăng cường hiệu quả sử dụng.
+ Giao thông: Tổ chức lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, tạo hệ thống chiếu sáng.
+ Chuẩn bị kỹ thuật: Tôn đắp nền phù hợp với cao độ khu vực theo quy hoạch và có mái dốc i ³ 0,004. Thoát nước mưa ra hệ thống thoát nước xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch.
+ Cấp nước: Công trình được cấp nước trực tiếp từ mạng ống phân phối trong khu đô thị để phục vụ tưới cây.
+ Cấp điện và thông tin bưu điện: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng khu vực.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước bẩn phải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm tại vào hệ thống thoát nước của khu vực. Trong khu đất cần bố trí các thùng rác công cộng có nắp đậy, đảm bảo mỹ quan và được hợp đồng với đơn vị có chức năng.
Điều 10. Đất bãi đỗ xe (ký hiệu P)
Được bố trí phù hợp với các khu xây dựng công trình. Ngoài bãi đỗ xe có diện tích khoảng 2454m2, để đáp ứng nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng hầm của các công trình cao tầng.
Điều 11. Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu CL) gồm 2 lô đất
+ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (CL1). Diện tích khoảng: 1587m2.
+ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (CL2). Diện tích khoảng: 1976m2.
* Trong phạm vi bảo vệ tuyến điện trồng cỏ, cây bụi hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông theo thỏa thuận của cơ quan quản lý, không được xây dựng công trình.
- Mạng lưới đường:
- Đường khu vực giáp phía Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 40,0m gồm 2 lòng đường rộng 11,25m, dải phân cách giữa rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Đường phân khu vực giáp phía Nam khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 30,0m gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường trục không gian cây xanh giáp phía Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 37,0m gồm 2 lòng đường rộng 7,5m, dải cây xanh vườn hoa rộng 10,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m. Đây là tuyến đường có kết hợp với giải xanh nối khu quy hoạch với công viên Hồ Yên Sở, kết hợp trục đi bộ chính của khu vực.
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5 ¸ 22,2m gồm lòng đường rộng 7,5 ¸ 11,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0 ¸ 5,0m (riêng đối với tuyến đường nhánh trục Đông - Tây có mặt cắt ngang rộng 22,2m, vỉa hè phía Nam bao gồm cả khoảng cách li tuyến điện 110KV rộng 6,2m).
- Đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m. Các tuyến đường vào nhà sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế tiếp theo để phù hợp với yêu cầu sử dụng đất và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Bãi đỗ xe:
+ Trong khu vực nghiên cứu bố trí 01 bãi đỗ xe tập trung với diện tích khoảng 2454m2. Ngoài ra có thể bố trí đỗ xe dọc theo dải cách ly tuyến điện cao thế 110KV. Bãi đỗ xe cần được tổ chức lối ra vào hợp lý, không ảnh hưởng đến giao thông của khu vực, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tuân thủ các quy định hiện hành.
+ Đối với khu nhà vườn bố trí gara trong công trình; các công trình công cộng, nhà ở cao tầng khi thiết kế phải đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và có thể đáp ứng một phần nhu cầu công cộng.
Điều 13. San nền, thoát nước mưa:
a. San nền:
- Nền các ô đất được san tạo mái dốc i ³ 0,004 ra các tuyến đường bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa. Khi san đắp nền cần có giải pháp đảm bảo không gây úng ngập cho khu vực và lưu ý phù hợp với các dự án xây dựng theo quy hoạch ở lân cận.
b. Hệ thống thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có tiết diện D400mm ¸ D1750mm bố trí dọc theo đường quy hoạch.
- Trong quá trình lập dự án cần điều tra khảo sát cao độ, tiết diện tuyến cống hiện có để có biện pháp xử lý đấu nối cho phù hợp, phối hợp với các dự án có liên quan để giải quyết thoát nước tránh chồng chéo.
- Khu quy hoạch được cấp nước từ hệ thống cấp nước chung của Thành phố thông qua các tuyến ống truyền dẫn D600 của Thành phố dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch giáp phía Bắc và phía Nam khu quy hoạch.
- Mạng ống phân phối chính có đường kính D110 ¸ D225mm tạo thành mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và liên tục. Mạng ống dịch vụ có tiết diện D50 ¸ D80mm đấu nối dẫn nước từ đường ống phân phối chính đến từng ô đất dự kiến xây dựng công trình.
- Các công trình thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ: Các công trình cao tầng khi áp lực nước không đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa.
- Các họng cứu hỏa được xây dựng theo tiêu chuẩn quy phạm đảm bảo phục vụ cho công tác cứu hỏa khi cần thiết.
Điều 15. Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm biến áp 110/35/22/6KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc khu đất.
- Các tuyến cáp trung thế 22KV cấp nguồn cho các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch. Cụ thể sẽ do ngành điện xem xét giải quyết.
- Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn gần trung tâm phụ tải với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến thế được xây kín.
- Các lộ hạ thế 0,4KV đi ngầm đến cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố.
- Mạng lưới đường giao thông được chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp.
Điều 16. Hệ thống thông tin bưu điện:
- Theo quy hoạch, phục vụ các thuê bao là tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến xây dựng ở phía Tây khu đất. Từ tổng đài có các tuyến cáp gốc (đi ngầm) tới từng tủ cáp. Trước mắt khi tổng đài này chưa xây dựng, các thuê bao của khu vực được phục vụ từ tổng đài hiện có ở lân cận.
- Hệ thống thông tin bưu điện sẽ do cơ quan chuyên ngành giải quyết.
Điều 17. Hệ thống Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ các công trình được thu gom vào hệ thống cống thoát nước bẩn bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch bao quanh các ô đất thoát về trạm bơm khu vực để được đưa về trạm xử lý tập trung của Thành phố.
- Trước mắt, khi trạm bơm và trạm xử lý tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, nước bẩn cần được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong các công trình hoặc trong từng ô đất trước khi thoát ra. Hệ thống cống thoát nước bẩn được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này sẽ xây dựng tiếp tuyến cống nối với hệ thống bên ngoài để hoàn chỉnh hệ thống thoát nước bẩn theo quy hoạch.
- Các công trình cao tầng cần thiết kế hệ thống thu gom rác từ các tầng xuống tầng 1, nhà ở thấp tầng sử dụng thùng rác đặt tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vận chuyển hoặc được thu gom theo giờ. Ngoài ra cần bố trí thêm các thùng rác công cộng để đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt công cộng thành phố. Rác thải cần được phân loại rác vô cơ và rác hữu cơ.
Điều 18. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- UBND Quận Hoàng Mai.
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị.
- Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Hà Nội.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong và ngoài nước, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 29/01/2008
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí văn nghệ Bình Thuận Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về đề án phát triển xã hội hoá hoạt động văn hóa đến năm 2010 Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500, địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ, Thịnh Liệt, Yên Sở - quận Hoàng Mai - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 69/2007/QÐ-UBND ban hành quy chế quản lý xây dựng quy hoạch chi tiết Khu biệt thự Vĩnh Phú, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hệ thống cấp nước chữa cháy đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định hạn chế và cấm khai thác nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về chia tách thôn thuộc xã Lơ Ku, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ khẩu và lệ phí cấp chứng minh nhân dân Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Định Ban hành: 05/12/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 127/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 30/08/2006
Quyết định 127/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ: 1/500, địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai - Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 19/09/2011
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009