Quyết định 69/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí văn nghệ Bình Thuận
Số hiệu: | 69/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 05/11/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2007/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 05 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI THỰC HIỆN TẠP CHÍ VĂN NGHỆ BÌNH THUẬN DO HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT BÌNH THUẬN PHÁT HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa-Thông tin, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 937/TTr-STC ngày 06/7/2007 về việc cho chủ trương và quy định chế độ chi thực hiện tạp chí, tờ tin, tập san, nội san bằng giấy và ấn phẩm truyền thông khác của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Quy định chế độ chi thực hiện Tạp chí Văn nghệ Bình Thuận do Hội Văn học nghệ thuật Bình Thuận phát hành (chi tiết theo biểu đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện Tạp chí Văn nghệ Bình Thuận bao gồm: ngân sách Nhà nước hỗ trợ, thu từ hoạt động quảng cáo trên Tạp chí theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin, thu từ bán Tạp chí và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) của Hội Văn học nghệ thuật.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các khoản chi nhuận bút, thù lao, in ấn, phát hành Tạp chí đang thực hiện tại đơn vị, tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, được chuyển sang thanh quyết toán theo chế độ chi quy định tại Điều 1 nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Bình Thuận căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CHI THỰC HIỆN TẠP CHÍ VĂN NGHỆ BÌNH THUẬN DO HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT PHÁT HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh Bình Thuận)
A. Nhuận bút:
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số nhuận bút |
1 |
Tin, trả lời bạn đọc |
1 - 10 |
2 |
Tranh, ảnh |
1 - 10 |
3 |
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận) |
3 - 20 |
4 |
Phóng sự, điều tra, ký, bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật người tốt - việc tốt |
3 - 10 |
5 |
Văn học (thơ, văn, truyện, tiểu phẩm, biếm họa), nhạc (ca khúc) |
3 - 20 |
6 |
Bài nghiên cứu |
3 - 20 |
- Mức chi nhuận bút = 10% x mức lương tối thiểu x hệ số nhuận bút, thù lao.
- Tổng chi nhuận bút tối đa (Quỹ nhuận bút) do đơn vị quyết định theo công thức:
Quỹ nhuận bút Số lượng hệ số Giá trị 1 đơn vị Số kỳ xuất Nhuận bút hàng năm của = mức nhuận bút x hệ số nhuận bút x bản tạp chí + khuyến khích tạp chí thực tế bình quân (10% mức lương trong năm và thù lao một kỳ xuất bản tối thiểu)
(Nhuận bút khuyến khích, thù lao được áp dụng cho các bài, tin và tác phẩm có chất lượng cao, tác dụng tốt cho công tác tuyên truyền theo đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước)
- Quỹ nhuận bút được xác định không vượt quá kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện Tạp chí hàng năm. Trong phạm vi Quỹ nhuận bút xác định, mức chi nhuận bút cụ thể áp dụng tại đơn vị do Tổng Biên tập quyết định tùy theo khả năng kinh phí, chất lượng bài viết theo đánh giá của Ban biên tập và xây dựng thành quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện. Quy chế chi tiêu nội bộ được công khai trong toàn đơn vị và gửi các cơ quan hữu quan để theo dõi, quản lý.
B. Thù lao hoạt động (biên tập, trình bày, sửa bản in, ma-két, chế bản, chịu trách nhiệm xuất bản…):
- Tổng chi tối đa bằng 20% nhuận bút, thù lao tại Mục A;
- Mức chi cụ thể do đơn vị xây dựng thành quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện. Quy chế chi tiêu nội bộ được công khai trong toàn đơn vị và gửi các cơ quan hữu quan để theo dõi, quản lý.
C. Chi phí in ấn, phát hành:
1. Chi phí in ấn theo thực tế, chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp tổng giá trị in ấn trong một năm lớn, đơn vị phải thực hiện đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh theo quy định hiện hành.
2. Chi phí phát hành (bưu phí, xăng xe gửi trực tiếp) theo thực tế, chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành.