Quyết định 127/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ khẩu và lệ phí cấp chứng minh nhân dân
Số hiệu: | 127/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Lê Việt Hường |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 127/2006/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3/12/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu; Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19/8/2005 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 51/CP;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 8/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ khẩu và lệ phí cấp chứng minh nhân dân (phụ lục 18).
Điều 2.
1. Đối tượng nộp lệ phí là người thực hiện việc đăng ký hộ khẩu và đăng ký cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân với cơ quan Công an theo qui định của pháp luật.
Không thu lệ phí đăng ký hộ khẩu, lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Ủy ban Dân tộc, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
2. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí là cơ quan Công an giải quyết các công việc hộ khẩu, cấp giấy chứng minh nhân dân theo qui định của pháp luật.
1. Cơ quan Công an thu lệ phí được tạm trích theo tỷ lệ % (phần trăm) trên tổng số tiền thu phí theo qui định sau đây để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ qui định:
a) Cơ quan Công an thuộc các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố Pleiku được trích 35%.
b) Cơ quan Công an tại các xã, thị trấn được trích toàn bộ (100%).
c) Cơ quan Công an tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu tại tiết a, tiết b trên đây được trích 70%.
2. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ qui định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (mục 045, tiểu mục 03)
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2010 thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng An toàn hạt nhân quốc gia Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 4 tập thể thuộc thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 108/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/CP về đăng ký và quản lý hộ khẩu Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân Ban hành: 11/05/2004 | Cập nhật: 23/01/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012