Quyết định 127/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ: 1/500, địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai - Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 127/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 04/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2006 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết khu vực xã Thịnh Liệt tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 3/9/2003;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Thịnh Liệt tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 148/2004/QĐ-UB ngày 23/9/2004;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005;
Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-UB ngày 25/1/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2005 cho các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhà ở phục vụ tái định cư, giải phóng mặt bằng;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 939/TTr-QHKT ngày 27 tháng 6 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất - Tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Khoa học Công nghệ xây dựng và Môi trường - Công ty Tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
1.1. Vị trí: Khu vực lập quy hoạch nằm về phía Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh Liệt - quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
1.2. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch 40m (đường vành đai 2, 5) và khu đô thị Đền Lừ I, II.
- Phía Nam giáp khu đô thị mới Thịnh Liệt và khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ.
- Phía Đông giáp chợ đầu mối phía Nam.
- Phía Tây giáp khu dân cư phường Tân Mai.
1.3. Quy mô:
Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng: 86.937 m2 (8,6937 ha)
Quy mô nghiên cứu dự kiến theo quy hoạch: 4208 người.
- Cụ thể hóa Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998, và Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005.
- Nghiên cứu quy hoạch xây dựng mới, đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật. Gắn kết đồng bộ với các dự án xung quanh về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường nhằm cải thiện và nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu vực.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đóng góp bộ mặt kiến trúc trên trục đường 40 m phía Bắc. Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả quỹ đất; Đáp ứng quỹ nhà ở di dân giải phóng mặt bằng cho Quận và Thành phố. Dành một phần quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất theo chủ trương của Thành phố để tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật của Quận và Thành phố.
- Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY HOẠCH 1/500
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng 86.937 m2 (8,6937 ha). Bao gồm các chức năng sử dụng đất chính sau: Đất công cộng và hỗn hợp Thành phố, đất ở cao tầng, đất nhà ở thấp tầng, đất bãi gửi xe được chia thành 10 ô quy hoạch với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính như sau:
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích đất (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng công trình công cộng và hỗn hợp |
10628 |
15,24 |
2 |
Đất xây dựng nhà ở cao tầng |
28239 |
40,48 |
3 |
Đất xây dựng nhà vườn |
10253 |
14,69 |
4 |
Bãi để xe |
2326 |
3,34 |
6 |
Đất xây dựng đường, hạ tầng kỹ thuật |
18312 |
26,25 |
• |
Diện tích đất lập dự án |
69758 |
100 |
• |
Diện tích đất dành để mở đường theo quy hoạch đường vành đai 2,5 bao gồm cả phần đất dành để mở đường thuộc dự án khu đô thị mới Thịnh Liệt. |
17179 |
|
• |
Tổng diện tích đất nghiên cứu |
86937 |
|
• Tổng số người đạt được theo quy hoạch: ~ 4208 người
Nhà ở cao tầng: ~ 3758 người
Nhà ở thấp tầng: ~ 450 người
• Chỉ tiêu diện tích sàn/người:
~ 25m2 sàn/người (Đối với nhà ở cao tầng)
~ 57m2 sàn/người (Đối với nhà ở thấp tầng)
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số SDĐ |
Tầng cao trung bình (tầng) |
|
Đất công cộng và hỗn hợp Thành phố |
ĐCCTP |
10628 |
2580 |
27890 |
24,3 |
2,6 |
10,8 |
2 |
Đất nhà ở cao tầng |
ĐCT1 |
5551 |
1998 |
16983 |
36 |
3,05 |
8,5 |
3 |
Đất nhà ở cao tầng |
ĐCT2 |
5551 |
1998 |
18981 |
36 |
3,41 |
9,5 |
4 |
Đất nhà ở cao tầng |
ĐCT3 |
6629 |
2386 |
22667 |
36 |
3,41 |
9,5 |
5 |
Đất nhà ở cao tầng |
ĐCT4 |
4529 |
1630 |
13855 |
36 |
3,05 |
8,5 |
6 |
Đất nhà ở cao tầng |
ĐCT5 |
5979 |
2152 |
21520 |
36 |
3,6 |
10 |
7 |
Đất nhà vườn |
ĐNV1 |
3262 |
1957 |
7828 |
60 |
2,40 |
4 |
8 |
Đất nhà vườn |
ĐNV2 |
3262 |
1957 |
7828 |
60 |
2,40 |
4 |
9 |
Đất nhà vườn |
ĐNV3 |
3729 |
2237 |
8948 |
60 |
2,40 |
4 |
10 |
Bãi để xe |
BĐX |
2326 |
116 |
116 |
5 |
0,050 |
1 |
|
Diện tích đường và hạ tầng kỹ thuật |
|
18312 |
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích toàn khu |
|
69758 |
19011 |
146616 |
27,2 |
2,10 |
7,71 |
- Ghi chú: Đất công cộng và hỗn hợp TP gồm: Khách sạn cao cấp, Văn phòng cho thuê, Chấp thuận các nội dung điều chỉnh cục bộ theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 939/TTr-QHKT ngày 27/6/2006.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan
- Các công trình cao tầng quy mô lớn được bố trí phía mặt đường 40 m, tại các góc đường có không gian và tầm nhìn lớn bố trí các tổ hợp công trình cao 17 - 20 tầng, có tầng để làm dịch vụ công cộng tạo bộ mặt cho tuyến đường và tuyến phố 40 m. Phần lớp trong là nhà vườn, biệt thự phục vụ đấu giá. Kết hợp các công trình chung của Khu đô thị mới Thịnh Liệt tạo bộ mặt kiến trúc khang trang, hiện đại cho khu vực.
- Trên các trục đường phố tổ chức trồng cây xanh kết hợp với vườn hoa đóng góp cảnh quan đẹp cho khu đô thị.
3.3. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
- Đường khu vực giáp phía Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 40,0m gồm 2 lòng đường rộng 11,25m, dải phân cách giữa rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Đường phân khu vực giáp phía Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 30,0m gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường trục không gian cây xanh cắt qua khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 37,0m gồm 2 lòng đường rộng 7,5m, dải vườn hoa cây xanh rộng 10,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m là tuyến đường có kết hợp với dải xanh nối khu quy hoạch với công viên Hồ Yên Sở, kết hợp trục đi bộ chính của khu vực.
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5m ÷ 17,5m gồm lòng đường rộng 5,5 m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0 ÷ 50m.
- Đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5 m gồm lòng đường rộng 5,5 m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m.
- Trong khu vực nghiên cứu bố trí bãi đỗ xe chính của dự án và khu vực xung quanh, với diện tích là 2.326m2. Trong từng ô đất xây dựng công trình nhà ở, công cộng đều phải giải quyết chỗ đỗ xe phục vụ cho bản thân công trình và đảm bảo đủ diện tích theo quy định.
3.3.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
+ Nền của từng ô đất được san có độ dốc i ≥ 0,004 có hướng dốc ra các trục đường bao quanh.
+ Cao độ san nền phù hợp với cao độ đường và đáp ứng yêu cầu tổ chức hệ thống thoát nước mưa và phù hợp với nền chung của khu vực theo quy hoạch.
b. Thoát nước mua:
Nước mưa trong khu vực nghiên cứu được thoát theo 2 hướng chính sau:
- Về phía Đông ra sông Kim Ngưu gồm:
+ Tuyến cống Ф800mm ÷ Ф1000mm xây dựng dọc đường quy hoạch giáp phía Bắc khu đất (giáp khu di dân Đền Lừ I) và tuyến cống thoát nước mưa hiện có trên tuyến đường quy hoạch giáp phía Đông khu đất (giáp chợ Đầu mối phía Nam). Hệ thống này được đấu nối vào tuyến cống thoát nước mưa hiện có để thoát ra sông Kim Ngưu ở phía Đông.
+ Tuyến cống Ф800mm ÷ Ф1000mm xây dựng dọc đường quy hoạch giáp phía Nam khu đất (giáp khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ) để thoát ra cống hiện có ở phía Đông.
- Về phía Tây ra tuyến cống bản xây dựng dọc đường phân khu vực:
+ Tuyến cống Ф800mm ÷ Ф1000mm xây dựng dọc đường quy hoạch giáp phía Bắc khu đất (giáp khu di dân Đền Lừ II) và tuyến cống Ф800mm ÷ Ф1250mm xây dựng dọc đường quy hoạch giáp phía Nam khu đất (giáp Khu đô thị mới Thịnh Liệt). Hệ thống này được đấu nối vào tuyến cống bản 2 (BxH) = 2 (3m x 2,5m) dự kiến xây dựng dọc tuyến đường phân khu vực giáp phía Tây khu quy hoạch. Trong đó tuyến cống dọc theo đường phía Nam và tuyến cống bản dọc theo đường phân khu vực phía Tây đã được thiết kế trong khu đô thị mới Thịnh Liệt và sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính D400 ÷ D600 xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch trong khu vực để thu đón nước mưa và thoát vào các trục thoát nước chính nêu trên.
- Trong quá trình lập dự án cần điều tra khảo sát cao độ, tiết diện tuyến cống hiện có trên đường giáp phía Bắc và phía Đông khu đất để có biện pháp xử lý đấu nối cho phù hợp và đảm bảo yêu cầu thoát nước.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Được cấp nước từ hệ thống cấp nước chung của Thành phố thông qua tuyến ống truyền dẫn D600 dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch giáp phía Bắc.
- Xây dựng mạng lưới ống phân phối có đường kính D160mm ÷ D225mm tạo thành mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và liên tục.
- Các công trình thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ và phân phối. Các công trình cao tầng áp lực nước không đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa.
- Trong giai đoạn thiết kế tiếp theo cần căn cứ theo nhu cầu thực tế để lựa chọn giải pháp cấp nước cho phù hợp.
- Họng cứu hỏa được xây dựng trên hệ thống đường ống cấp nước để phục vụ cho các xe chữa cháy, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa đảm bảo theo quy chuẩn, quy phạm. Trong các công trình, tùy theo tính chất và quy mô từng công trình cần có các giải pháp chữa cháy riêng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm biến áp 110/35/22/6 KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc khu đất.
- Các tuyến cáp trung thế 22KV cấp nguồn cho các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch.
- Vị trí các trạm biến thế lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để thuận tiện thi công đảm bảo cấp điện cho khu quy hoạch.
- Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4 KV đi ngầm đến cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố.
- Chiếu sáng đường bằng đèn thủy ngân cao áp.
3.3.5. Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện:
- Theo quy hoạch, phục vụ các thuê bao của khu quy hoạch là tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến sẽ xây dựng ở phía Tây Nam khu đất. Từ tổng đài xây dựng cáp gốc đi ngầm đến từng tủ cáp bố trí trong khu vực. Trước mắt tổng đài này chưa xây dựng, các thuê bao của khu vực được phục vụ từ tổng đài hiện có ở lân cận.
- Mạng lưới cáp từ tủ cáp đến các thuê bao được thiết kế ở giai đoạn sau trên cơ sở mặt bằng bố trí công trình và nhu cầu thuê bao. Hệ thống thông tin bưu điện sẽ do cơ quan chuyên ngành giải quyết.
3.3.6. Quy hoạch Thoát nước bẩn và Vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước bẩn:
- Theo quy hoạch, hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ các công trình được thu gom vào hệ thống cống thoát nước bẩn bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch bao quanh các ô đất, sau đó đưa về trạm bơm khu vực rồi về trạm xử lý tập trung của Thành phố.
- Trước mắt, khi trạm bơm khu vực và trạm xử lý tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, nước bẩn cần được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong các công trình hoặc trong từng ô đất trước khi thoát ra hệ thống thoát nước bẩn và cống thoát nước bẩn được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi hệ thống thoát nước bẩn của khu vực được xây dựng sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra hệ thống bên ngoài theo quy hoạch.
- Cống thoát nước bẩn sử dụng cống BTCT có đường kính D300. Dọc theo các tuyến cống thoát nước bẩn bố trí các giếng thăm với khoảng cách giữa các giếng thăm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn, quy phạm.
b. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Công-ten-nơ kín bán kính phục vụ khoảng 100m và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố.
- Các công trình công cộng và nhà ở cao tầng được thu gom bằng cách thức riêng.
Điều 2. Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp với Quyết định này trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực; Chủ trì phối hợp với UBND Quận Hoàng Mai tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số 10/TT-BXD ngày 8/8/2000 của Bộ Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai chịu trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Ban QLDA quận Hoàng Mai chịu trách nhiệm tổ chức quản lý thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng Quy hoạch chi tiết được duyệt, quản lý sử dụng đất đai, quản lý đầu tư xây dựng đảm bảo xây dựng đồng bộ trong khu vực.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 19/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 148/2004/QĐ-UB về đơn giá chuyển quyền sử dụng đất khi thực hiện việc bán nhà ở theo giá thị trường trong các Trung tâm đô thị thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/11/2004 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 148/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Thịnh Liệt, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: tại các Phường: Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Tương Mai, Quận Hoàng Mai - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2004 | Cập nhật: 22/11/2010
Quyết định 148/2004/QĐ-UB về ban hành giải thưởng cấp Thành phố mang tên Chủ tịch Tôn Đức Thắng do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/06/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 104/2003/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/09/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 104/2003/QĐ-UB về quản lý người lang thang xin ăn, sinh sống nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/06/2003 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 104/2003/QĐ-UB quy định phân công trách nhiệm quản lý trật tự an toàn giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/03/2003 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009