Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về biểu giá chuẩn suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 66/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/01/2013 | Số công báo: | Số 8 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2012/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU GIÁ CHUẨN VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 69/2005/QĐ-UB ngày 05 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về giá tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 9642/TTr-SXD-QLKTXD ngày 10 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 4741/STP-VB ngày 27 tháng 11 năm 2012,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích:
1. Tính lệ phí trước bạ;
2. Bồi thường hỗ trợ thiệt hại nhà, công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất;
3. Định giá nhà, công trình, vật kiến trúc trong công tác bán, thanh lý nhà, xưởng thuộc sở hữu Nhà nước;
4. Cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
5. Phục vụ công tác xét xử, thi hành án.
Điều 2. Việc xử lý chuyển tiếp áp dụng Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện như sau:
1. Đối với các tài sản nhà, công trình, vật kiến trúc đã hoàn tất việc định giá theo Biểu giá ban hành tại các Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố; Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố; Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào các mục đích nêu tại Điều 1 (trừ mục đích tính giá để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất), thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư, những dự án đang thực hiện dở dang việc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì tiếp tục thực hiện theo Phương án bồi thường đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
3. Đối với những dự án đã được phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ thiệt hại thì thực hiện theo Biểu giá ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Căn cứ quy định của Trung ương về giá xây dựng công trình tại các đô thị và biến động giá trên thị trường, giao Sở Xây dựng chủ trì cùng các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung Biểu giá chuẩn; báo cáo Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh, bổ sung Biểu giá chuẩn cho phù hợp thực tế.
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn những trường hợp phát sinh cụ thể chưa nêu trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố; Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố; Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2008 và Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ - PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Loại công trình |
Đơn vị |
Suất vốn đầu tư |
||
Móng cọc các loại L ≤ 15m |
Móng cọc các loại L > 15m |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
Biệt thự trệt |
1. Khung (móng, cột, đà), mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit. |
đồng/m2 |
6.070.000 |
6.400.000 |
2. Khung BTCT; mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit. |
đồng/m2 |
5.720.000 |
6.200.000 |
||
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit. |
đồng/m2 |
5.370.000 |
5.650.000 |
||
2 |
Biệt thự lầu |
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit. |
đồng/m2 |
5.635.000 |
5.930.000 |
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit. |
đồng/m2 |
5.285.000 |
5.560.000 |
||
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit. |
đồng/m2 |
4.935.000 |
5.200.000 |
||
4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn xây cuốn trên sắt I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
3.500.000 |
|
||
5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hay tương đương. |
đồng/m2 |
3.050.000 |
|
||
3 |
Nhà phố liền kề trệt |
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.150.000 |
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói ; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
3.540.000 |
|
||
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
3.160.000 |
|
||
4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
2.620.000 |
|
||
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
1.945.000 |
|
||
6. Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép; vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng. |
đồng/m2 |
1.350.000 |
|
||
7. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn + gỗ; nền láng xi măng. |
đồng/m2 |
940.000 |
|
||
4 |
Nhà phố liền kề ≤ 4 tầng |
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.050.000 |
4.260.000 |
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
3.900.000 |
4.100.000 |
||
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
3.750.000 |
3.950.000 |
||
4. Cột BTCT hoặc gạch, sàn-mái xây cuốn trên sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
3.050.000 |
3.210.000 |
||
5. Cột BTCT hoặc gạch, sàn xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
2.950.000 |
3.100.000 |
||
6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái lợp tôn hay ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
2.900.000 |
|
||
7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần; vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
1.670.000 |
|
||
5 |
Nhà phố liền kề ≥ 5 tầng |
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.500.000 |
4.740.000 |
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.400.000 |
4.630.000 |
||
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.300.000 |
4.530.000 |
||
6 |
Chung cư ≤ 5 tầng |
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.740.000 |
4.990.000 |
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.390.000 |
4.620.000 |
||
7 |
Chung cư 6-8 tầng |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
4.980.000 |
5.240.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
5.730.000 |
6.030.000 |
||
8 |
Chung cư 9-14 tầng |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.230.000 |
5.500.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.010.000 |
6.330.000 |
||
3. Có ≥ 2 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.270.000 |
6.600.000 |
||
9 |
Chung cư 15-20 tầng |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.490.000 |
5.780.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.310.000 |
6.640.000 |
||
3. Có ≥ 2 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.590.000 |
6.930.000 |
||
10 |
Chung cư 21-25 tầng |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.760.000 |
6.070.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.630.000 |
6.980.000 |
||
3. Có ≥ 2 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.920.000 |
7.280.000 |
||
11 |
Chung cư > 25 tầng |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.880.000 |
6.190.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.760.000 |
7.120.000 |
||
3. Có ≥ 2 tầng hầm |
đồng/m2 |
7.050.000 |
7.430.000 |
||
12 |
Nhà ≤ 5 tầng |
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
4.250.000 |
4.480.000 |
- Loại trang trí đặc biệt (nền lát gạch ceramic hoặc bóng kính có kích thước ≥ 80 x 80; lắp kính trang trí chiếm ≥70% diện tích mặt tiền). |
đồng/m2 |
4.650.000 |
4.890.000 |
||
13 |
Nhà 6-8 tầng |
1. Không có tầng hầm |
|
||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
4.460.000 |
4.700.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt |
đồng/m2 |
4.880.000 |
5.140.000 |
||
2. Có 1 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.140.000 |
5.400.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
5.610.000 |
5.910.000 |
||
14 |
Nhà 9 -14 tầng |
1. Không có tầng hầm |
|
||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
4.550.000 |
4.800.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt |
đồng/m2 |
4.980.000 |
5.240.000 |
||
2. Có 1 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.240.000 |
5.510.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
5.720.000 |
6.020.000 |
||
3. Có ≥2 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.460.000 |
5.750.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
5.970.000 |
6.290.000 |
||
15 |
Nhà 15-20 tầng |
1. Không có tầng hầm |
|
||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
4.650.000 |
4.890.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt |
đồng/m2 |
5.080.000 |
5.340.000 |
||
2. Có 1 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.340.000 |
5.620.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
5.840.000 |
6.150.000 |
||
3. Có ≥2 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.570.000 |
5.870.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
6.090.000 |
6.410.000 |
||
16 |
Nhà 21-25 tầng |
1. Không có tầng hầm |
|
||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
4.740.000 |
4.990.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt |
đồng/m2 |
5.180.000 |
5.450.000 |
||
2. Có 1 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.450.000 |
5.740.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
5.950.000 |
6.270.000 |
||
3. Có ≥2 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.690.000 |
5.990.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
6.210.000 |
6.540.000 |
||
17 |
Nhà > 25 tầng |
1. Không có tầng hầm |
|
||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
4.830.000 |
5.090.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt |
đồng/m2 |
5.280.000 |
5.560.000 |
||
2. Có 1 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.560.000 |
5.850.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
6.070.000 |
6.390.000 |
||
3. Có ≥2 tầng hầm |
|
||||
- Loại phổ thông. |
đồng/m2 |
5.800.000 |
6.110.000 |
||
- Loại trang trí đặc biệt. |
đồng/m2 |
6.340.000 |
6.670.000 |
||
18 |
Loại tiêu chuẩn 1 sao |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
4.590.000 |
4.830.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
5.280.000 |
5.550.000 |
||
19 |
Loại tiêu chuẩn 2 sao |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.180.000 |
5.450.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
5.960.000 |
6.270.000 |
||
20 |
Loại tiêu chuẩn 3 sao |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.440.000 |
5.730.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.260.000 |
6.580.000 |
||
21 |
Loại tiêu chuẩn 4 sao |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
6.000.000 |
6.310.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
6.900.000 |
7.260.000 |
||
3. Có ≥2 tầng hầm |
đồng/m2 |
7.200.000 |
7.560.000 |
||
22 |
Loại tiêu chuẩn 5 sao |
1. Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
6.420.000 |
6.760.000 |
2. Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
7.390.000 |
7.770.000 |
||
3. Có ≥2 tầng hầm |
đồng/m2 |
7.710.000 |
8.110.000 |
||
23 |
Rạp chiếu phim, nhà hát, hội trường (có thiết kế nội thất tương tự nhà hát) |
1. 200 - 400 chỗ ngồi. |
|
||
- Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
4.010.000 |
4.220.000 |
||
- Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
4.610.000 |
4.850.000 |
||
2. >400 - 600 chỗ ngồi. |
|
||||
- Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
4.270.000 |
4.500.000 |
||
- Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
4.910.000 |
5.170.000 |
||
3. >600 - 800 chỗ ngồi. |
|
||||
- Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
4.630.000 |
4.870.000 |
||
- Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
5.320.000 |
5.600.000 |
||
4. >800 - 10.000 chỗ ngồi. |
|
||||
- Không có tầng hầm |
đồng/m2 |
5.140.000 |
5.410.000 |
||
- Có 1 tầng hầm |
đồng/m2 |
5.910.000 |
6.220.000 |
||
24 |
Trường học (các cấp) < 5 tầng) |
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương |
đồng/m2 |
5.260.000 |
5.540.000 |
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương. |
đồng/m2 |
4.910.000 |
5.190.000 |
||
25 |
Khẩu độ <18m, cao <6m, không có cầu trục |
1. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ thép; mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch. |
đồng/m2 |
2.400.000 |
|
2. Móng, cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch. |
đồng/m2 |
2.400.000 |
|
||
3. Móng, cột BTCT, vì kèo-xà gồ thép; mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch. |
đồng/m2 |
2.400.000 |
|
||
4. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ gỗ; mái lợp tôn hoặc fibro; vách tôn. |
đồng/m2 |
2.200.000 |
|
||
26 |
Khẩu độ 18m - 30m, cao 6m-9m không có cầu trục |
1. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ thép; mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch. |
đồng/m2 |
2.800.000 |
|
2. Móng, cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch. |
đồng/m2 |
2.800.000 |
|
||
3. Móng, cột BTCT, vì kèo-xà gồ thép; mái lợp tôn hoặc fibro; tường gạch. |
đồng/m2 |
2.800.000 |
|
||
4. Móng BTCT, cột thép, vì kèo-xà gồ gỗ; mái lợp tôn hoặc fibro; vách tôn. |
đồng/m2 |
2.600.000 |
|
||
27 |
Bể bằng thép chứa xăng, dầu và hệ thống đường ống dẫn. |
1. Không có lớp bảo vệ ngoài |
đồng/m3 |
6.850.000 |
|
2. Có lớp bảo vệ ngoài |
đồng/m3 |
8.270.000 |
|
||
28 |
Nhà điều hành của Trạm xăng |
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.530.000 |
|
2. Khung BTCT; mái lợp tôn có trần; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương. |
đồng/m2 |
4.030.000 |
|
||
29 |
Mái của trạm xăng |
1. Móng, cột BTCT, vì kèo thép; mái lợp tôn. |
đồng/m2 |
600.000 |
|
2. Móng BTCT, cột thép, vì kèo thép; mái lợp tôn. |
đồng/m2 |
600.000 |
|
||
30 |
Đường nội bộ, sân bãi |
1. Mặt đường BT nhựa nóng |
đồng/m2 |
640.000 |
|
2. Mặt đường BT nhựa nguội |
đồng/m2 |
513.000 |
|
||
3. Mặt đường BT đá 1 x 2 hoặc Bê tông sỏi |
đồng/m2 |
335.000 |
|
||
4. Đường đá dăm chèn đất |
đồng/m2 |
156.000 |
|
||
5. Đường cấp phối sỏi đỏ. |
đồng/m2 |
134.000 |
|
||
6. Sân, vĩa hè lát gạch con sâu hoặc gạch xi măng các loại |
đồng/m2 |
265.000 |
|
||
7. Sân lát gạch tàu. |
đồng/m2 |
143.000 |
|
||
8. Sân lát đan. |
đồng/m2 |
136.000 |
|
||
9. Sân láng vữa xi măng dày 3cm |
đồng/m2 |
112.000 |
|
||
31 |
Đài nước |
1. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao >15m. |
đồng/m3 |
13.580.000 |
|
2. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao từ 10m - ≤15m. |
đồng/m3 |
10.870.000 |
|
||
3. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao từ 5m - <10m. |
đồng/m3 |
8.150.000 |
|
||
4. Đài nước BTCT ≤100 m3, cao <5m. |
đồng/m3 |
6.110.000 |
|
||
5. Đài nước BTCT >100 m3, cao >15m. |
đồng/m3 |
16.660.000 |
|
||
6. Đài nước BTCT >100 m3, cao từ 10m - ≤15m. |
đồng/m3 |
14.490.000 |
|
||
7. Đài nước BTCT >100 m3, cao từ 5m - <10m. |
đồng/m3 |
12.600.000 |
|
||
8. Đài nước BTCT >100 m3, cao <5m. |
đồng/m3 |
10.960.000 |
|
||
32 |
Hồ nước ngầm, bể tự hoại |
Tường xây gạch, nắp bê tông cốt thép: |
|
||
1. Dung tích ≤ 50m3 |
đồng/m3 |
2.410.000 |
|
||
2. Dung tích > 50m3 |
đồng/m3 |
2.820.000 |
|
||
Tường BTCT, nắp BTCT: |
|
||||
1. Dung tích ≤ 50m3 |
đồng/m3 |
5.130.000 |
|
||
2. Dung tích > 50m3 - 100m3 |
đồng/m3 |
5.840.000 |
|
||
3. Dung tích > 100m3 |
đồng/m3 |
6.740.000 |
|
||
33 |
Hồ nước mái |
Tường xây gạch, nắp bê tông cốt thép: |
|
||
1.Dung tích ≤ 50 m3 |
đồng/m3 |
2.540.000 |
|
||
Tường BTCT, nắp BTCT: |
|
||||
1. Dung tích ≤ 50 m3 |
đồng/m3 |
5.390.000 |
|
||
2. Dung tích >50 m3 - 100 m3 |
đồng/m3 |
6.130.000 |
|
||
3. Dung tích >100 m3 |
đồng/m3 |
7.080.000 |
|
||
34 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị |
1. Quy mô ≤ 20ha |
triệu đồng/ha |
5.900 |
|
2. Quy mô 20 - 50ha |
triệu đồng/ha |
5.700 |
|
||
3. Quy mô > 50ha |
triệu đồng/ha |
5.300 |
|
||
35 |
Nhà bảo vệ (riêng lẻ) |
1. Khung BTCT, mái bê tông cốt thép có hoặc không dán ngói, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
4.450.000 |
|
2. Khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
4.100.000 |
|
||
3. Khung BTCT, mái ngói hoặc tôn, tường gạch quét vôi, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
3.800.000 |
|
||
36 |
Nhà vệ sinh (riêng lẻ) |
1. Khung BTCT, mái BTCT, tường ốp gạch men, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
5.300.000 |
|
2. Khung BTCT, mái ngói có trần nhựa, tường ốp gạch men, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
4.950.000 |
|
||
3. Khung BTCT, mái tôn hoặc fibro có trần nhựa, tường ốp gạch men, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
4.600.000 |
|
||
4. Khung BTCT, mái tôn hoặc fibro có trần nhựa, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
4.400.000 |
|
||
5. Khung BTCT, mái tôn hoặc fibro có trần nhựa, tường gạch quét vôi, nền lát gạch ceramic. |
đồng/m2 |
4.250.000 |
|
||
6. Cột gỗ, mái tôn, vách tôn, nền xi măng |
đồng/m2 |
1.000.000 |
|
||
37 |
Gác lửng |
1. Gác lửng đúc |
đồng/m2 |
2.500.000 |
|
2. Gác lửng đúc giả |
đồng/m2 |
1.500.000 |
|
||
3. Gác lửng ván |
đồng/m2 |
1.000.000 |
|
||
38 |
Mái che |
1. Cột gạch, vì kèo-xà gồ thép, mái lợp tôn hoặc fibro, nền láng xi măng. |
đồng/m2 |
1.300.000 |
|
2. Cột gạch, vì kèo-xà gồ gỗ, mái lợp tôn hoặc fibro, nền láng xi măng. |
đồng/m2 |
1.200.000 |
|
||
3. Cột thép ống, vì kèo-xà gồ sắt; mái tôn; nền lát gạch tàu. |
đồng/m2 |
1.100.000 |
|
||
4. Cột gỗ, vì kèo-xà gồ gỗ tạp; mái tôn; nền lát gạch tàu. |
đồng/m2 |
660.000 |
|
||
5. Cột gỗ, vì kèo-xà gồ gỗ tạp; mái lá; nền lát đan xi măng. |
đồng/m2 |
650.000 |
|
||
39 |
Hồ bơi |
1. Hồ bơi trên sân thượng có mái che, hoặc trong nhà |
đồng/m3 |
6.540.000 |
|
2. Hồ bơi trên sân thượng không có mái che |
đồng/m3 |
4.900.000 |
|
||
40 |
Tường rào |
1. Khung BTCT; tường xây gạch dày 20cm; trên lắp song sắt; cửa đi bằng sắt loại 02 cánh. |
đồng/m2 |
704.000 |
|
2. Khung BTCT; tường xây gạch dày 10cm; trên lắp song sắt; cửa đi bằng sắt loại 02 cánh. |
đồng/m2 |
536.000 |
|
||
3. Trụ BTCT; tường xây gạch dày 10cm cao 0,24m; trên rào lưới B40 khung sắt. |
đồng/m2 |
379.000 |
|
||
4. Trụ BTCT; tường xây gạch dày 10cm cao 0,24m; trên rào lưới B40 khung gỗ. |
đồng/m2 |
261.000 |
|
||
5. Trụ BTCT; tường xây gạch dày 10cm cao 0,24m; trên rào kẽm gai. |
đồng/m2 |
150.000 |
|
||
41 |
Trần nhà |
1.Trần nhà thạch cao, khung chìm. |
đồng/m2 |
140.000 |
|
2. Trần nhà thạch cao, khung nổi. |
đồng/m2 |
154.000 |
|
||
3. Trần nhà ván ép. |
đồng/m2 |
154.000 |
|
||
4. Trần nhà ván gỗ |
đồng/m2 |
464.000 |
|
||
5. Trần nhà nhựa |
đồng/m2 |
110.000 |
|
||
Một số dạng nhà ở, vật kiến trúc có kết cấu trên sông rạch nằm trên địa bàn thành phố |
|||||
42 |
Nhà phố trệt |
1. Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
4.500.000 |
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
4.150.000 |
|
||
3. Khung BTCT; mái lợp tôn có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
3.800.000 |
|
||
4. Cột gạch; mái lợp ngói; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả, lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
3.150.000 |
|
||
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái tôn, giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả. |
đồng/m2 |
2.300.000 |
|
||
6. Cột gỗ; mái tôn, giấy dầu hoặc lá; vách tôn + ván, lá; sàn trên rạch bằng đan, bê tông đúc giả, gỗ ván các loại. |
đồng/m2 |
1.600.000 |
|
||
43 |
Nhà phố lầu |
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
4.400.000 |
|
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng BTCT lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
4.050.000 |
|
||
3. Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng BTCT lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
3.650.000 |
|
||
4. Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói, lợp tôn có trần; tường gạch; nền (sàn trên rạch) bằng bê tông đúc giả hoặc đan. |
đồng/m2 |
2.950.000 |
|
||
5. Cột gỗ, sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói, lợp tôn có trần; vách gạch + ván; nền (sàn trên rạch) bằng đan, gỗ ván |
đồng/m2 |
1.500.000 |
|
||
44 |
Các trường hợp Nhà phố lầu có tầng trệt là lối đi chung hoặc hẻm công cộng |
1. Cột, đà, mái BTCT; tường gạch sơn nước; sàn BTCT lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
3.800.000 |
|
2. Cột, đà BTCT; mái ngói có trần; tường gạch sơn nước; sàn BTCT lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
3.450.000 |
|
||
3. Cột, đà BTCT; mái ngói hoặc lợp tôn có trần; tường gạch; sàn đúc giả lát gạch các loại. |
đồng/m2 |
2.650.000 |
|
||
4. Cột gạch, cột sắt hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch + ván hoặc tôn; sàn gỗ. |
đồng/m2 |
1.350.000 |
|
Ghi chú:
1. Suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình được tính trên 1m2 sàn xây dựng.
2. Suất vốn đầu tư tính cho công trình xây dựng quy định tại Biểu giá trên là giá trị xây lắp, đã có VAT bao gồm cả hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, chống sét, cấp nước PCCC trong công trình.
Suất vốn đầu tư tính cho công trình xây dựng quy định tại Biểu giá trên không bao gồm chi phí trang thiết bị công trình như: thang máy; hệ thống điều hòa không khí; hệ thống thông tin, liên lạc, truyền hình, truyền thanh; hệ thống máy bơm phục vụ PCCC, hệ thống báo cháy; chống trộm; tủ, bàn, ghế, trang thiết bị hành chính và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu, vận hành, điều trị….
3. Suất vốn đầu tư áp dụng cho công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị quy định tại Biểu giá trên là giá trị xây lắp đã có VAT bao gồm: chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); Hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, sản xuất, trạm biến thế) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh; không bao gồm chi phí xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu đô thị.
4. Trong trường hợp sử dụng vào mục đích tính lệ phí trước bạ nhà, công trình xây dựng, thực hiện theo Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
5. Nội dung áp dụng đơn giá đối với công trình cọc L ≤ 15m hoặc móng cọc các loại L > 15m như sau:
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản có tài liệu chứng minh công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15m: áp dụng theo đơn giá của công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15m.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản không có tài liệu chứng minh công trình xây dựng sử dụng móng cọc các loại L > 15m: áp dụng theo đơn giá của công trình xây dựng sử dụng cọc L ≤ 15m.
6. Trong trường hợp sử dụng vào mục đích bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất: thực hiện theo quy định tại phương án bồi thường của dự án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chung cư và văn phòng đã kể khu thương mại tại các tầng bên dưới và tầng hầm (nếu có).
Suất vốn đầu tư của các công trình có tầng hầm chỉ áp dụng đối với trường hợp: chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi; và khi tính tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình, chỉ dựa trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích sàn xây dựng tầng hầm.
8. Trường hợp cao ốc đa năng, có thể tính toán từng phần, theo từng công năng, để xác định giá trị xây lắp./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 24/03/2009
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 08/01/2009
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh khi áp dụng Quyết định 12/2008/QĐ-UBND và Quyết định 64/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ban bồi thường - giải phóng mặt bằng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách và mức phụ cấp lương hàng tháng thuộc Hội Cựu thanh niên xung phong của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cầu, đường bộ Phú Hài, tuyến đường Phan Thiết - Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND mức phụ cấp hàng tháng, chế độ công tác phí, trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về phân cấp và quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của sở lao động - thương binh và xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và tương đương thành Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương; xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước của tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định phối hợp trong công tác phòng, chống tội phạm lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục Kiểm lâm Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định thuyên, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCHTW Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính,nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn thi đua khen thưởng cho phong trào giao thông nông thôn và chỉnh trang đô thị do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 148/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chuyển nhiệm vụ đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện; các tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 69/2005/QĐ-UB về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về giá tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2005 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 69/2005/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 2 kéo dài từ cầu Nhật Tân đến quốc lộ 3, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 69/2005/QĐ-UB về Quy định phân cấp quản lý và giải quyết vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/07/2005 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 69/2005/QĐ-UB về Quy định hạn mức giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/02/2005 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 69/2005/QĐ-UB ban hành đơn giá Nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/01/2005 | Cập nhật: 11/12/2015