Quyết định 62/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 62/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 21/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2016/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Công văn số 299/HĐND-KTNS ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được xác định tại các phụ lục kèm theo Quyết định này, gồm:
a) Phụ lục số 1: Hệ số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp.
b) Phụ lục số 2: Hệ số điều chỉnh đối với đất ở vùng nông thôn.
c) Phụ lục số 3: Hệ số điều chỉnh đối với đất ở đô thị.
Việc xác định loại đất, mục đích sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ và Quyết định giá các loại đất của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Khoản 1 Điều này được áp dụng trong các trường hợp:
a) Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 của Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
d) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
e) Xác định tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và phải nộp tiền thuê đất cho Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai.
3. Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân
Tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành phụ lục sửa đổi, bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 62 /2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Hệ số |
1 |
Thành phố Cao Lãnh |
1,1 |
2 |
Thành phố Sa Đéc |
1,1 |
3 |
Thị xã Hồng Ngự |
1,0 |
4 |
Huyện Hồng Ngự |
1,0 |
5 |
Huyện Tân Hồng |
1,0 |
6 |
Huyện Thanh Bình |
1,0 |
7 |
Huyện Tam Nông |
1,0 |
8 |
Huyện Tháp Mười |
1,0 |
9 |
Huyện Cao Lãnh |
1,2 |
10 |
Huyện Lấp Vò |
1,0 |
11 |
Huyện Lai Vung |
1,0 |
12 |
Huyện Châu Thành |
1,0 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 62/2016 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Hệ số |
1 |
Thành phố Cao Lãnh |
|
|
- Khu vực I |
1,2 |
|
- Khu vực II |
1,2 |
|
- Khu vực III |
1,2 |
2 |
Thành phố Sa Đéc |
|
|
- Khu vực I |
1,3 |
|
- Khu vực II |
1,3 |
|
- Khu vực III |
1,3 |
3 |
Thị xã Hồng Ngự |
|
|
- Khu vực I |
1,0 |
|
- Khu vực II |
1,0 |
|
- Khu vực III |
1,0 |
4 |
Huyện Hồng Ngự |
|
|
- Khu vực I |
1,0 |
|
- Khu vực II |
1,0 |
|
- Khu vực III |
1,0 |
5 |
Huyện Tân Hồng |
|
|
- Khu vực I |
1,2 |
|
- Khu vực II |
1,2 |
|
- Khu vực III |
1,2 |
6 |
Huyện Thanh Bình |
|
|
- Khu vực I |
|
|
+ Chợ xã Bình Thành - Lộ loại 1 |
1,2 |
|
+ Chợ xã Bình Thành - Lộ loại 2 |
1,1 |
|
+ Chợ xã Tân Thạnh - Lộ loại 1 |
1,2 |
|
+ Chợ xã Tân Thạnh - Lộ loại 2 |
1,1 |
|
+ Chợ xã Bình Tấn |
1,1 |
|
+ Chợ mới xã Tân Huề |
1,1 |
|
+ Chợ mới xã Tân Bình |
1,2 |
|
+ Cụm dân cư 256, xã An Phong |
1,2 |
|
+ Các vị trí còn lại |
1,0 |
|
- Khu vực II |
|
|
+ Quốc lộ 30 (Từ cầu Đốc Vàng Thượng - hết CDC Tân Thạnh (giai đoạn 1) |
1,2 |
|
+ Đường Võ Văn Kiệt (Tỉnh Lộ 855): đoạn ranh Thị trấn Thanh Bình - ranh huyện Tam Nông (trừ đoạn Bưu điện Tân Mỹ - Cầu Tân Mỹ phú từ lộ nhựa trở vào chợ tình theo giá đất chợ Tân Mỹ) |
1,2 |
|
+ Đường bến đò Chợ Thủ (ranh thị trấn - bến đò Chợ Thủ) chia làm hai đoạn: Ranh thị trấn - cầu Dinh Ông |
1,2 |
|
+ Các vị trí còn lại |
1,0 |
|
- Khu vực III |
1,0 |
7 |
Huyện Tam Nông |
|
|
- Khu vực I |
1,0 |
|
- Khu vực II |
1,0 |
|
- Khu vực III |
1,0 |
8 |
Huyện Tháp Mười |
|
|
- Khu vực I |
|
|
+ Chợ xã Trường Xuân |
1,4 |
|
+ Một số đường khác ở khu thị tứ Trường Xuân: |
1,5 |
|
+ Khu dân cư trung tâm xã Trường Xuân (64 ha) |
1,4 |
|
+ Cụm dân cư trung tâm xã Trường Xuân |
1,4 |
|
+ Các vị trí còn lại |
1,2 |
|
- Khu vực II |
|
|
+ Đường Hồ Chí Minh (đoạn 4: Từ đường vào cụm dân cư Thét - cuối CDC TT Mỹ Quí) |
1,5 |
|
+ Đường Hồ Chí Minh (đoạn 5: từ cuối CDC TT Mỹ Quí - ĐT 850) |
1,5 |
|
+ Đường Hồ Chí Minh (đoạn 6: từ cầu Kênh ông Hai - cầu Kênh Tư (cũ)) |
1,5 |
|
+ Tỉnh lộ 846 |
1,5 |
|
+ Tỉnh lộ 845 |
1,5 |
|
+ Tỉnh lộ 844 |
1,5 |
|
+ Tỉnh lộ 850 |
1,5 |
|
+ Các vị trí còn lại |
1,2 |
|
- Khu vực III |
1,2 |
9 |
Huyện Cao Lãnh |
|
|
- Khu vực I |
1,3 |
|
- Khu vực II |
1,3 |
|
- Khu vực III |
1,2 |
10 |
Huyện Lấp Vò |
|
|
- Khu vực I |
1,0 |
|
- Khu vực II |
1,0 |
|
- Khu vực III |
1,0 |
11 |
Huyện Lai Vung |
|
|
- Khu vực I |
1,2 |
|
- Khu vực II |
1,2 |
|
- Khu vực III |
1,2 |
12 |
Huyện Châu Thành |
|
|
- Khu vực I |
1,2 |
|
- Khu vực II |
1,2 |
|
- Khu vực III |
1,2 |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 62/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
|
Phường 1 |
|
1 |
Đường 30/4 |
|
|
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng |
1.5 |
|
- Tôn Đức Thắng - cầu Kênh Cụt |
|
|
+ Phía trên đường |
1.5 |
|
+ Phía bờ sông |
1.5 |
2 |
Đường Nguyễn Quang Diêu |
|
|
- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt |
1.2 |
3 |
Đường Đặng Văn Bình |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
4 |
Đường giữa Ngân hàng Đầu tư và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.1 |
5 |
Đường Phạm Ngũ Lão (bên hông Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển nhà và khu công nghiệp Đồng Tháp) |
1.2 |
6 |
Đường Võ Trường Toản |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
7 |
Đường Trương Định |
|
|
- Đường 30/4 - Lý Thường Kiệt |
1.2 |
|
- Lý Thường Kiệt - Ngô Thời Nhậm |
1.2 |
8 |
Đường Lê Quí Đôn |
1.2 |
9 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
- Trương Định - Võ Trường Toản |
1.2 |
10 |
Đường Nguyễn Văn Bảnh |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
11 |
Đường Nguyễn Văn Tre |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
12 |
Đường Trần Bình Trọng |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
13 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
- Nguyễn Quang Diêu - Lê Hồng Phong |
1.2 |
|
- Lê Hồng Phong - cuối đường |
1.2 |
14 |
Đường Trần Phú |
|
|
- Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng |
1.2 |
|
- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Quang Diêu |
1.2 |
15 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng |
|
|
+ Phía trên đường |
1.2 |
|
+ Phía bờ sông |
1.2 |
|
- Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Tre |
|
|
+ Phía trên đường |
1.2 |
|
+ Phía bờ sông |
1.2 |
|
- Nguyễn Văn Tre - Đường 30/4 |
|
|
+ Phía trên đường |
1.2 |
|
+ Phía bờ sông |
1.2 |
16 |
Đường Lê Hồng Phong |
1.2 |
17 |
Phố chợ Mỹ Ngãi |
1.2 |
18 |
Đường nội bộ Sở Xây dựng |
1.2 |
19 |
Đường Lê Thị Riêng |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
20 |
Đường nội bộ khu Tái định cư phường 1 (khu 1, 2, 3) |
|
|
- Đường 3,5 mét |
1.2 |
|
- Đường 5 mét |
1.2 |
|
- Đường 7 mét |
1.2 |
21 |
Khu dân cư khóm 3 |
|
|
- Đường 7 mét |
1.2 |
|
- Đường 5 mét |
1.2 |
22 |
Đường cặp kinh Rạch Chùa |
|
|
- Võ Trường Toản - Ngô Thời Nhậm |
1.2 |
23 |
Đường phía sau C Quân Y |
1.2 |
24 |
Đường nội bộ Công ty Sao mai An Giang |
1.2 |
25 |
Đường nhựa phía sau Toà án nhân dân thành phố Cao Lãnh |
|
|
- Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú |
1.2 |
26 |
Đường rạch cầu Dây (đường Thanh Niên) |
|
|
- Tôn Đức Thắng - Đặng Văn Bình |
1 |
27 |
Đường dal tổ 17 khóm 2 |
|
|
- Nguyễn Văn Tre - cuối đường |
1.2 |
28 |
Đường rãi đá tổ 3 khóm 1 |
|
|
- Lê Quí Đôn - Trương Định |
1.2 |
|
- Đường khóm 1 (đoạn Đặng Văn Bình - Nguyễn Quang Diêu) |
1.2 |
29 |
Đường 7 mét khu Lia 4, khóm 5 |
1.2 |
30 |
Đường 5,5 mét khu Lia 4, khóm 5 |
1.2 |
31 |
Đường 17 mét có dãy phân cách giữa, khu Lia 4, khóm 4, phường 1 (Tôn Đức Thắng - Lê Văn Tám) |
1.2 |
32 |
Hẻm số 1 và số 2, khu Lia 4, khóm 5 |
1.2 |
|
Phường 2 |
|
33 |
Đường Hùng Vương |
|
|
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Trãi |
1.5 |
|
- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm |
1.5 |
|
- Ngô Thời Nhậm - Ngô Quyền |
1.5 |
34 |
Đường Đốc Binh Kiều |
1.5 |
35 |
Đường Nguyễn Du |
|
|
- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt |
1.5 |
36 |
Đường Tháp Mười |
|
|
- Đốc Binh Kiều - Lý Thường Kiệt |
1.5 |
37 |
Đường Lê Lợi |
|
|
- Hai Bà Trưng - Lý Thường Kiệt |
1.5 |
|
- Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi |
1.5 |
|
- Nguyễn Trãi - Ngô Quyền |
1.5 |
38 |
Đường Phan Văn Hân |
1.5 |
39 |
Đường Hai Bà Trưng |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.5 |
|
- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên |
1.5 |
40 |
Đường Lê Anh Xuân |
|
|
- Lý Thường Kiệt - Nguyễn Trãi |
1.5 |
|
- Nguyễn Trãi - Ngô Thời Nhậm |
1.5 |
|
- Ngô Thời Nhậm- Ngô Quyền |
1.5 |
41 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
- Nguyễn Trãi - Võ Thị Sáu |
1.5 |
|
- Ngô Thời Nhậm - Nguyễn Trãi |
1.5 |
|
- Ngô Quyền - Ngô Thời Nhậm |
1.5 |
42 |
Đường Lý Tự Trọng |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.5 |
43 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.5 |
44 |
Đường Đỗ Công Tường |
|
|
- Nguyễn Huệ - Hùng Vương |
1.5 |
45 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
|
|
- Hùng Vương - Nguyễn Du |
1.2 |
46 |
Đường Nguyễn Minh Trí |
|
|
- Hùng Vương - Nguyễn Du |
1.2 |
47 |
Đường Phan Đình Phùng |
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
48 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
49 |
Đường Phan Chu Trinh |
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
50 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
51 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
52 |
Đường Bùi Thị Xuân |
|
|
- Hai Bà Trưng - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
53 |
Đường Đống Đa |
|
|
- Hai Bà Trưng - cuối đường |
1.2 |
54 |
Đường Bà Triệu |
|
|
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu |
1.2 |
55 |
Đường Lý Công Uẩn |
|
|
- Cách mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng |
1.2 |
56 |
Đường Chu Văn An |
|
|
- Cách mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng |
1.2 |
57 |
Đường Tô Hiến Thành |
|
|
- Cách mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng |
1.2 |
58 |
Đường Lê Văn Hưu |
|
|
- Cách mạng Tháng 8 - Hai Bà Trưng |
1.2 |
59 |
Đường Ngô Sĩ Liên |
|
|
- Hai Bà Trưng - Nguyễn Đình Chiểu |
1.2 |
60 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
|
|
- Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ |
1.2 |
61 |
Đường Tôn Thất Tùng |
|
|
- Cách mạng Tháng 8 - Đốc Binh Kiều |
1.2 |
62 |
Đường Hồ Tùng Mậu |
|
|
- Lê Lợi - cuối đường |
1.2 |
63 |
Đường dal cặp Trường Tiểu học Chu Văn An |
1.2 |
64 |
Đường Trần Quang Khải |
|
|
- Nguyễn Văn Trỗi - Lê Anh Xuân |
1.2 |
|
Phường 4 |
|
65 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
1.2 |
66 |
Đường Phùng Hưng |
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
1.2 |
67 |
Đường Bùi Văn Kén |
|
|
- Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng |
1.2 |
68 |
Đường Phan Đình Giót |
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
1.2 |
69 |
Đường Trần Thị Thu |
|
|
- Nguyễn Thái Học - Thiên Hộ Dương |
1.2 |
|
- Thiên Hộ Dương - Trần Thị Nhượng |
1.2 |
|
- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh |
1.2 |
70 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.2 |
71 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học |
1.2 |
72 |
Đường Trần Thị Nhượng |
1.2 |
73 |
Đường Lê Văn Đáng |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học |
1.2 |
74 |
Đường Bà Huyện Thanh Quan |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Giáp xã Hòa An |
1.2 |
75 |
Đường Cao Thắng |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thái Học |
1.2 |
76 |
Đường dal rạch Ba Khía |
1.2 |
77 |
Đường Lê Văn Sao |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.2 |
78 |
Đường nội bộ (3,5m) Trung tâm Văn hóa Tỉnh |
1.2 |
79 |
Đường nội bộ Khu di tích Nguyễn Sinh Sắc |
|
|
- Đường rộng 5,5 mét |
1.2 |
|
- Đường rộng 9,0 mét |
1.2 |
|
- Đường rộng 10,5 mét |
1.2 |
80 |
Đường Trần Tế Xương |
1.2 |
81 |
Đường Bùi Hữu Nghĩa |
1.2 |
82 |
Đường Phùng Hưng 2 (đoạn từ đường Phan Đình Giót đến đường Bùi Văn Kén) |
1.2 |
83 |
Đường Lia 6A (đoạn từ đường Phùng Hưng 2 đến đường Nguyễn Văn Cừ) |
1.2 |
84 |
Các tuyến đường Khu tái định cư Hòa An - phường 4 |
|
|
- Đường 7 mét (kể cả đường Nguyễn Thị Lựu nối dài từ cầu Nguyễn Thị Lựu và đoạn nối đến lộ Hòa Đông) |
1.2 |
|
- Đường 10,5 mét |
1.2 |
|
- Đường 14 mét (kể cả đoạn nối đến lộ Hòa Đông) |
1.2 |
|
- Đường tiếp giáp công viên |
1.2 |
85 |
Hẻm số 9 |
|
|
- Đường Trần Thị Nhượng đến cuối đường |
1.2 |
|
Phường 6 |
|
86 |
Đường nhựa từ Bến phà Cao Lãnh đến cầu Long Sa |
1.2 |
87 |
Đường dal tổ 12, 13, 14, 15 |
1.2 |
88 |
Đường dal tổ 34, 35, 36 |
1.2 |
89 |
Đường dal tổ 37, 38 |
1.2 |
90 |
Đường vào khu tập thể Trường Đại học Đồng Tháp |
1.2 |
91 |
Đường vào Trường Thực hành Sư phạm |
1.2 |
92 |
Khu phố chợ Tân Việt Hoà |
1.2 |
93 |
Khu phố chợ Tân Tịch |
1.2 |
94 |
Ngã tư Tân Việt Hòa đi bến đò An Nhơn |
1.2 |
95 |
Các lộ đất cắt đường Phạm Hữu Lầu |
1.2 |
96 |
Đường Cái Tôm phường 6 |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - cầu Cái Tôm trong |
1.2 |
|
- Phạm Hữu Lầu - giáp xã Hòa An |
1.2 |
97 |
Đường ấp chiến lược |
1.2 |
98 |
Các đường dal phường 6 |
1.2 |
99 |
Đường đi vào Trường THCS Phạm Hữu Lầu |
1.2 |
100 |
Đường nhựa tổ 16, 17 |
1.2 |
101 |
Đường cầu Đôi khóm 6 |
1.2 |
102 |
Đường vào Trường Trung học Phan Chu Trinh |
1.2 |
103 |
Đường đi xã Tịnh Thới |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - cầu Bà Bảy |
1.2 |
104 |
Đường ven sông Cao Lãnh |
|
|
- Cầu Cái Tôm Trong - giáp xã Tịnh Thới |
1.2 |
105 |
Đường đất từ chợ Tân Tịch đến sau hậu Tỉnh đội |
1.2 |
106 |
Khu tái định cư Nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh (phường 6) |
|
|
- Đường 7 mét |
1.2 |
|
- Đường 9 mét |
1.2 |
|
- Đường 21 mét |
1.2 |
107 |
Đường Lia 11A (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu - đường đal tổ 33) |
1.2 |
108 |
Đường Lia 11B (đoạn từ đường Phạm Hữu Lầu - giáp Tịnh Thới) |
1.2 |
109 |
Đường tại Khu ký túc xá Sinh viên |
|
|
- Đoạn từ Phạm Hữu Lầu đến Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên (cặp hàng rào Tỉnh đội) |
1.2 |
|
- Đoạn từ đường Khu tái định cư Nhà ở Sinh viên - đường đi xã Tịnh Thới. |
1.2 |
|
Phường 3 |
|
110 |
Đường cặp kênh chợ |
|
|
- Đoạn sông Đình Trung - cầu sắt Nguyễn Trãi |
1.2 |
|
- Từ cầu sắt Nguyễn Trãi đến cuối đường |
1.2 |
111 |
Đường lộ kênh Xáng ngoài, các hẻm nhỏ khu bùng binh phường 3 |
1.2 |
112 |
Đường Phạm Nhơn Thuần |
|
|
- Ngô Quyền - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
113 |
Đường Chi Lăng |
1.2 |
114 |
Các đường cắt ngang đường Nguyễn Trãi |
1.2 |
115 |
Khu dân cư phường 3 |
|
|
- Đường 3,5 mét |
1.2 |
|
- Đường 5,5 mét |
1.2 |
|
- Đường 7 mét |
1.2 |
|
- Đường Ngô Thời Nhậm nối dài (10,5 mét) |
1.2 |
116 |
Các lộ đá phường 3 |
1.2 |
117 |
Các tuyến đường đal khóm Mỹ Phước |
1.2 |
|
Phường 11 |
|
118 |
Đường cặp mé sông Cao Lãnh |
|
|
- Đoạn chợ Trần Quốc Toản đến cầu Đạo Nằm |
1.2 |
|
- Đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường |
1.2 |
119 |
Đường tổ 55, 56 (sau Quốc lộ 30) |
|
|
- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường |
1.2 |
120 |
Đường tổ 59, 60, 61, 62 |
|
|
- Đoạn từ đường qua Tân Thuận Tây đến cuối đường |
1.2 |
121 |
Đường Nguyễn Trung Trực (đường Xí nghiệp xay xát cũ) |
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 30 đến cuối đường |
1.2 |
122 |
Đường phố chợ Trần Quốc Toản |
1.2 |
123 |
Đường từ Quốc lộ 30 đến cầu chợ Trần Quốc Toản |
1.2 |
124 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
- Quốc lộ 30 đến giáp xã Mỹ Ngãi |
1.2 |
125 |
Cụm dân cư Trần Quốc Toản |
|
|
- Đường 5 - 7 mét |
1.2 |
|
- Đường 10,5 mét |
1.2 |
126 |
Đường Thống Linh |
1.2 |
127 |
Các lộ dal phường 11 |
1.2 |
128 |
Đường khóm 3, khóm 4 |
1.2 |
129 |
Đường nội bộ Cụm công nghiệp Trần Quốc Toản |
1.2 |
130 |
Đường nhựa tổ 9, 10 (đoạn từ Quốc lộ 30 - tiếp giáp điểm cuối đường Nguyễn Trung Trực) |
1.2 |
131 |
Đường hẻm số 3, 10 (đoạn từ Quốc lộ 30 - tiếp giáp đường Thống Linh) |
1.2 |
|
Phường Mỹ Phú |
|
132 |
Đường Điện Biên Phủ |
|
|
- Nghĩa trang liệt sĩ - Tôn Đức Thắng |
1.2 |
|
- Tôn Đức Thắng - ngã tư Quãng Khánh |
1.2 |
133 |
Đường ngang Bến xe tải |
|
|
- Quốc lộ 30 - sông Đình Trung |
1.2 |
134 |
Đường Phù Đổng |
|
|
- Lê Duẩn - Lê Đại Hành |
1.2 |
135 |
Khu tái định cư Mỹ Phú (Khu 1, 2, 3 xã Mỹ Trà cũ) |
|
|
- Đường Hàm Nghi |
1.2 |
|
- Đường Trương Hán Siêu |
1.2 |
|
- Đường Duy Tân |
1.2 |
|
- Đường Thủ Khoa Huân |
1.2 |
|
- Đường Trần Quang Diệu (Lê Duẩn - Lê Đại Hành) |
1.2 |
|
- Đường Phạm Thế Hiển |
1.2 |
|
- Đường Trần Quốc Toản |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Tiệp |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Thượng Hiền |
1.2 |
|
- Đường Đinh Công Tráng |
1.2 |
136 |
Đường Tắc Thầy Cai |
|
|
- Quốc lộ 30 - Lê Đại Hành |
1.2 |
|
- Lê Đại Hành - xã An Bình (huyện Cao Lãnh) |
1.2 |
137 |
Đường nội bộ khu 500 căn (khu A, B, C, D, E, F) |
1.2 |
138 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
|
|
- Quốc lộ 30 đến sông Cái Sao Thượng |
1.2 |
139 |
Đường Trần Tấn Quốc |
|
|
- Đoạn cầu Đình Trung - cuối đường |
1.2 |
140 |
Đường cặp hoa viên Nghĩa trang liệt sĩ |
1.2 |
141 |
Đường vào Sở Tư pháp |
1.2 |
142 |
Đường cặp hàng rào Bến xe tải |
|
|
- Quốc lộ 30 - Lê Đại Hành |
1.2 |
143 |
Đường vào cổng khán đài A, B, C Sân vận động Đồng Tháp |
1.2 |
144 |
Khu dân cư ấp 4 Mỹ Trà |
|
|
- Đường Phan Văn Cử (5 mét) |
1.2 |
|
- Đường Lê Văn Mỹ (5 mét) |
1.2 |
145 |
Khu dân cư chợ Mỹ Trà |
|
|
- Đường Nguyễn Văn Biểu |
1.2 |
|
- Đường Đỗ Thị Đệ |
1.2 |
|
- Đường Cao Văn Đạt |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Doãn Phong |
1.2 |
|
- Đường số 5 (7 mét) |
1.2 |
146 |
Khu dân cư Nhà ở công vụ |
|
|
- Đường 3,5 mét |
1.2 |
|
- Đường 5 mét |
1.2 |
|
- Đường 7 mét |
1.2 |
|
- Đường 9 mét |
1.2 |
147 |
Đường nội bộ khu 28 căn (Khu dân cư Mỹ Trà) |
1.2 |
148 |
Đường Phùng Khắc Khoan |
|
|
- Lê Duẩn - Tôn Đức Thắng |
1.2 |
149 |
Đường 3,5 mét cắt đường Trần Quang Diệu (đoạn Lê Duẩn - Duy Tân) |
1.2 |
|
Phường Hòa Thuận |
|
150 |
Đường Lê Văn Cử |
|
|
- Nguyễn Thái Học - lộ Hòa Đông |
1.2 |
|
- Lộ Hòa Đông - lộ Hòa Tây |
1.2 |
151 |
Đường Võ Văn Trị (đường số 1) |
1.2 |
152 |
Đường nội bộ Khu tập thể Sở Kế hoạch và Đầu tư (02 tuyến) |
1.2 |
153 |
Đường Hòa Đông |
|
|
- Nguyễn Thái Học - cầu Sắt Vĩ |
1.2 |
154 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
- Hòa Đông - Giáp xã Hòa An |
1.2 |
|
Xã Mỹ Tân |
|
155 |
Đường cắt ngang khu tập thể Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
- Quốc lộ 30 đến cuối đường |
1.1 |
156 |
Đường Ông Thợ |
|
|
- Quốc lộ 30 đến cầu Ông Thợ |
1.1 |
157 |
Lộ đất ấp Chiến lược - Mỹ Tân |
1.1 |
158 |
Lộ Ông Cả (Quốc lộ 30 - đường Cái Sao) |
1.1 |
159 |
Đường vào Trường Trung học Mỹ Tân (đoạn từ đường Ông Thợ - cuối đường) |
1.1 |
|
Các tuyến đường liên xã, phường |
|
160 |
Đường Nguyễn Huệ |
1.5 |
161 |
Đường Cách mạng Tháng Tám |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.5 |
|
- Lê Lợi - cầu Xáng |
1.5 |
|
- Cầu Xáng - cầu Ông Cân |
1.2 |
|
- Cầu Ông Cân - Cuối đường |
1.2 |
162 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
- Lê Lợi - Nguyễn Huệ |
1.5 |
|
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng |
1.5 |
163 |
Đường Tôn Đức Thắng |
|
|
- Đường 30/4 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
|
- Lê Duẩn (cầu Cái Sao Thượng) - Điện Biên Phủ |
1.2 |
|
- Điện Biên Phủ - Lê Đại Hành |
1.2 |
164 |
Đường Ngô Quyền (phường 2) |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.2 |
|
- Lê Lợi - kênh 16 |
1.2 |
|
- Kênh 16 - cuối đường nhựa |
1.2 |
165 |
Quốc lộ 30 |
|
|
- Cầu Kênh Cụt - cầu Đạo Nằm |
1.2 |
|
- Cầu Đạo Nằm - Nguyễn Trung Trực |
1.2 |
|
- Nguyễn Trung Trực - Cống (CA Biên phòng) |
1.2 |
|
- Cống (CA Biên phòng) - kênh Ông Kho |
1.2 |
|
- Cầu Đình Trung - cống Tắc Thầy Cai |
1.2 |
|
- Cống Tắc Thầy Cai - giáp ranh huyện Cao Lãnh |
1.2 |
166 |
Đường Ngô Thời Nhậm |
|
|
- Lê Lợi - Nguyễn Huệ |
1.5 |
|
- Nguyễn Huệ - Tôn Đức Thắng |
1.5 |
|
- Tôn Đức Thắng - Lê Thị Riêng |
1.4 |
167 |
Đường Nguyễn Trãi |
|
|
- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ |
1.5 |
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.5 |
|
- Lê Lợi - cầu Kinh 16 |
1.2 |
|
- Cầu Kinh 16 - Trường Mẫu giáo Sao Mai (phường 3) |
1.2 |
168 |
Đường Nguyễn Thái Học |
|
|
- Cầu Cái Tôm trong - Phạm Hữu Lầu |
1.2 |
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu |
1.2 |
|
- Nguyễn Thị Lựu - Hòa Đông |
1.2 |
|
- Hòa Đông - Võ Văn Trị (đường số 1) |
1.2 |
|
- Võ Văn Trị - Hòa Tây |
1.2 |
169 |
Đường Thiên Hộ Dương |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Thị Lựu |
1.4 |
|
- Nguyễn Thị Lựu - Hòa Đông |
1.4 |
|
- Hòa Đông - cuối đường nhựa |
1.4 |
|
- Phạm Hữu Lầu - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.4 |
170 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
|
|
- Cầu Đúc - cầu Cái Sâu |
1.4 |
|
- Cầu Cái Sâu - cầu Cái Tôm |
1.3 |
|
- Cầu Cái Tôm - cống Tân Việt Hoà |
1.2 |
|
- Cống Tân Việt Hòa - Bến phà Cao Lãnh |
1.2 |
171 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
- Võ Trường Toản - Nguyễn Huệ |
1.5 |
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.5 |
|
- Lê Lợi - Ngô Sĩ Liên |
1.5 |
|
- Ngô Sĩ Liên - Cách mạng Tháng 8 |
1.2 |
172 |
Đường Nguyễn Thị Lựu |
|
|
- Nguyễn Thái Học - Trần Thị Nhượng |
1.3 |
|
- Trần Thị Nhượng - Đinh Bộ Lĩnh |
1.3 |
173 |
Đường Lê Duẩn |
|
|
- Cầu Đình Trung - Phù Đổng |
1.2 |
|
- Phù Đổng - Tôn Đức Thắng |
|
|
+ Phía trên đường |
1.2 |
|
+ Phía bờ sông |
1.2 |
|
- Tôn Đức Thắng - cầu Rạch Chanh |
1.2 |
|
- Cầu Rạch Chanh đến hết Cụm dân cư Rạch Chanh |
1.2 |
|
- Hết Cụm dân cư Rạch Chanh - cầu Bà Vại |
1.2 |
174 |
Đường Đinh Bộ Lĩnh |
|
|
Phạm Hữu Lầu - lộ Hòa Đông |
1.2 |
175 |
Đường Bình Trị |
|
|
- Quốc lộ 30 đến cầu Bình Trị |
1.1 |
176 |
Đường Lê Đại Hành |
|
|
- Quốc lộ 30 - Phù Đổng |
1.5 |
|
- Phù Đổng - cầu Quãng Khánh |
1.5 |
177 |
Đường Hòa Tây |
|
|
- Nguyễn Thái Học - cầu Xẻo Bèo |
1.2 |
178 |
Đường Trần Hữu Trang |
|
|
- Cầu Cái Sâu - lộ Hòa Đông |
1.2 |
179 |
Đường Cái Sao |
|
|
- Quốc lộ 30 - đường Ông Thợ |
1.1 |
|
- Đường Ông Thợ - Nguyễn Chí Thanh |
1.1 |
180 |
Đường Trần Văn Năng |
|
|
- Quốc lộ 30- sông Tiền |
1.1 |
|
- Quốc lộ 30 - giáp xã Tân Nghĩa (huyện Cao Lãnh) |
1.1 |
II |
Hẻm |
|
|
Phường 1 |
|
1 |
Hẻm đường 30/4 |
|
|
- Hẻm Khu kiến ốc cục |
1.2 |
|
- Hẻm cặp hàng rào Phụ nữ Tỉnh |
1.1 |
|
- Hẻm vào Bệnh viện Y học cổ truyền |
1.2 |
|
Phường 2 |
|
2 |
Các hẻm nhỏ cắt các đường thuộc phường 2 gồm: Nguyễn Huệ, Nguyễn Đình Chiểu, Đốc Binh Kiều, cạnh nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Đỗ Công Tường, Lý Thường Kiệt |
1.5 |
3 |
Hẻm 220 đường Nguyễn Huệ (ngang Trường Trung học Thành phố) |
1.5 |
4 |
Hẻm rạch Thợ Bạc |
1.2 |
5 |
Hẻm tổ 36, khóm 3 |
1.2 |
6 |
Hẻm tổ 32 đến 36, khóm 3 |
1.2 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.1 |
2. Áp dụng trên địa bàn thành phố Sa Đéc:
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
- Xí nghiệp Sa Giang - cầu Sắt Quay |
1.5 |
|
- Cầu Sắt Quay - cầu Cái Sơn 1 |
1.5 |
|
- Cầu Cái Sơn 1 - cầu Hòa Khánh |
1.5 |
|
- Cầu Hòa Khánh - Lưu Văn Lang |
1.5 |
2 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - đường Lê Thánh Tôn |
1.5 |
|
- Đường Lê Thánh Tôn - đường Lý Thường Kiệt |
1.5 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt - cầu Cái Sơn 2 |
1.5 |
|
Cầu Cái Sơn 2 - cầu Sắt Quay |
1.2 |
|
- Cầu Sắt Quay - cống Cầu Kinh |
1.2 |
|
- Cống cầu Kinh - cầu Nàng Hai |
1.2 |
|
- Cầu Nàng Hai - giáp đường ĐT 852 |
1.5 |
3 |
Đường Nguyễn Thái Học (đường Trần Hưng Đạo - đường Hùng Vương nối dài) |
1.1 |
4 |
Đường Hùng Vương |
|
|
- Phạm Hữu Lầu - Trần Thị Nhượng |
1.1 |
|
- Đường Trần Thị Nhượng - Nguyễn Văn Phát |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Phát - đường Trần Phú |
1.2 |
|
- Đường Trần Phú - cầu Cái Sơn 3 |
1.5 |
|
- Cầu Cái Sơn 3 - Lý Thường Kiệt |
1.5 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Sinh Sắc (phường1) |
1.5 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Sinh Sắc (phường 2) |
1.5 |
|
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - cầu Rạch Rắn |
1.2 |
|
- Cầu Rạch Rắn - Quốc lộ 80 |
1.5 |
5 |
Đường Nguyễn Sinh Sắc |
|
|
- Từ Công an Thành phố - cầu Hòa Khánh |
1.5 |
|
- Cầu Hòa Khánh - đường Nguyễn Tất Thành (ranh nhà trọ Phương Nam) |
1.5 |
|
- Đường Nguyễn Tất Thành - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.5 |
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - ranh Trường Quân sự địa phương |
1.5 |
|
- Ranh Trường Quân sự địa phương - nút Giao thông (giáp Quốc lộ 80) |
1.5 |
6 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
|
|
- Từ Nguyễn Sinh Sắc - Trần Thị Nhượng |
1.2 |
|
- Từ đường Trần Thị Nhượng - đường Tỉnh 848 |
1.2 |
7 |
Quốc lộ 80 (tuyến mới) |
|
|
- Từ Đường Chùa - Trạm Biến điện |
1.5 |
|
- Trạm Biến điện - cầu rạch Bình Tiên (mới) |
1.2 |
|
- Cầu rạch Bình Tiên - nút Giao thông (tiếp giáp đường Nguyễn Sinh Sắc) |
1.1 |
|
- Nút giao thông - cầu Bà Phủ |
1.2 |
8 |
Đường cặp kho 3.000 tấn (phường 2) |
|
|
- Đường hướng Đông |
1.1 |
|
- Đường hướng Tây |
1.1 |
9 |
Đường ĐT 852 |
|
|
- Đường ĐT 848 - ngã ba (giáp Trần Hưng Đạo) |
1.2 |
|
- Ngã ba - cầu Cao Mên |
1.2 |
|
- Cầu Cao Mên - cầu Sóng Rắn |
1.5 |
10 |
Đường Tỉnh lộ ĐT 848 |
|
|
- Đường Quốc lộ 80 đến Nguyễn Sinh Sắc |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - ngã ba Ông Thung |
1.5 |
|
- Ngã ba Ông Thung - cầu Cái Bè |
1.5 |
|
- Cầu Cái Bè - đường Ông Quế |
1.5 |
|
- Từ đường Ông Quế - cầu Rạch Ruộng |
1.5 |
|
- Quốc lộ 80 - rạch Ngã Cạy (Tân Phú Đông) |
1.1 |
11 |
Đường Lê Hồng Phong |
|
|
- Đường Hùng Vương đến giáp sông |
1.1 |
|
- Giáp sông - cuối đường |
1.1 |
12 |
Đường ĐT 853 |
1.5 |
13 |
Đường Trần Phú |
|
|
- Đường Hùng Vương - Công viên Sa Đéc |
1.2 |
|
- Đường Hùng Vương - cầu Sắt Quay |
1.2 |
14 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
1.1 |
15 |
Đường Lê Thị Riêng |
1.1 |
16 |
Đường hẻm 159 (đoạn Trần Phú - Nguyễn Cư Trinh) |
1.1 |
17 |
Đường Nguyễn Cư Trinh |
1.2 |
18 |
Đường rạch Đình kênh Đông |
|
|
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Nguyễn Cư Trinh (bờ trái, bờ phải) |
1.1 |
|
- Đường Nguyễn Cư Trinh - đường Nguyễn Sinh Sắc |
1.1 |
19 |
Đường rạch Đình kênh Tây (toàn tuyến) |
1.1 |
20 |
Đường Trần Huy Liệu |
1.1 |
21 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Hùng Vương |
1.5 |
|
- Đường Hùng Vương - cầu Đình |
1.1 |
|
- Cầu Đình - Trần Phú |
1.1 |
22 |
Đường hẻm chùa Phổ Nguyện |
1.1 |
23 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật (Trần Phú - Trần Hưng Đạo) |
2.0 |
24 |
Đường Ngô Gia Tự |
1.1 |
25 |
Đường Hồ Tùng Mậu |
|
|
- Từ đường Nguyễn Tất Thành - đường Tỉnh 848 |
1.1 |
26 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
1.1 |
27 |
Đường Trần Thị Nhượng (tuyến mới) |
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo - ĐT 848 |
1.2 |
28 |
Đường Nguyễn Văn Phát (Trần Hưng Đạo - Tôn Đức Thắng) |
1.5 |
29 |
Đường Quan Thánh |
1.5 |
30 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
1.1 |
31 |
Đường Bà Huyện Thanh Quan (đường Hùng Vương - đường Nguyễn Tất Thành) |
1.5 |
32 |
Đường Nguyễn Du |
1.1 |
33 |
Đường Đồ Chiểu |
1.1 |
34 |
Đường Hồ Xuân Hương |
1.2 |
35 |
Đường Hoàng Diệu |
1.2 |
36 |
Đường Phan Chu Trinh |
1.2 |
37 |
Đường Ngô Thời Nhiệm |
1.2 |
38 |
Đường Cái Sơn |
1.2 |
39 |
Đường Phan Bội Châu |
|
|
- Cái Sơn 1 - Cái Sơn 3 |
1.2 |
|
- Cái Sơn 3 - Cầu Đình |
1.5 |
40 |
Đường ven rạch Cái Sơn (cầu Cái Sơn 3 - cầu Đốt) |
1.5 |
41 |
Đường Lê Thánh Tôn |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo |
1.5 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Hùng Vương |
1.5 |
42 |
Đường Trần Quốc Toản |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Trần Hưng Đạo |
1.5 |
43 |
Đường Âu Cơ |
1.5 |
44 |
Đường Lạc Long Quân |
1.5 |
45 |
Đường An Dương Vương |
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lạc Long Quân |
1.5 |
|
- Đường Âu Cơ - đường Hùng Vương |
1.5 |
|
- Đường Hùng Vương - hết đường |
1.2 |
46 |
Đường cặp vách Nhà trẻ Sen Hồng |
1.5 |
47 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
1.5 |
48 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
1.5 |
49 |
Đường Tôn Đức Thắng |
|
|
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường |
1.5 |
50 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.2 |
51 |
Đường Đinh Hữu Thuật (Lộ Tư Đồng cũ) |
1.2 |
52 |
Đường Lê Duẩn |
1.5 |
53 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
1.5 |
54 |
Đường Lưu Văn Lang |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - cầu Rạch Rắn |
1.5 |
|
- Cầu Rạch Rắn - đường Đinh Hữu Thuật |
1.5 |
|
- Đường Đinh Hữu Thuật - Nguyễn Thị Minh Khai |
1.5 |
55 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
1.1 |
56 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
|
- Dưới cầu Hòa Khánh - đầu đường Chùa |
1.1 |
57 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
- Đường Nguyễn Sinh Sắc - hết đường Bến xe cũ |
1.1 |
|
- Hết đường Bến xe cũ - Phạm Ngọc Thạch |
1.2 |
58 |
Đường nối từ Khu dân cư khóm 3, phường 2 (khu A) - rạch Bình Tiên |
1.1 |
59 |
Đường Cao Bá Quát (từ Quốc lộ 80 - hết đường Khu dân cư khóm 3, phường 2, khu B) |
1.2 |
60 |
Đường Chùa (Quốc lộ 80 - rạch Bình Tiên) |
1.1 |
61 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|
|
- Đoạn nhà thờ Hòa Khánh - Trại cưa Trường Giang |
1.5 |
|
- Bến Tàu - hết đường |
1.2 |
62 |
Đường Lê Lợi |
|
|
- Từ cầu Sắt Quay - đường Vườn Hồng |
1.5 |
|
- Từ đường Vườn Hồng - đường ĐT 848 |
1.5 |
63 |
Đường Võ Văn Tần |
1.1 |
64 |
Đường Vườn Hồng |
1.1 |
65 |
Đường Phạm Văn Vẽ |
1.5 |
66 |
Đường Phan Văn Út (Trần Phú nối dài) |
|
|
- Cầu Sắt Quay- Bờ sông Tiền |
1.5 |
|
- Phường 3 - phường 4 |
1.5 |
67 |
Đường cặp công viên Phan Văn Út |
1.5 |
68 |
Đường Hai Bà Trưng |
1.5 |
69 |
Đường Nguyễn Trãi |
1.5 |
70 |
Đường Lý Tự Trọng |
|
|
- Từ đường Hai Bà Trưng - Bờ kè sông Tiền |
1.5 |
|
- Từ đường Hai Bà Trưng - đường Lê Lợi |
1.2 |
71 |
Đường Lê Văn Liêm |
1.5 |
72 |
Đường chùa Bến Tre |
|
|
- Đoạn đường Vườn Hồng - Khu dân cư Cây Cảnh |
1.5 |
73 |
Đường Trần Văn Voi |
1.5 |
74 |
Đường Ngô Văn Hay |
1.1 |
75 |
Đường Ngã Am (đoạn từ đường Ngã Am đến đường Rạch Chùa) |
1.5 |
76 |
Đường rạch Chùa (bờ trái và bờ phải) |
1.5 |
77 |
Đường Cao Mên dưới (phía phường An Hoà) |
1.5 |
78 |
Đường Đào Duy Từ |
1.2 |
79 |
Đường Đinh Công Tráng |
|
|
- Đoạn Trần Hưng Đạo - Nguyễn Tất Thành (nối dài) |
1.2 |
|
- Từ Nguyễn Tất Thành - Hồ Tùng Mậu |
1.2 |
|
- Từ Hồ Tùng Mậu - Trần Phú |
1.5 |
80 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
81 |
Đường Bùi Thị Xuân |
1.5 |
82 |
Đường rạch Thông Lưu |
1.5 |
83 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
1.5 |
84 |
Đường Nguyễn Khuyến |
1.5 |
85 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
1.5 |
86 |
Đường Hoa Sa Đéc |
1.5 |
87 |
Đường Trần Quang Khải |
1.5 |
88 |
Đường Cao Thắng |
1.5 |
89 |
Đường Thủ Khoa Huân |
1.5 |
90 |
Đường Thiên Hộ Dương |
1.5 |
91 |
Đường Phùng Khắc Khoan |
1.5 |
92 |
Đường Phạm Hồng Thái |
1.2 |
93 |
Đường Ngô Quyền |
1.1 |
94 |
Đường Trần Khánh Dư |
1.5 |
95 |
Đường đê bao số 8 |
1.5 |
96 |
Đường Cai Dao trên (cầu Cai Dao - Phan Thành Chánh) |
1.5 |
97 |
Đường Thi Sách |
|
|
- Đoạn cầu Cai Dao - nhà ông Phan Ngọc Hùng |
1.5 |
|
- Đoạn cầu Cai Dao - nhà ông Lê Văn Mỹ |
1.5 |
98 |
Đường Nguyễn An Ninh |
1.1 |
99 |
Các đường phố trong Khu dân cư khóm 3, phường 1 |
1.1 |
100 |
Đường Tôn Thất Tùng |
1.1 |
101 |
Khu dân cư Trung tâm thương mại thành phố Sa Đéc |
|
|
- Đường rộng 9,5 mét - 10,5 mét |
1.5 |
|
- Đường rộng 07 mét |
1.5 |
|
- Đường rộng 05 mét |
1.5 |
102 |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
1.5 |
103 |
Các đường phố trong Khu dân cư khóm Hòa Khánh, phường 2 |
1.2 |
104 |
Các đường phố Khu dân cư khóm 3, phường 2 (khu B) |
1.2 |
105 |
Đường Trương Định |
1.2 |
106 |
Khu dân cư Đất công phường 2 |
1.5 |
107 |
Các đường phố trong Khu dân cư khóm 3, phường 3 |
1.5 |
108 |
Đường nội bộ Khu tái định cư phường 4 |
1.2 |
109 |
Các đường phố trong Khu dân cư Tân Hòa |
1.5 |
110 |
Đường Phan Đình Phùng |
1.5 |
111 |
Các đường phố trong Khu dân cư Tân Thuận |
1.5 |
112 |
Khu dân cư chợ Nàng Hai |
1.1 |
113 |
Các đường phố trong Khu dân cư Rạch rẩy |
1.5 |
114 |
Đường phía sau Trường Trung học Phổ thông Sa Đéc |
1.1 |
115 |
Đường hẻm 103 Lý Thường Kiệt |
1.1 |
116 |
Đường Nguyễn Văn Phối |
1.1 |
117 |
Đường cặp Văn phòng khóm Hòa An (đoạn từ Khu dân cư khóm 3, phường 2 (B) đến đường Phạm Ngọc Thạch) |
1.1 |
118 |
Đường cặp Bệnh viện Sa Đéc (đường Phạm Ngọc Thạch đến Công ty Xổ số kiến thiết Đồng Tháp) |
1.1 |
119 |
Đường Hoàng Sa (phường 3) |
1.1 |
120 |
Đường Trường Sa (phường 4) |
1.1 |
121 |
Đường Võ Trường Toản (đường ĐT848 - Nguyễn Sinh Sắc) |
1.1 |
122 |
Đường hẻm tổ 10 (hẻm Công Bằng) |
|
|
- Đường ĐT848 đến rạch Bà Bóng |
1.1 |
|
- Phía bên kia rạch |
1.1 |
123 |
Đường rạch Hai Đường |
|
|
- Từ Đào Duy Từ đến nhà ông Trần Văn Be |
1.1 |
|
- Từ nhà ông Trần Văn Be - cầu Hai Đường |
1.1 |
124 |
Khu dân cư Ngân hàng Nông nghiệp cũ (phường An Hòa) |
1.1 |
125 |
Đường vành đai ĐT848 |
|
|
- Khu vực xã Tân Quy Tây |
1.1 |
|
- Khu vực phường Tân Quy Đông |
1.1 |
|
- Khu vực xã Tân Khánh Đông |
1.1 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.2 |
3. Áp dụng trên địa bàn thị xã Hồng Ngự:
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
Đường Lê Lợi (03 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt |
1.2 |
2 |
Đường Nguyễn Trãi (03 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt |
1.2 |
3 |
Đường Hùng Vương |
1.5 |
4 |
Đường Nguyễn Huệ (03 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Lê Duẩn |
1.5 |
|
- Đường Lê Duẩn - cầu 2/9 |
1.5 |
5 |
Đường Thiên Hộ Dương |
1.0 |
6 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (3 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Lê Duẩn |
1.0 |
7 |
Đường Lê Hồng Phong (3 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Căn Cừ |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Lê Duẩn |
1.2 |
8 |
Đường 01 tháng 06 (chợ cũ) |
1.0 |
9 |
Đường 22 tháng 12 |
1.0 |
10 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
- Đường 30/4 - đường Nguyễn Văn Trỗi |
1.0 |
11 |
Đường Trần Hưng Đạo (4 đoạn) |
|
|
- Đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Lê Hồng Phong |
1.0 |
|
- Đường Lê Hồng Phong - đường Nguyễn Huệ |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường 30 tháng 4 |
1.2 |
12 |
Đường Chu Văn An |
1.0 |
13 |
Đường Ngô Quyền |
1.0 |
14 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
- Đường Lê Lợi - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Nguyễn Văn Trỗi |
1.0 |
15 |
Đường Phan Chu Trinh |
1.0 |
16 |
Đường Phan Bội Châu |
|
|
- Đường Lê Hồng Phong - đường Nguyễn Huệ |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường 30 tháng 4 |
1.0 |
17 |
Đường Trương Định (3 Đoạn) |
|
|
- Đường Nguyễn Trãi - đường Lê Hồng Phong |
1.0 |
|
- Đường Lê Hồng Phong - đường Nguyễn Huệ |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Huệ - ranh Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1 |
1.2 |
18 |
Đường Võ Thị Sáu (3 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.2 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ |
1.3 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Lê Duẩn |
1.5 |
19 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (3 đoạn) |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo |
1.2 |
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Lê Duẩn |
1.5 |
20 |
Đường Phạm Hùng Dũng |
1.0 |
21 |
Đường Sở Thượng |
1.0 |
22 |
Đường Thoại Ngọc Hầu |
1.2 |
23 |
Đường Đinh Tiên Hoàng |
1.0 |
24 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
1.0 |
25 |
Đường Hoàng Việt |
1.0 |
26 |
Đường 30 tháng 4 |
1.5 |
27 |
Đường 8 tháng 3 |
1.0 |
28 |
Đường 3 tháng 2 |
1.0 |
29 |
Đường Trần Văn Lẩm (đến ranh Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1) |
1.0 |
30 |
Đường Bùi Văn Châu |
1.0 |
31 |
Đường Nguyễn Văn Thợi (đến ranh Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1) |
1.0 |
32 |
Đường Nguyễn Văn Bảnh |
1.0 |
33 |
Đường Lê Duẩn |
1.0 |
34 |
Đường Hai Bà Trưng |
1.2 |
35 |
Đường Bà Triệu (đoạn Lê Thị Hồng Gấm - Nguyễn Thị Minh Khai) |
1.0 |
36 |
Đường Âu Cơ (đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Sáu) |
1.0 |
37 |
Đường Lạc Long Quân (đoạn Nguyễn Huệ - Điện Biên Phủ) |
1.0 |
38 |
Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn Nguyễn Huệ - Lê Thị Hồng Gấm) |
1.2 |
39 |
Đường Võ Văn Kiệt (03 đoạn) |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Hồng Phong |
1.5 |
|
- Đường Lê Hồng Phong - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.5 |
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Lê Thị Hồng Gấm |
1.5 |
40 |
Đường Nguyễn Văn Cừ (03 đoạn) |
|
|
- Đường Lê Thị Hồng Gấm - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai - đường Lê Hồng Phong |
1.0 |
|
- Đường Lê Hồng Phong - đường Nguyễn Huệ |
1.0 |
41 |
Đường Điện Biên Phủ (02 đoạn) |
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Võ Văn Kiệt |
1.2 |
|
- Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn |
1.2 |
42 |
Đường Phan Đình Phùng |
|
|
- Đường Nguyễn Tất Thành - đường Nguyễn Văn Cừ hết 02 bên hoa viên |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Tất Thành - đường Hai Bà Trưng |
1.0 |
43 |
Đường Lê Văn Tám nối dài đến đường Lê Duẩn |
1.0 |
44 |
Đường Phan Đình Giót nối dài đến đường Lê Duẩn |
1.0 |
45 |
Đường Kim Đồng |
1.0 |
46 |
Đường Tôn Thất Thuyết |
1.5 |
47 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
1.0 |
48 |
Đường Phan Đăng Lưu |
1.0 |
49 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo - đường Võ Văn Kiệt |
1.5 |
|
- Đường Võ Văn Kiệt - đường Lê Duẩn |
1.5 |
50 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
1.2 |
51 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
1.2 |
52 |
Đường Nguyễn Thị Lựu |
1.0 |
53 |
Đường Bùi Thị Xuân |
1.0 |
54 |
Đường Lê Lai (đoạn Võ Văn Kiệt - Nguyễn Tất Thành) |
1.2 |
55 |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường Lê Lai cũ) |
|
|
- Đường Hoàng Văn Thụ - đường Nguyễn Văn Cừ |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Nguyễn Tất Thành |
1.0 |
|
- Đường Nguyễn Tất Thành - đường Lê Duẩn |
1.0 |
56 |
Đường Nguyễn Thái Học |
1.0 |
57 |
Đường Trần Quốc Toản |
1.0 |
58 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
1.0 |
59 |
Đường Ngô Gia Tự |
1.0 |
60 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
1.2 |
61 |
Đường Lý Tự Trọng |
1.2 |
62 |
Đường Khu hành chính (phường An Lộc) |
1.0 |
63 |
Đường An Thành |
|
|
- Cầu mương Nhà máy - cầu Tân Hội |
1.0 |
64 |
Đường bờ Bắc mương Nhà máy |
|
|
- Bờ Bắc mương Nhà máy - hết Tuyến dân cư |
1.0 |
|
- Tuyến dân cư - cầu Mương Ông Nâu |
1.0 |
65 |
Đường bờ Nam mương Nhà máy |
|
|
- Đầu Quốc lộ 30 - hết Tuyến dân cư |
1.0 |
|
- Tuyến dân cư - cầu Mương Ông Nâu |
1.0 |
66 |
Lộ Tân Thành - Lò Gạch (cầu Tân Hội - cầu 2/9) |
1.0 |
67 |
Quốc lộ 30 (phường An Lộc) |
|
|
- Cầu 10 Xình - cầu Hồng Ngự |
1.0 |
68 |
Đường Trần Phú (3 đoạn), phường An Lộc |
|
|
- Cầu Hồng Ngự - trụ sở Khối vận |
1.0 |
|
- Trụ sở Khối vận - Thị đội |
1.0 |
|
- Thị đội - cầu 2/9 |
1.0 |
69 |
Đường ĐT 841, phường An Lạc (2 đoạn) |
|
|
- Từ đường đal (đi Thường Thới Hậu A - B) - Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng |
1.0 |
|
- Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng - cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc) |
1.0 |
|
- Cầu Xả Lũ (đầu trên) - cầu Trà Đư |
1.0 |
|
- Tuyến dân cư ấp 5 (ĐT 841) |
1.0 |
70 |
Cụm dân cư An Thành (Quỹ đất) |
|
|
- Đường số 9 (đường Trần Hưng Đạo nối dài) |
1.2 |
|
- Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành) |
1.0 |
|
- Các đường còn lại |
1.0 |
71 |
Cụm dân cư An Thành (giai đoạn 2) |
|
|
- Đường số 3 (đường Nguyễn Tất Thành) |
1.0 |
|
- Các đường còn lại |
1.0 |
72 |
Cụm dân cư Mương ông Diệp (phường An Lạc) |
1.0 |
73 |
Cụm dân cư phường An Lạc |
|
|
- Cặp đường ĐT 841 |
1.0 |
|
- Đối diện nhà lồng chợ |
1.0 |
|
- Các đường còn lại |
1.0 |
74 |
Cụm dân cư Cồng Cộc, phường An Lạc |
1.0 |
75 |
Cụm dân cư Cây Da |
1.0 |
76 |
Tuyến dân cư bờ Nam Tứ Thường, phường An Lạc |
1.0 |
77 |
Cụm dân cư Biên phòng (phường An Lộc) |
1.0 |
78 |
Cụm dân cư An Lộc |
|
|
- Đường số 1 |
1.0 |
|
- Đường số 2 |
1.0 |
|
- Đường số 3 |
1.0 |
|
- Đường số 4 |
1.0 |
|
- Đường số 5 |
1.0 |
|
- Đường số 6 |
1.0 |
|
- Đường số 7 |
1.0 |
|
- Đường số 8 |
1.0 |
|
- Đường số 9 |
1.0 |
|
- Đường số 10 |
1.0 |
|
- Đường số 1A |
1.0 |
|
- Đường số 2A |
1.0 |
|
- Đường số 3A |
1.0 |
|
- Đường số 4A |
1.0 |
79 |
Đường đal |
|
|
- Đường đal phường An Lộc |
1.0 |
|
- Đường kênh Kháng Chiến 2 (đoạn từ Cụm dân cư Biên Phòng - cống Mười Xình), phường An Lộc |
1.0 |
|
- Đường đal phường An Lạc |
1.0 |
80 |
- Khu chỉnh trang đô thị khu 1, khóm 1, phường An Thạnh |
1.0 |
81 |
Tuyến dân cư Tân Thành - Lò Gạch phường An Thạnh (Cụm dân cư số 1, 2, 3, 4) |
1.0 |
82 |
Đường từ Cụm dân cư số 1 đến ranh Cụm dân cư số 4 (phường An Thạnh) |
1.0 |
83 |
Cụm dân cư ấp An Hòa, phường An Lạc |
1.0 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.0 |
4. Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự (không có đất ở đô thị)
5. Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
Đường nội bộ chợ huyện Tân Hồng |
|
|
- Đoạn hai bên nhà lồng chợ (đường Hùng Vương - đường Huỳnh Công Chí) |
1.2 |
|
- Các đường còn lại của khu vực chợ (trừ đoạn phía đông giáp đường Hùng Vương đến đường Huỳnh Công Chí) |
1.2 |
2 |
Vòng xuyến |
|
|
- Quốc lộ 30 từ ngã 3 cây xăng - cầu Đúc mới |
1.2 |
|
- Vòng xuyến - đường Nguyễn Huệ |
1.3 |
3 |
Đường nội bộ Bến xe và Khu dân cư thị trấn Sa Rài |
1.3 |
4 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
- Đường Hùng Vương - Huỳnh Công Chí |
1.3 |
|
- Huỳnh Công Chí - Nguyễn Văn Bảnh |
1.2 |
|
- Nguyễn Văn Bảnh - đường 30 tháng 4 |
1.2 |
|
- Đường 30 tháng 4 - đường 3/2 |
1.2 |
|
- Đường 3/2 đến đường Trần Phú |
1.2 |
|
- Đường Trần Phú - cầu Thành Lập |
1.2 |
5 |
Đường Hùng Vương |
|
|
- Ranh xã Tân Công Chí - Ngã ba cây xăng |
1.3 |
|
- Ngã ba cây xăng - cầu Đúc mới |
1.2 |
|
- Cầu Đúc mới - đường Nguyễn Huệ |
1.2 |
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Lý Thường Kiệt |
1.2 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Lê Lợi |
1.2 |
|
- Đường Lê Lợi - cầu 72 Nhịp |
1.1 |
6 |
Đường Huỳnh Công Chí |
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - đường Lý Thường Kiệt |
1.2 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt - đường Lê Lợi |
1.2 |
7 |
Đường Lê Lợi |
|
|
- Đường Hùng Vương - đường Nguyễn Văn Cơ |
1.2 |
|
- Đoạn còn lại |
1.2 |
8 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi |
1.2 |
|
- Đường Lê Lợi - Đê bao phía đông (02 bên) |
1.3 |
9 |
Đường 3/2 |
1.2 |
10 |
Đường 1/6 |
|
|
- Đường Nguyễn Huệ - đường Nguyễn Trãi |
1.2 |
|
- Các đoạn còn lại |
1.3 |
11 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
1.2 |
12 |
Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
- Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Huỳnh Công Chí |
1.2 |
|
- Đoạn từ đường Huỳnh Công Chí - đường Nguyễn Đình Chiểu |
1.2 |
|
- Đoạn từ đường 30 tháng 4 - đường Trần Hưng Đạo |
1.2 |
|
- Đoạn còn lại |
1.3 |
13 |
Đường Hai Bà Trưng |
|
|
- Đoạn từ đường 3/2 - đường 30/4 |
1.2 |
|
- Đoạn còn lại |
1.3 |
14 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
1.3 |
15 |
Đường Tháp Mười |
1.3 |
16 |
Đường Nguyễn Văn Cơ |
1.2 |
17 |
Đường Nguyễn Văn Bảnh |
1.2 |
18 |
Đường Lê Duẩn (Huỳnh Công Chí đến Nguyễn Văn Cơ) |
1.2 |
19 |
Đường Nguyễn Trãi |
|
|
- Đoạn 1/6 - Trần Hưng Đạo |
1.2 |
|
- Đoạn còn lại |
1.3 |
20 |
Đường Giồng Thị Đam |
1.3 |
21 |
Đường Nguyễn Văn Tiệp |
|
|
- Nguyễn Huệ - Lê Lợi |
1.2 |
|
- Các đoạn còn lại |
1.3 |
22 |
Đường Gò Tự Do |
1.3 |
23 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
1.3 |
24 |
Đường Thiên Hộ Dương |
|
|
- Từ đường 30/4 - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ |
1.2 |
|
- Các đoạn còn lại của đường Thiên Hộ Dương |
1.3 |
25 |
Đường Phạm Ngũ Lão |
1.3 |
26 |
Đường 1/5 |
1.3 |
27 |
Đường 30/04 |
|
|
- Từ đường Nguyễn Huệ - đường Lê Lợi |
1.2 |
|
- Các đoạn còn lại của đường 30/4 |
1.3 |
28 |
Đường 502 (Nguyễn Huệ - Đê bao bờ tây) |
1.3 |
29 |
Đường Trần Văn Thế |
1.2 |
30 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
1.3 |
31 |
Đường Nguyễn Du |
1.3 |
32 |
Đường Phan Bội Châu |
1.3 |
33 |
Đường Ngô Quyền |
1.3 |
34 |
Đường Võ Thị Sáu |
1.3 |
35 |
Đường Trần Phú |
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Bệnh Viện |
1.2 |
|
- Đoạn còn lại |
1.3 |
36 |
Các đường còn lại không tên |
1.3 |
|
Giá đất tối thiểu |
2.0 |
6. Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
Đường Quốc Lộ 30 |
|
|
- Cầu Xẻo Miểu - Cổng Thông tin Viễn Thông |
1.2 |
|
- Cổng Thông tin Viễn Thông - đường 30/4 |
1.2 |
|
- Đường 30/4 - cầu Đốc Vàng Hạ |
1.2 |
|
- Từ cầu Đốc Vàng Hạ - ranh xã Tân Thạnh |
1.2 |
|
- Ranh chợ Nông Sản (phía dưới) - cầu Xẻo Miểu |
1.2 |
|
- Ranh xã Bình Thành - ranh chợ Nông sản (phía dưới) |
1.2 |
2 |
Đường Tỉnh lộ 855 (843 cũ) 2 đoạn |
|
|
- Nguyễn Huệ - Quốc lộ 30 |
1.2 |
|
- Quốc lộ 30 - ranh xã Tân Phú |
1.5 |
3 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi (cầu Huyện ủy - Quốc lộ 30), trừ đoạn Khu dân cư kênh Nhà thương) |
1.2 |
4 |
Đường Xẻo Miểu (cầu Huyện ủy - Quốc lộ 30) |
1.0 |
5 |
Đường 30 tháng 4 (Quốc lộ 30 - đường Nguyễn Huệ) |
1.0 |
6 |
Đường Trần Hưng Đạo (Đốc Binh Vàng - đường 30/4) |
1.0 |
7 |
Đường Phan Văn Túy (Đốc Binh Vàng - Hai Bà Trưng) |
1.0 |
8 |
Đường Lý Thường Kiệt (Đốc Binh Vàng - đường 30/4) |
1.2 |
9 |
Đường Hai Bà Trưng (đường 3/2 - Trần Hưng Đạo) |
1.0 |
10 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
- Cầu Phú Mỹ - Quốc lộ 30 |
1.0 |
|
- Quốc lộ 30 - cầu Cái Tre |
1.0 |
11 |
Đường 3 tháng 2 (Đốc Binh Vàng - đường 30/4) |
1.0 |
12 |
Đường Đốc Binh Vàng |
|
|
- Quốc lộ 30 - cầu Trần Văn Năng |
1.2 |
|
- Cầu Trần Văn Năng - ranh xã Tân Thạnh |
1.2 |
13 |
Đường Cụm dân cư 256 (Quốc lộ 30 - Nguyễn Huệ) |
1.2 |
14 |
Đường cồn Phú Mỹ |
1.0 |
15 |
Đường nội bộ Khu 42 căn phố |
1.1 |
16 |
Khu Lòng hồ Thanh Bình |
|
|
- Đường Phan Văn Túy nối dài |
1.2 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt nối dài |
1.2 |
|
- Đường 3 tháng 2 nối dài |
1.2 |
|
- Đường số 1, 4, 5 theo bản đồ quy hoạch Cụm dân cư Lòng Hồ |
1.2 |
|
- Cuối đường số 3 - đường 3 tháng 2 |
1.2 |
17 |
Khu Thương mại Thanh Bình |
|
|
- Đường số 1, 4, 6 theo bản đồ quy hoạch Khu thương mại |
1.0 |
|
- Đường số 5, 7 theo bản đồ quy hoạch Khu thương mại |
1.0 |
|
- Đường số 2 theo bản đồ quy hoạch Khu thương mại |
1.0 |
|
- Đường số 3 theo bản đồ quy hoạch Khu thương mại |
1.0 |
18 |
Khu tái định cư Trung tâm Nông sản huyện Thanh Bình |
1.0 |
19 |
Đường 2B từ Tỉnh lộ 855 - đường Đốc Vàng Hạ |
1.0 |
20 |
Đường 2B nối dài (từ Tỉnh lộ 855 - Quốc lộ 30) |
1.0 |
21 |
Khu dân cư phía trước Phòng Văn hóa và Thông tin Huyện |
1.3 |
22 |
Đường D3 - N2 (từ Quốc lộ 30 - rạch Đốc Vàng Hạ) |
1.0 |
23 |
Các đường còn lại trong nội ô thị trấn |
1.0 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.0 |
7. Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
Đường 1/5 |
1.0 |
2 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
- Từ cầu kênh Đường Gạo 1 - đường Thiên Hộ Dương |
1.0 |
|
- Từ đường Thiên Hộ Dương - cầu Tràm Chim |
1.0 |
|
- Từ cầu Tràm Chim - cầu Tổng Đài |
1.0 |
|
- Từ cầu kênh Đường Gạo 1 - ranh xã Phú Cường |
1.2 |
3 |
Đường Nguyễn Sinh Sắc |
1.0 |
4 |
Đường Nguyễn Trãi |
1.0 |
5 |
Đường Hai Bà Trưng |
1.0 |
6 |
Đường Huỳnh Công Sính |
|
|
- Từ đường Nguyễn Sinh Sắc - đường 1/5 thị trấn Tràm Chim |
1.0 |
|
- Đoạn từ đường 1/5 - đường Tràm Chim và các hẻm ngang đến đường Huyền Trân Công Chúa và đường Trần Hưng Đạo (đoạn Cụm dân cư Ao Sen) |
1.0 |
7 |
Đường Bùi Thị Xuân |
1.0 |
8 |
Đường 2/9 |
1.0 |
9 |
Đường Thiên Hộ Dương |
1.0 |
10 |
Đường Huyền Trân Công Chúa |
|
|
- Từ đường Nguyễn Sinh Sắc - đường 1/5 thị trấn Tràm Chim |
1.0 |
|
- Từ đường 1/5 đến cuối đường (đoạn Cụm dân cư Ao Sen) |
1.0 |
11 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
- Từ ranh xã Phú Cường - đường Đốc Binh Kiều |
1.2 |
|
- Đoạn từ đường Đốc Binh Kiều - cầu kênh Đường Gạo 2 |
1.2 |
|
- Đoạn từ cầu kênh Đường Gạo 2 - đường Tràm Chim |
1.2 |
|
- Đoạn từ đường Tràm Chim - ranh đất phía đông Nhà thờ Thiên Phước |
1.2 |
|
- Đoạn từ ranh đất phía đông Nhà thờ Thiên Phước - cầu Sắt Tổng Đài (bờ bắc) |
1.0 |
|
- Đoạn từ đường số 4 (Cụm dân cư Tràm Chim) - đến cầu Sắt Tổng Đài (bờ nam) |
1.0 |
12 |
Đường 3/2 |
1.0 |
13 |
Đường Cách mạng Tháng Tám (nay là đường Võ Văn Kiệt) |
|
|
- Từ đường Trần Hưng Đạo - cầu kênh Đường Gạo 3 |
1.2 |
|
- Từ cầu kênh Đường Gạo 3 - ranh Thanh Bình |
1.2 |
14 |
Đường Tràm Chim |
|
|
- Từ kênh hậu Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim - cầu Tràm Chim |
1.0 |
|
- Từ cầu Tràm Chim - ranh Phú Đức |
1.0 |
15 |
Đường Đốc Binh Kiều |
|
|
- Từ đường Nguyễn Trung Trực - cầu Huyện đội |
1.0 |
|
- Từ cầu Huyện đội - đường Gáo Đôi |
1.0 |
|
- Từ cầu Trung tâm đường Trần Hưng Đạo (nay là đường Võ Văn Kiệt) |
1.2 |
16 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
- Từ Cầu Dây - đường Tràm Chim |
1.0 |
17 |
Đường Gáo Đôi |
|
|
- Từ đường Đốc Binh Kiều - ranh xã Tân Công Sính |
1.0 |
18 |
Đường Tôn Thất Tùng |
|
|
- Từ đường Đốc Binh Kiều - ranh Vườn Quốc gia Tràm Chim |
1.0 |
19 |
Đường Bắc kênh hậu Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim |
|
|
- Từ kênh Đường Gạo - đường số 1 (Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim) |
1.0 |
|
- Từ đường số 1 (Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim) - đường Tràm Chim |
1.0 |
|
- Từ đường Tràm Chim - kênh Tổng Đài |
1.0 |
20 |
Đường khóm 3 Tràm Chim |
|
|
- Từ cầu kênh Đường Gạo 2 - cầu kênh Đường Gạo 3 |
1.0 |
21 |
Đường bờ Tây kênh Đường Gạo |
1.0 |
22 |
Đường Nam kênh hậu Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim |
1.0 |
23 |
Đường số 1 thuộc Cụm dân cư Ao Sen (đoạn từ đường số 4 - đường Tràm Chim và các hẻm ngang từ đường số 1 đến đường Huỳnh Công Sính) |
1.0 |
24 |
Đường số 4 Cụm dân cư Ao Sen (từ đường Nguyễn Chí Thanh (cặp nhà ông Tư Nghinh) - đường Huyền Trân Công Chúa) |
1.0 |
25 |
Đường số 1 thuộc Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp cây xăng) |
1.0 |
26 |
Đường số 3 thuộc Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (cặp phía tây Trạm cấp nước Tam Nông) |
1.0 |
27 |
Đường số 10 Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía đông bến xe) |
1.0 |
28 |
Đường số 11 Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (phía tây bến xe) |
1.0 |
29 |
Đường số 13 Cụm dân cư TT Tràm Chim (đường giữa từ đường số 3 đến quán ông Thiện cháo cá) |
1.0 |
30 |
Đường số 14 Cụm dân cư thị trấn Tràm Chim (đường giữa từ đường số 4 đến đường số 7) |
1.0 |
31 |
Đường số 1 Cụm dân cư khóm 5 (ấp 3), thị trấn Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều đến hết Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Huyện) |
1.2 |
32 |
Đường số 2 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3, thị trấn Tràm Chim (đường giữa lô C và lô D) |
1.2 |
33 |
Đường số 3 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3, thị trấn Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều - hết phía sau Đài Truyền thanh Huyện) |
1.2 |
34 |
Đường số 4 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3, thị trấn Tràm Chim (từ đường Đốc Binh Kiều - hết phía trước Đài Truyền thanh Huyện) |
1.2 |
35 |
Đường số 5 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3, thị trấn Tràm Chim (đoạn từ đường số 1 - đường số 3) |
1.2 |
36 |
Đường số 1 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (song song và cách đường Đốc Binh Kiều bởi công viên) |
1.0 |
37 |
Đường số 2 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đường phía trước trạm cấp nước khóm 5) |
1.0 |
38 |
Đường số 3 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (phía sau Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, từ đường Đốc Binh Kiều - hết Cụm dân cư) |
1.0 |
39 |
Đường số 4 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đoạn giữa lô D và lô E nối dài từ lô A đến lô J) |
1.0 |
40 |
Đường số 5 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đường giữa, từ đường Đốc Binh Kiều - đường số 2) |
1.0 |
41 |
Đường số 6 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đoạn từ lô B - lô K) |
1.0 |
42 |
Đường số 7 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đoạn từ Tòa án Huyện - cuối đường) |
1.0 |
43 |
Đường số 8 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đoạn từ lô L - cuối đường) |
1.0 |
44 |
Đường số 9 Cụm dân cư khóm 5, ấp 3B, thị trấn Tràm Chim (đoạn từ lô L - lô S) |
1.0 |
45 |
Các đường ngang còn lại của các lô |
1.0 |
46 |
Đường bờ Bắc kênh Đồng Tiến (từ ranh đất phía Đông Huyện đội - cầu Trung tâm) |
1.0 |
47 |
Đường số 1 Tuyến dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim (giáp ranh đất Nhà thờ Thiên Phước) đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 3 Tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2), thị trấn Tràm Chim |
1.0 |
48 |
Đường số 2 Tuyến dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim (đối diện Ủy ban nhân dân thị trấn Tràm Chim) đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường số 3 Tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2), thị trấn Tràm Chim |
1.0 |
49 |
Đường số 3 Tuyến dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim |
|
|
Đoạn từ đường số 1 - đường số 2 |
1.0 |
|
Đoạn từ đường số 2 - Khu thương mại (dự kiến) |
1.0 |
50 |
Đường số 4 Tuyến dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim, đoạn từ đường Tràm Chim - ranh quy hoạch hiện hữu Tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2) |
1.0 |
51 |
Đường số 5 Tuyến dân cư khóm 2, thị trấn Tràm Chim (phía sau Tuyến dân cư đường Nguyễn Chí Thanh) đoạn từ đường Tràm Chim - ranh quy hoạch hiện hữu Tuyến dân cư khóm 2 (ấp 2) |
1.0 |
52 |
Đường số 1 Cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Tây Cụm dân cư) (từ đường Đốc Binh Kiều - cuối Cụm dân cư và các hẻm ngang từ đường số 1 sang đường số 2) |
1.0 |
53 |
Đường số 2 Cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (đường giữa) |
1.0 |
54 |
Đường số 3 Cụm dân cư khóm 4, thị trấn Tràm Chim (phía Đông Cụm dân cư) (đoạn từ đường Đốc Binh Kiều - cuối Cụm dân cư và các hẻm ngang đường số 3 sang đường số 2) |
1.0 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.0 |
8. Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
A |
Giá đất |
|
1 |
Đường Hùng Vương |
|
|
- Đoạn 1: từ kênh 307 - Điện lực |
1.5 |
|
- Đoạn 2: từ Điện lực - đường Thống Linh |
1.5 |
|
- Đoạn 3: từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch |
1.5 |
|
- Đoạn 4: từ đường Phạm Ngọc Thạch - cầu Ngã Sáu |
1.5 |
|
- Đoạn 5: từ cầu Ngã Sáu - đường Lê Quí Đôn |
1.5 |
|
- Đoạn 6: từ đường Lê Quí Đôn - kênh Nguyễn Văn Tiếp A |
1.2 |
2 |
Đường N2 |
|
|
- Từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An |
1.2 |
|
- Đường rẽ N2 (từ đường N2 - ĐT 846 ) |
1.2 |
3 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
- Đoạn 1: từ kênh 307 - đường Phan Đăng Lưu (Trạm Y tế) |
1.5 |
|
- Đoạn 2: từ đường Phan Đăng Lưu - đường Trần Phú |
1.5 |
|
- Đoạn 3: từ đường Trần Phú - cầu kênh Xáng |
1.5 |
|
- Đoạn 4: từ kênh Xáng - Kênh Từ Bi ranh xã Mỹ An (bờ Tây kênh Tư mới) |
1.5 |
4 |
Đường Thiên Hộ Dương |
|
|
- Đoạn 1: ừ đường Hoàng Văn Thụ - đường Trường Xuân |
1.5 |
|
- Đoạn 2: từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú |
1.5 |
|
- Đoạn 3: từ đường Trần Phú - đường Hùng Vương |
1.2 |
5 |
Đường Lê Hồng Phong |
|
|
- Đoạn 1: từ kênh Tư cũ - đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 |
2.0 |
|
- Đoạn 2: từ đường cặp hàng rào Công an giáp Khu dân cư khóm 2 - đường Trường Xuân |
2.0 |
|
- Đoạn 3: từ đường Trường Xuân - đường Trần Phú |
3.0 |
|
- Đoạn 4: từ đường Trần Phú - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
2.0 |
6 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
- Đoạn 1: từ đường Lê Đại Hành - đường Thống Linh (đường Nguyễn Văn Cừ nối dài từ Thống Linh - Cụm dân cư khóm 2) |
2.0 |
|
- Đoạn 2: từ đường Thống Linh - đường Phạm Ngọc Thạch |
1.5 |
|
- Đoạn 3: từ đường Phạm Ngọc Thạch - đường Trần Phú |
1.2 |
7 |
Đường số 13 (sau Bến xe) |
1.2 |
8 |
Các đường nội bộ khu Bệnh viện (cũ) |
|
|
Từ đường Phan Đăng Lưu - đường Phạm Ngọc Thạch |
2.5 |
9 |
Đường Trần Phú |
|
|
- Đoạn 1: từ đường Hùng Vương - đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.5 |
|
- Đoạn 2: Cầu sắt chợ mới - đường Lê Quí Đôn |
1.0 |
10 |
Đường Đinh Tiên Hoàng (Khu dân cư khóm 2) |
3.0 |
11 |
Đường Lê Đại Hành (Khu dân cư khóm 2) |
3.0 |
12 |
Đường Lý Thái Tổ |
3.0 |
13 |
Các đường nội bộ còn lại Khu dân cư khóm 2 |
2.5 |
14 |
Đường Phan Đăng Lưu (cửa sau Bệnh viện Y học dân tộc cũ) |
1.5 |
15 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
3.0 |
16 |
Đường Thống Linh |
2.0 |
17 |
Đường Hoàng Văn Thụ (cặp Khu thể dục thể thao từ đường Hùng Vương - đường Lê Hồng Phong) |
3.0 |
18 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
3.0 |
19 |
Đường Nguyễn Sinh Sắc |
3.0 |
20 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
3.0 |
21 |
Đường Trường Xuân |
2.5 |
22 |
Các đường nội bộ còn lại Khu văn hóa (phạm vi khu vực từ đường Trường Xuân - đường Thống Linh) |
2.5 |
23 |
Các đường nội bộ Khu dân cư khóm (Trung tâm Thể dục Thể thao - Sân bóng) |
2.5 |
24 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
|
- Đoạn 1: từ đường Nguyễn Thị Minh Khai - cầu Kênh Xáng |
3.0 |
|
- Đoạn 2: từ Cụm dân cư khóm 4 - kênh Tư cũ (đường Bờ đông kênh Nhà Thờ) |
4.0 |
25 |
Đường Trần Thị Nhượng |
2.0 |
26 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
1.5 |
27 |
Đường Đốc Binh Kiều |
1.0 |
28 |
Đường Dương Văn Hòa |
2.0 |
29 |
Đường Nguyễn Văn Tre |
1.2 |
30 |
Đường Ngô Gia Tự (cặp nhà lồng chợ) |
1.2 |
31 |
Đoạn đường Nguyễn Thị Minh Khai - Ngô Gia Tự |
1.2 |
32 |
Đường Hà Huy Tập (cặp nhà lồng chợ) |
1.2 |
33 |
Đoạn từ đường Hùng Vương - đường Hà Huy Tập |
1.2 |
34 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
1.4 |
35 |
Đường Cao Văn Đạt |
1.0 |
36 |
Đường Lê Quí Đôn |
|
|
- Đoạn 1: từ đường Hùng Vương - cầu Ngân Hàng |
1.0 |
|
- Đoạn 2: từ cầu Ngân Hàng - đường Gò Tháp |
1.0 |
|
- Đoạn 3: đường Lê Quí Đôn nối dài (từ vòng xoáy đường Hùng Vương - Khu tái định cư đường Hồ Chí Minh) |
3.0 |
37 |
Khu tái định cư đường Hồ Chí Minh |
|
|
- Đường Nguyễn Bình |
3.0 |
|
- Đường Lê Văn Kiếc |
4.0 |
|
- Đường Trần Văn Trà |
3.0 |
|
- Đường Nguyễn Văn Vóc |
2.0 |
|
- Đường Trần Trọng Khiêm |
4.0 |
|
- Đường Nguyễn Văn Biểu |
4.0 |
|
- Đường Phạm Văn Bạch |
3.0 |
|
- Đường Nguyễn Tri Phương |
2.0 |
|
- Đường Lê Đức Thọ |
3.0 |
38 |
Đường Hoàng Hoa Thám (sau Bưu điện chợ cũ) |
1.0 |
39 |
Đường Hai Bà Trưng (đường vào tập thể cấp 2) |
1.0 |
40 |
Đường Âu Cơ (đường vào tập thể cấp 3) |
1.0 |
41 |
Đoạn đường từ đường Hai Bà Trưng - đường Âu Cơ (đường ngang tập thể cấp 2, 3) |
1.0 |
42 |
Đường Bạch Đằng (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A) |
|
|
- Đoạn 1: từ đầu voi chợ cũ - cầu N2 |
1.0 |
|
- Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An |
2.0 |
43 |
Đường Lạc Long Quân (bờ Bắc kênh Tư mới) |
|
|
- Đoạn 1: từ đầu voi chợ cũ - đường Trần Phú |
1.0 |
|
- Đoạn 2: từ đường Trần Phú - cầu Ngã Sáu |
1.0 |
|
- Đoạn 3: từ cầu Ngã Sáu - kênh ông Đội xã Mỹ An |
2.0 |
44 |
Các đường hẻm chợ cũ |
2.0 |
45 |
Đường Gò Tháp |
|
|
- Đoạn 1: từ kênh 8.000 - cống Sáu Tấn |
2.0 |
|
- Đoạn 2: từ cống Sáu Tấn - cống Lâm Sản |
1.5 |
|
- Đoạn 3: từ cống Lâm sản - hết cây xăng Thiên hộ bảy |
3.0 |
|
- Đoạn 4: hết cây xăng Thiên hộ bảy - hết ranh thị trấn Mỹ An |
1.5 |
46 |
Đường 30 tháng 4 |
|
|
- Đoạn 1: từ đường Gò Tháp - cầu N2 |
2.5 |
|
- Đoạn 2: từ cầu N2 - ranh xã Mỹ An (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp A) |
3.0 |
* |
Các đường Khu Hành chính dân cư |
|
47 |
Đường Trần Hưng Đạo (đường số 1 cũ) |
|
|
- Đoạn 1: từ đường 30 tháng 4 - đường Lê Quí Đôn |
2.5 |
|
- Đoạn 2: từ đường Lê Quí Đôn - cầu N2 |
2.0 |
48 |
Đường Nguyễn Trãi |
2.0 |
49 |
Đường Ngô Quyền |
2.0 |
50 |
Đường Lý Thường Kiệt |
2.0 |
51 |
Đường Điện Biên Phủ |
2.0 |
52 |
Đường Lê Lợi |
3.0 |
53 |
Đường Võ Thị Sáu |
2.0 |
54 |
Đường Trần Nhật Duật |
2.0 |
55 |
Các đường nội bộ Khu hành chính dân cư còn lại |
2.0 |
56 |
Đường Tôn Đức Thắng |
|
|
- Đoạn 1: từ Gò Tháp - đường 30/4 (Khu hành chính dân cư) |
2.5 |
|
- Đoạn 2: từ đường 30/4 - hết ranh nội ô thị trấn Mỹ An (hướng đi xã Mỹ Đông) |
3.0 |
57 |
Đường Tôn Thất Tùng (từ Tôn Đức Thắng - ranh xã Mỹ Hoà) đường dal bờ Tây kênh Tư mới |
3.0 |
58 |
Đường kênh 8.000 (từ Tỉnh lộ 845 - ranh Tân Kiều) |
3.0 |
59 |
Đường kênh Tư cũ (từ kênh 307 - ranh xã Mỹ An) |
2.0 |
60 |
Các đường kênh 25, 1.000, 307; kênh Liên 8; kênh Giữa, kênh Nhất |
2.0 |
61 |
Cụm dân cư khóm 1, thị trấn Mỹ An (giai đoạn 2) |
3.0 |
|
Giá tối thiểu |
2.0 |
9. Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
A |
Giá đất |
|
1 |
Đường Nguyễn Trãi (Quốc lộ 30) |
|
|
- Kho bạc (cũ) - ngã ba Ông Bầu (02 bên) |
1.4 |
|
- Ngã ba Ông Bầu - đường 26 Tháng 3 (phía Nam) |
1.5 |
|
- Đường 26 tháng 3 - đường 30 Tháng 4 (phía Nam) |
1.4 |
|
- Ngã ba Ông Bầu - đường 26 Tháng 3 (phía Bắc) |
1.4 |
|
- Đường 26 tháng 3 - đường 30 Tháng 4 (phía Bắc) |
1.4 |
|
- Kho bạc (cũ) - cầu Cần Lố |
1.4 |
|
- Đường 30 tháng 4 - đường vào chùa Long Tế |
1.4 |
2 |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
- Đường Nguyễn Trãi - cầu Sắt chợ |
1.5 |
|
- Cầu Sắt chợ - đường Thống Linh |
1.5 |
|
- Đường Thống Linh - cầu Ông Xuân |
1.4 |
|
- Cầu Ông Xuân - chùa Long tế |
1.4 |
3 |
Đường Xẻo Quýt |
|
|
- Quốc lộ 30 - Đường 26 Tháng 3 |
1.4 |
4 |
Đường Nguyễn Văn Phối |
|
|
- Đường 3 tháng 2 - đường 8 Tháng 3 |
1.4 |
5 |
Đường 1 tháng 6 |
|
|
- Đường Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu |
1.4 |
6 |
Đường 8 tháng 3 |
|
|
- Nguyễn Trãi - Phạm Hữu Lầu |
1.4 |
7 |
Đường 26 tháng 3 |
|
|
- Quốc lộ 30 - Bến tàu |
1.5 |
8 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
1.5 |
9 |
Đường Nguyễn Minh Trí (Tỉnh lộ 847) |
|
|
- Quốc lộ 30 - hết Trung tâm Văn Hóa (phía Đông) |
1.4 |
|
- Quốc lộ 30 - hết Trung tâm Văn Hóa (phía Tây) |
1.4 |
|
- Trung tâm Văn hóa - cầu Cái Chay (phía Tây) |
1.4 |
|
- Trung tâm Văn hóa - cầu Cái Chay (phía Đông) |
1.4 |
10 |
Đường 307 |
|
|
- Đường 30 Tháng 4 - Nguyễn Văn Đừng |
1.4 |
|
- Nguyễn Văn Đừng - đường Thống Linh |
1.4 |
11 |
Đường Nguyễn Văn Đừng |
|
|
- Đường 3 Tháng 2 - mương Bà Năm |
1.4 |
|
- Quốc lộ 30 - mương Bà Năm |
1.4 |
12 |
Đường 30/4 |
|
|
- Đường 3/2 - đường Nguyễn Trãi |
1.5 |
13 |
Đường Tràm Dơi |
|
|
- Đường Nguyễn Trãi - cầu Mương Khai |
1.4 |
14 |
Đường Nguyễn Văn Khải |
|
|
- Đường Nguyễn Trãi - hãng Nước mắm cũ |
1.4 |
15 |
Đường Thống Linh (Nguyễn Trãi - đường 3/2) |
1.4 |
16 |
Đường cặp sông Xóm Giồng |
1.4 |
17 |
Đường Thiên Hộ Dương |
1.4 |
18 |
Các đường nội bộ Cụm dân cư Mỹ Tây |
|
|
- Đường 5 mét |
1.4 |
|
- Đường 7 mét |
1.4 |
|
- Đường 9 mét |
1.4 |
|
- Đường 12 mét |
1.4 |
19 |
Khu tái định cư thị trấn Mỹ Thọ |
|
|
- Đường 3,5 mét |
1.4 |
|
- Đường 7 mét |
1.4 |
|
- Đường 9 mét |
1.4 |
|
- Đường 12 mét |
1.4 |
20 |
Cụm dân cư Đông rạch miễu |
|
|
- Đường 9 mét (đường Thống Linh, đoạn: Nguyễn Trãi - sông Mương Khai) |
1.4 |
|
- Đường 7 mét |
1.4 |
21 |
Khu dân cư ngã ba Ông Bầu |
1.4 |
22 |
Các đường còn lại |
1.4 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.4 |
10. Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
I |
Đường phố |
|
1 |
Đường 1 tháng 5 |
|
|
- Đầu đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực |
1.0 |
2 |
Đường 1 tháng 5 nối dài |
|
|
- Đoạn từ đường 3/2 - Lý Tự Trọng |
1.0 |
|
- Đoạn từ ranh đường Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đoạn từ ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh |
1.0 |
3 |
Đường 19 tháng 8 |
|
|
- Đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực |
1.0 |
4 |
Đường 19 tháng 8 nối dài |
|
|
- Đoạn đường 3/2 - Lý Tự Trọng |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh |
1.0 |
5 |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
- Đoạn cầu Lấp Vò - Nguyễn Chí Thanh |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn Chí Thanh - đầu đường Nguyễn Huệ (trạm xăng) |
1.0 |
|
- Đoạn Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng |
1.0 |
|
- Đoạn Võ Thị Hồng - đầu đường Đặng Văn Bình |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Đặng Văn Bình - cầu Cái Dâu |
1.0 |
6 |
Khu phố bên chợ Lấp Vò |
|
|
- Đường 1/5 - hẻm ngân hàng |
1.0 |
|
- Đoạn từ giáp 3/2 - giáp đoạn (đường 1/5 - hẻm ngân hàng) |
1.0 |
7 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
- Đoạn ranh Huyện đoàn cũ - đường Nguyễn Huệ |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - nhà ông Tuấn Anh (634) |
1.0 |
|
- Đoạn cuối nhà Tuấn Anh - hàng rào Nhà ăn Ủy ban nhân dân huyện |
1.0 |
|
- Đoạn hàng rào Nhà ăn Ủy ban nhân dân huyện - cầu Vàm Cái Dâu |
1.0 |
8 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn Trung Trực - đường 3/2 |
1.0 |
9 |
Đường Nguyễn Huệ nối dài |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết vòng xuyến dự án Chỉnh trang đô thị |
1.0 |
10 |
Đường Lý Tự Trọng |
|
|
- Đoạn đầu đường Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Huệ |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng |
1.0 |
|
- Đoạn đường Võ Thị Hồng - Đặng Văn Bình |
1.0 |
11 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
- Đoạn giáp đường Nguyễn Huệ - Võ Thị Hồng |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm |
1.0 |
12 |
Đường Châu Văn Liêm |
|
|
- Đoạn đường 3/2 - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
13 |
Đường Võ Thị Hồng |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
|
- Đường ranh Trần Hưng Đạo - Nguyễn An Ninh (Khu dân cư cũ) |
1.0 |
14 |
Đường Đặng Văn Bình |
|
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn Văn Trỗi - đường 3/2 |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực |
1.0 |
15 |
Đường Phạm Văn Bảy |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - Nguyễn Trung Trực |
1.0 |
16 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
17 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
- Đoạn ranh đường 30/4 (Cái Dâu cũ) - Võ Thị Hồng |
1.0 |
|
- Đường ranh Võ Thị Hồng - Nguyễn Huệ |
1.0 |
|
- Đường ranh Nguyễn Huệ - Nguyễn Chí Thanh |
1.0 |
|
- Đường ranh Nguyễn Chí Thanh - Thiên Hộ Dương |
1.0 |
18 |
Quốc lộ 80 |
|
|
- Đoạn từ ranh chùa Cao Đài - Thiên Hộ Dương |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường 30/4 (rạch Cái Dâu) - cống Cái Sơn |
1.0 |
|
- Đoạn ranh cống Cái Sơn - đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên) |
1.0 |
19 |
Đường Nguyễn An Ninh |
|
|
- Đoạn ranh đường 30/4 - Nguyễn Huệ (đường đất) |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường 30/4 - Nguyễn Huệ (đường nhựa) |
1.0 |
20 |
Đường Khu dân cư số 5 (đoạn ranh từ Nguyễn An Ninh - đường 2/9) |
1.0 |
21 |
Đường chùa Cao Đài (Quốc lộ 80 - chùa Phước Vinh) |
1.0 |
22 |
Đường Thiên Hộ Dương (rạch Lấp Vò) |
|
|
- Đoạn ranh đường 2/9 - cầu Bà Hai (đường dal) |
1.0 |
|
- Đoạn ranh Quốc Lộ 80 - đường chùa Cao Đài (đường đất) |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - đường Trần Hưng Đạo |
1.0 |
23 |
Đường 2 tháng 9 (kênh 90) |
|
|
- Đoạn ranh đường 30/4 - Võ Thị Hồng |
1.0 |
|
- Đoạn Võ Thị Hồng - Đường 1/5 (D1) |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường 1/5 (D1) - 19/8 (D2) |
1.0 |
|
- Đoạn ranh Nguyễn Huệ - Thiên Hộ Dương |
1.0 |
24 |
Đường Ngã Cạy |
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ nối dài - đường Cái Nính (02 bên) |
1.0 |
|
- Đoạn Cái Nính - đường 30/4 |
1.0 |
25 |
Đường 30/4 |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - đường Nguyễn An Ninh |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Nguyễn An Ninh - cầu Cái Ninh |
1.0 |
26 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - Tuyến dân cư số 1 |
1.0 |
|
- Đoạn ranh Tuyến dân cư số 1 - ranh Bình Thành |
1.0 |
27 |
Đường rạch Cái Sơn |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - Ngô Quyền |
1.0 |
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 (đầu cống Cái Sơn) - cuối ngọn Cái Sơn |
1.0 |
28 |
Đường Ngô Quyền (rạch Cái Dâu - Vàm Cống) |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - rạch Cái Sao |
1.0 |
29 |
Đường chùa Linh Thứu |
1.0 |
30 |
Đường Phan Chu Trinh (nhà máy Hiệp Thanh) |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh Ngô Quyền |
1.0 |
31 |
Đường Lê Anh Xuân |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh Ngô Quyền |
1.0 |
32 |
Đường rạch Cái Sao |
1.0 |
33 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Ba Quyên) |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh Bình Thành |
1.0 |
34 |
Đường Nguyễn Thái Học (cặp Ủy ban nhân dân huyện Lấp Vò) |
|
|
- Đoạn ranh Quốc lộ 80 - ranh đường Ngô Quyền |
1.0 |
35 |
Đường Tuyến dân cư số 1 |
|
|
- Đoạn nối Tuyến dân cư số 1 đến Quốc lộ 80 (tiếp giáp trường Nguyễn Trãi) |
1.0 |
|
- Đoạn nối Tuyến dân cư số 1 đến Quốc lộ 80 (đối diện với Trung tâm Văn hóa) |
1.0 |
|
- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến Quãng Trường |
1.0 |
|
- Đoạn từ Quãng Trường đến đường sân Vận Động |
1.0 |
36 |
Đường Tuyến dân cư số 7 |
1.0 |
37 |
Đường dự án Chỉnh trang đô thị |
|
|
- Đoạn từ giáp vòng xuyến dự án Chỉnh trang đô thị đến đường 30/4 (đường Cái Dâu) |
1.0 |
38 |
Đường vào sân Vận động |
|
|
- Đoạn Quốc lộ 80 - đến Tuyến dân cư số 1 |
1.0 |
|
- Khu dân cư Bình Thạnh 2 |
1.0 |
II |
Hẻm |
|
1 |
Hẻm Khu dân cư số 3 |
1.0 |
2 |
Hẻm Khu dân cư số 4 |
1.0 |
3 |
Hẻm cặp Phòng Công Thương (Giao thông - Xây dựng cũ) |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực |
1.0 |
|
- Đoạn sau nhà ông Trường Sơn (435) - hết thửa đất nhà bà Tới (420) |
1.0 |
4 |
Hẻm nhà ông Sơn |
|
|
- Đoạn ranh đường 3/2 - ranh đường Nguyễn Trung Trực |
1.0 |
5 |
Hẻm phía sau bưu điện mới |
1.0 |
6 |
Hẻm cặp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lấp Vò |
1.0 |
7 |
Hẻm cặp nhà ông Quyền (đường 1/5 - hẻm ngân hàng) |
1.0 |
8 |
Hẻm cặp Bưu điện (cũ) |
1.0 |
9 |
Hẻm nhà thờ Lấp Vò |
1.0 |
10 |
Hẻm xung quanh đình Lấp Vò |
1.0 |
11 |
Hẻm lô C Khu dân cư Ngã Cạy |
1.0 |
12 |
Hẻm phía sau nhà bác sĩ Chuyển |
|
|
- Đoạn ranh đường Võ Thị Hồng - Châu Văn Liêm |
1.0 |
|
- Đoạn ranh đường Châu Văn Liêm - nhà ông Minh Long |
1.0 |
13 |
Hẻm phía sau điện lực |
1.0 |
14 |
Hẻm khu vực Nhà máy quốc doanh 3 |
1.0 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.0 |
11. Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
- Đường Quốc lộ 80 (Lý Thường Kiệt cũ) |
|
|
- Cầu Cái Sao - cầu Hòa Long (Quốc lộ 80) |
1.2 |
|
- Cầu Hòa Long (Quốc lộ 80) - cửa hàng Xăng dầu huyện Lai Vung (250A - khóm 4) |
1.2 |
|
- Cửa hàng xăng dầu huyện Lai Vung (250A - khóm 4) - hết Cống số 1 |
1.2 |
|
- Hết cống số 1 - Cống số 2 (ranh thị trấn) |
1.1 |
2 |
Đường Lê Lợi (trục lộ 851) |
|
|
- Quốc lộ 80 - ranh Huyện đoàn |
1.2 |
|
- Ranh Huyện đoàn - đường Võ Thị Sáu |
1.2 |
|
- Đường Võ Thị Sáu - ranh xã Long Hậu |
1.2 |
3 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
- Vàm Ba Vinh - cầu Hòa Long (Tỉnh lộ 851) |
1.0 |
|
- Cầu Hòa Long (Tỉnh lộ 851) - Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
1.0 |
4 |
Đường Ngô Gia Tự |
|
|
- Cầu Hòa Long (Tỉnh lộ 851) - Vàm hộ Bà Nương |
1.1 |
|
- Cầu Hòa Long (Tỉnh lộ 851) - kênh Hai Trượng |
1.1 |
|
- Kênh Hai Trượng - đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) |
1.0 |
|
- Đường Võ Thị Sáu (nhà thờ) - cầu Long Hậu |
1.0 |
5 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
- Quán cà phê Duy Lam (số 176/1, khóm 1) - cầu Hộ Bà Nương |
1.2 |
6 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
|
|
- Tiệm đồng hồ Linh Phụng (số nhà 347, khóm 1, thị trấn Lai Vung) - hết tiệm uốn tóc Hoa Tiên |
1.2 |
7 |
Đường Hai Bà Trưng |
|
|
- Từ số nhà 300, khóm 1, thị trấn Lai Vung (nhà ông Thạch) - Bờ kè thị trấn Lai Vung |
1.2 |
8 |
Đường Phan Văn Bảy |
|
|
- Cầu Hòa Long (Quốc lộ 80) - nhà ông Chính Hí (số 36/4) |
1.1 |
|
- Nhà ông Chính Hí - cầu 8 Biếu |
1.1 |
|
- Cầu ông 8 Biếu - ranh xã Tân Dương |
1.1 |
9 |
Đường Thi Sách |
|
|
- Tiệm áo cưới Phương Anh (số nhà 353, khóm 1, thị trấn Lai Vung) - bờ kè Chợ thị trấn |
1.2 |
10 |
Đường Hùng Vương |
|
|
- Nhà bác sĩ Ánh (số 314, Quốc lộ 80) - vật liệu xây dựng Bảy Hữu 02 |
1.2 |
11 |
Đường Trần Quốc Tuấn |
|
|
- Đoạn nhà ông Nguyễn Văn Phiếu (số 369) - Hai Thọ sạc bình (lô 3, căn 1) |
1.2 |
12 |
Các đoạn chưa có tên đường |
|
|
- Nhà ông Liệt (số 375/K1) - giáp đường Hai Bà Trưng |
1.2 |
|
- Đoạn cầu Hòa Long (Tỉnh lộ 851) - ranh Kho Bạc Nhà nước (đoạn Nguyễn Tất Thành) |
1.2 |
|
- Đoạn từ Quán cà phê Thế (số 444) - mé sông Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
1.1 |
13 |
Đoạn Vàm Hộ Bà Nương - giáp huyện lộ 30/4 (kênh Cái Bàn) |
1.0 |
14 |
Lộ cặp kênh Họa Đồ |
|
|
- Kênh rạch Cái Sao - Ban Quản lý công trình công cộng huyện Lai Vung |
1.1 |
|
- Cầu Hòa Long (Tỉnh lộ 851) - Phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn. |
1.1 |
15 |
Bờ kè thị trấn |
|
|
- Cầu Vàm Ba Vinh - cầu Hòa Long (Quốc lộ 80) |
1.2 |
16 |
Tiệm sửa xe Vũ (số 534) - cầu Cái Bàn |
1.2 |
17 |
Đường 1/5 |
|
|
- Trường Tiểu học TT (Tỉnh lộ 851) - cầu Kênh 1/5 |
1.1 |
18 |
Đường hộ Bà Nương |
|
|
- Lộ 30/4 kênh Hai Đức (ranh xã Hòa Long) |
1.0 |
|
- Nhà ông Ba Thạnh (số 31) - giáp Lộ 1/5 |
1.0 |
19 |
Tỉnh lộ 852 nối dài |
|
|
- Đoạn ngã ba Rẽ Quạt - hết ranh nhà ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 1, thị trấn Lai Vung) |
1.2 |
|
- Hết ranh nhà ông Chín Chiến (số nhà 240, khóm 2, thị trấn Lai Vung) - cầu Gia Vàm |
1.1 |
|
- Cầu Gia Vàm - cầu Long Hậu |
1.1 |
20 |
Huyện lộ 30/4 |
|
|
- Cầu hộ bà Nương - Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) |
1.1 |
|
- Ngã ba (giáp kênh Cái Bàng) - cây xăng Thầy Tá (số 117A) |
1.1 |
|
- Cây xăng Thầy Tá - ranh xã Hòa Long |
1.1 |
21 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
- Tỉnh lộ 851 - nhà thờ Hòa Long |
1.1 |
22 |
Đường Lê Hồng Phong |
|
|
- Vàm Ba Vinh - cầu Nhà hờ |
1.0 |
|
- Cầu Nhà thờ - cầu Long Hậu |
1.0 |
23 |
Các đường trong Cụm dân cư thị trấn Lai Vung (kể cả đoạn kênh Mười Thước) |
|
|
- Các trục đường từ 07 mét trở lên |
1.2 |
|
- Các đường từ 05 mét đến nhỏ hơn 07 mét |
1.2 |
|
- Đoạn cơ khí cũ |
1.2 |
24 |
Chợ tư nhân cầu Long Hậu |
1.2 |
25 |
Tuyến đường vào sân Vận Động |
1.2 |
26 |
Vàm ba Vinh - cầu Hòa Long (Quốc lộ 80) đối diện Chợ cá |
1.2 |
27 |
Đường nội bộ Nhà Văn hóa cũ |
1.2 |
28 |
Khu dân cư mở rộng thị trấn Lai Vung |
|
|
- Đường 12 mét (đường số 1, 2, 3, 7, 8) |
|
|
+ Đoạn đối diện nhà phố |
1.3 |
|
+ Đoạn đối diện sân chợ |
1.3 |
|
- Đường 7 mét (đường số 4, 5, 6, 9) |
|
|
+ Đoạn đối diện Quốc lộ 80 |
1.3 |
|
+ Đoạn đối diện nhà phố |
1.3 |
|
+ Đường số 9 |
1.2 |
29 |
Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung |
|
|
- Đoạn đường 09 mét (từ quán Làn Sóng Xanh - đường đấu nối Tuyến dân cư) |
1.2 |
|
- Đoạn đường 07 mét (từ đường đấu nối Tuyến dân cư - Tỉnh lộ 852) |
1.1 |
30 |
Đoạn đấu nối Tuyến dân cư Thị trấn Lai Vung |
|
|
- Đường 09 mét |
1.1 |
|
- Đường 07 mét |
1.1 |
31 |
Đường Gia Vàm 03 mét (từ giáp Tỉnh lộ 852 - Tuyến dân cư thị trấn Lai Vung) |
1.0 |
32 |
Đường Cái Sơn (ranh từ Quốc lộ 80 - cầu Cái Sơn) |
1.0 |
33 |
Đường tổ số 6 và số 7 (đal 03 mét) |
|
|
- Đoạn đường Vành Đai khóm 5 (từ nhà ông 7 Xích đến nhà ông Thuấn) |
1.0 |
|
- Đoạn kênh Cái Chanh (từ nhà ông Thuấn đến cầu Doi đất làng) |
1.0 |
|
- Đoạn kênh Cái Bàn (từ cầu Doi đất làng đến nhà ông 7 Xích) |
1.0 |
34 |
Đường rạch Cái Sao (từ giáp ranh Quốc lộ 80 đến cầu ông Chính Nguyễn) |
1.1 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.0 |
12. Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành
Số TT |
Tên đường phố |
Hệ số |
1 |
Đường Nguyễn Văn Voi |
|
|
- Đường ĐT 854 đến vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi |
1.5 |
|
- Từ vòng xoay đường Nguyễn Văn Voi - ranh Cụm dân cư thị trấn |
1.5 |
|
- Ranh Cụm dân cư đến rạch Cái Gia Nhỏ |
1.5 |
2 |
Đường Nguyễn Trãi |
1.2 |
3 |
Đường Huỳnh Văn Khá |
1.2 |
4 |
Đường Nguyễn Huệ |
|
|
- Giáp đường Nguyễn Văn Voi - Quốc lộ 80 |
1.5 |
|
- Từ Quốc lộ 80 - bờ sông Sa Đéc |
1.5 |
5 |
Đường Trần Trung Sỹ |
|
|
- Cầu Cái Tàu Hạ - Vàm Cái Tàu Hạ |
1.2 |
|
- Vàm Cái Tàu Hạ - Nguyễn Huệ |
1.2 |
|
- Giáp đường Trần Trung Sỹ - chùa Phước Long |
1.2 |
6 |
Đường cặp sông Cái Tàu Hạ (cầu Cái Tàu Hạ đến đường Nguyễn Trãi) |
1.2 |
7 |
Từ đường Nguyễn Trãi đến cống Bà Nhưng |
1.2 |
8 |
Đường Văng Tấn Bảy |
1.2 |
9 |
Đường 30/4 |
1.2 |
10 |
Đường Phan Văn Út |
1.2 |
11 |
Các đường còn lại trong khu 109 nền |
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Voi đến Trường Tiểu học Cái Tàu Hạ 1 |
1.2 |
|
- Đường nhà bác sĩ Tuấn đến đường Nguyễn Văn Voi |
1.2 |
12 |
Đường Quốc lộ 80 |
|
|
- Cầu Cái Gia Nhỏ - đường Nguyễn Huệ |
1.5 |
|
- Đường Nguyễn Huệ - cầu Cái Tàu Hạ |
1.5 |
|
- Cầu Cái Tàu Hạ - ranh xã An Nhơn |
1.3 |
13 |
Tỉnh lộ 854 |
|
|
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quốc lộ 80) - cầu Bà Nhưng |
1.5 |
|
- Cầu Bà Nhưng - cầu Xẻo Trầu |
1.5 |
14 |
Đường Xẻo Trầu - cầu An Phú Thuận |
|
|
- Từ cầu Xẻo Trầu đến cầu Tư Phường |
1.2 |
|
- Từ cầu Bà Quới đến hết ranh thị trấn Cái Tàu Hạ |
1.2 |
15 |
Đường Bà Quới (giáp ĐT 854 đến cầu Bà Quới) |
1.2 |
16 |
Đường từ cầu Bà Quới đến nhà ông Tư Vinh (số 89) |
1.2 |
17 |
Hẻm Bà Quới đến nhà ông Bảy Thanh (số 23) |
1.2 |
18 |
Đường cầu Xẻo Nhum đến nhà ông Nguyễn Văn Hậu (số 194) |
1.2 |
19 |
Cầu Ba Miễu đến nhà ông Ba Tùa (số 157) |
1.2 |
20 |
Đường cầu Cái Tàu Hạ - rạch Xóm Cốm |
1.2 |
21 |
Cống Xóm Cốm - cầu Xóm Cưỡi |
1.2 |
22 |
Cầu Xóm Cưỡi - rạch Cây Gáo |
1.2 |
23 |
Đường chùa Hội An |
1.2 |
24 |
Đường Vàm Đình (Quốc lộ 80 - Vàm Đình) |
1.2 |
25 |
Vàm Đình đến ranh Cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn |
1.2 |
26 |
Đường cầu Cái Gia Nhỏ đến sông Sa Đéc |
1.2 |
27 |
Cách 100 mét cầu Nguyễn Văn Voi - cầu ông Chín Chóp |
1.2 |
28 |
Cầu ông Chín Chóp - nhà Bà Mười Yến (số 791) |
1.2 |
29 |
Đường Xóm Cốm |
1.2 |
30 |
Các đường nội bộ Khu dân cư cụm công nghiệp thị trấn Cái Tàu Hạ - An Nhơn thuộc thị trấn Cái Tàu Hạ |
|
|
- Đường 12 mét |
1.2 |
|
- Đường 09 mét |
1.2 |
|
- Đường 05 mét |
1.2 |
|
- Đường 3,5 mét |
1.2 |
31 |
Các đường nội bộ Cụm dân cư thị trấn Cái Tàu Hạ |
|
|
- Đường 12 mét |
1.2 |
|
- Đường 7 mét |
1.2 |
|
- Đường 5 mét |
1.2 |
|
- Đường 3,5 mét |
1.2 |
32 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
33 |
Đường Nguyễn Chí Thanh nối dài |
1.2 |
34 |
Đường vào Bến xe huyện |
1.2 |
35 |
Các đường nội bộ trong Khu dân cư trung tâm thị trấn |
|
|
- Đường 07 mét |
1.2 |
|
- Đường 05 mét |
1.2 |
36 |
Đường từ cống Thầy Nhỉ - giáp đường Nguyễn Văn Voi |
1.2 |
37 |
Từ cầu ông Chín Chóp - hẻm Bà Quới |
1.2 |
II |
Hẻm |
|
1 |
Hẻm đối diện nhà thờ Tin Lành (bà Chín Cô Đơn cũ) - chùa Phước Long |
1.2 |
2 |
Hẻm chùa Phước Long (từ Quốc lộ 80 đến Trần Trung Sỹ) |
1.2 |
|
Giá đất tối thiểu |
1.2 |
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017–2020 Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Quy hoạch-Kiến trúc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất đoạn đường, tuyến đường vào Mục B - Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Ayun pa, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập, Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và Phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 15/2010/CT-UBND về đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý việc sử dụng phương tiện phát âm thanh trong sinh hoạt văn hóa cộng đồng và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND phụ lục sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định “Phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức, người quản lý doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng" Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ theo Quyết định 47/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Mác Mác Đơn Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014