Quyết định 51/2016/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 51/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 20/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2016/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đơn giá quy định tại Điều 1 được áp dụng

- Làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, vật kiến trúc và cây, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng - an ninh, lợi ích quốc gia lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế theo quy định của Pháp luật;

- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về giá có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 02/01/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Đơn giá xây dựng nhà, vật kiến trúc và đơn giá các loại cây, hoa màu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC SỐ I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Loại nhà - vật kiến trúc

ĐVT

Đơn giá (đồng)

01

Nhà nhóm A

Kết cấu: Dạng nhà 01 tầng dạng biệt thự hoặc 02 tầng trở lên; kết cấu khung chịu lực; móng BTCT, khung cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200

- Tường xây gạch dày ≥ 20 cm, cao >3.9 m, phía trong sơn, tít cao cấp, lam ri gỗ nhóm I, nhóm II chiếm > 80% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt ngoài phía trước ốp các loại gạch trang trí loại bóng hoặc sơn cao cấp, diện tích còn lại sơn vôi

- Mái BTCT có chống nóng lợp mái bằng ngói cao cấp.

- Trần: Bằng gỗ nhóm I hoặc II, III hoặc ván cao cấp hoặc trang trí bằng tấm trần chuyên dụng khác

- Nền lát gạch men loại 1 bóng hoặc ván lát nhóm I, II hoặc ván chuyên dụng

- Cửa gỗ hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II, có hộp rèm, cầu thang gỗ nhóm I, II

- Hệ thống điện: Hệ thống dây dẫn đi chìm, thiết bị điện cao cấp, có sử dụng điều hòa nhiệt độ và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở

- Nước: Chủ động cấp nước, có nước nóng, lạnh

- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng thiết bị vệ sinh cao cấp

- Thời gian sử dụng 100 năm

- Độ bền vững: Bậc I

- Độ chịu lửa: Bậc II, III

M2 XD

5.775.000

02

Nhà nhóm B

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng. Khung chịu lực; móng, khung, cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200

- Tường xây gạch dày ≥ 15cm, cao > 3.9 m, phía trong sơn, tít đóng lam ri gỗ nhóm I, II ≥70% chiều dài tính theo chân tường trong nhà. Mặt trước ốp đá trang trí, các mặt còn lại quét sơn

- Mái BTCT có chống nóng bằng tôn màu hoặc ngói

- Trần: Trang trí hoa văn bình thường hoặc đóng gỗ nhóm III hoặc ván chuyên dụng

- Nền lát gạch men loại tốt

- Cửa hai lớp có khuôn ngoại gỗ nhóm I, II; Rèm màn cao cấp, cầu thang gỗ

- Hệ thống điện: Sử dụng dây điện chìm, thiết bị điện cao cấp và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở

- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nước nóng, lạnh

- Hệ thống vệ sinh khép kín bố trí cùng tầng với căn hộ, sử dụng đạt ≥ 70% các trang thiết bị vệ sinh cao cấp

- Thời gian sử dụng 50 năm

- Độ bền vững: Bậc II

- Độ chịu lửa: Bậc II, III

M2 XD

4.830.000

03

C1

NHÀ NHÓM C Loại C1:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép; khung cột, dầm, sàn BTCT M ≥ 200

- Tường xây gạch hoặc Blô dày ≥ 15 cm, chiều cao nhà ≥ 3.6m, tường tô trát hai mặt, lam ri gỗ nhóm III hoặc gạch men chiếm ≥ 40% chu vi tường mặt trong. Phía ngoài mặt trước ốp đá trang trí, diện tích phần còn lại sơn vôi hoặc quét màu

- Mái BTCT có lợp chống nóng

- Trần trát vữa xi măng quét sơn, trang trí hoa văn

- Nền lát gạch men thông dụng

- Cửa gỗ nhóm I, II có khuôn ngoại hoặc có đến 50% cửa gỗ còn lại cửa nhôm kính, có rèm màn

- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở

- Nước: Chủ động cấp nước, có sử dụng nóng, lạnh

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép kín trong nhà các trang thiết bị vệ sinh bình thường

- Thời gian sử dụng 25 năm

- Độ bền vững: Bậc III

- Độ chịu lửa: Bậc II

M2 XD

4.767.000

C2

Loại C2:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng; móng đá hộc kết hợp BTCT; khung cột, dầm, sàn BTCT

- Tường xây gạch hoặc Blô dày ≥ 15 cm, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m, Tường tô trát hai mặt. Mặt trước ốp đá trang trí đạt > 70% diện tích, diện tích phần còn lại trát đá rửa, sơn hoặc quét màu

- Mái BTCT

- Trần trát vữa xi măng quét sơn

- Nền lát gạch men > 70%, còn lại lát gạch hoa XM

- Cửa gỗ nhóm I, II, III có khuôn ngoại

- Hệ thống điện chìm, thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở

- Nước: Chủ động cấp nước, sử dụng nóng, lạnh

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép trong nhà các trang thiết bị vệ sinh thông dụng

- Thời gian sử dụng 20 năm

- Độ bền vững: Bậc III

- Độ chịu lửa: Bậc II

M2 XD

3.953.000

C3

Loại C3:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng hoặc nhiều tầng

- Móng đá hộc kết hợp bê tông cốt thép

- Khung cột BTCT, dầm BTCT

- Tường xây gạch hoặc Blô, chiều cao nhà tối thiểu 3,4m, Tường tô trát hai mặt, mặt ngoài phía trước trát đá rửa hoặc ốp đá trang trí > 50% diện tích

- Mái BTCT > 70% diện tích, phần còn lại mái ngói hoặc tôn có đóng trần bằng vật liệu thông dụng, vật liệu đỡ mái bằng gỗ nhóm III, IV

- Nền lát men đến 60%, còn lại gạch hoa xi măng

- Cửa gỗ nhóm III, IV là chủ yếu hoặc cửa sắt kính, cửa nhôm

- Hệ thống điện chìm đến 50%, sử dụng thiết bị điện tốt và có hệ thống chống sét đối với khu nhà ở

- Nước: Chủ động cấp nước sinh hoạt, có 02 nguồn nóng lạnh

- Hệ thống bếp, vệ sinh khép, các trang thiết bị vệ sinh bình thường

- Niên hạn sử dụng 20 năm

- Độ bền vững: Bậc III

- Độ chịu lửa: Bậc IV

M2 XD

3.510.000

04

D1

Nhà nhóm D Loại D1:

Kết cấu: Dạng nhà: Một tầng

- Móng đá hộc hoặc BT sạn ngang

- Khung cột, dầm BTCT

- Tường xây gạch hoặc Blô quét vôi ve bình thường

- Mái: diện tích là BTCT ≥ 40%, phần còn lại là lợp ngói hoặc tôn, vật liệu đỡ mái sử dụng gỗ nhóm III, IV

- Nền lát gạch hoa XM hoặc gạch men loại bình thường

- Cửa gỗ nhóm I, II, III

- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt

- Bếp, vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà

- Niên hạn sử dụng 20 năm

- Độ bền vững: Bậc IV

- Độ chịu lửa: Bậc V

 

M2 XD

 

2.797.000

D2

Loại D2:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng

- Móng đá hộc; khung cột BTCT

- Tường xây gạch hoặc Blô, trát vữa tam hợp quét vôi ve bình thường

- Mái lợp ngói hoặc tôn là chủ yếu, hiên BTCT, vật liệu làm bằng mái chủ yếu gỗ nhóm 4

- Trần bằng gót ép hoặc bằng gỗ nhóm 4; 5

- Nền láng xi măng có đánh màu hoặc lát gạch hoa xi măng hoặc có kết hợp lát gạch men bình thường

- Cửa làm bằng gỗ nhóm III, IV

- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt

- Niên hạn sử dụng 15 năm

- Độ bền vững: Bậc IV

- Độ chịu lửa: Bậc V

M2 XD

2.322.000

D3

Loại D3:

Kết cấu: Dạng nhà một tầng.

- Móng đá hộc; khung cột BTCT hoặc bộ trụ làm bằng g nhóm I, II hoặc cột thép định hình

- Tường xây gạch, Blô, trát vữa tam hợp quét vôi ve

- Mái lợp ngói sét nung hoặc tôn hoặc fibrôximăng

- Nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa XM, Cửa gỗ nhóm III, IV

- Chủ động cấp nước, điện sinh hoạt

- Niên hạn sử dụng 15 năm

- Độ bền vững: Bậc IV

- Độ chịu lửa: Bậc V

M2 XD

2.106.000

05

 

5a

Nhóm nhà khác: Một tầng dạng một mái hoặc hai mái.

Kết cấu:

- Móng xây Blô hoặc gạch đá, tường xây gạch hoặc Blô, khung cột bê tông hoặc trụ gạch hoặc tường chịu lực xây gạch dày ≥ 20 cm để đỡ mái, chiều cao công trình bình quân từ 2,7 - 3,0 m, mái lợp ngói hoặc fibroximăng, vật liệu đỡ mái chủ yếu gỗ nhóm 3,4. Nền láng xi măng hoặc cả láng XM kết hợp lát gạch hoa xi măng

- Cửa gỗ hoặc cửa sắt

 

 

M2 XD

 

 

1.058.000

5b

Kết cấu:

- Như loại 5a nhưng có thể là trụ bằng cột gỗ Nhóm I, II hoặc khung sắt chịu lực, tường xây bao che, chiều cao công trình bình quân từ 2,5 - 2,7 m, nền láng xi măng là chủ yếu

M2 XD

896.000

5c

Kết cấu:

- Khung cột gỗ nhóm III đến V hoặc khung sắt mái lợp ngói hoặc Fibroximăng vật liệu đỡ mái bằng gỗ xtừ nhóm 3 - 5. Tường xây bao che bằng gạch, Blô, chiều cao công trình tối thiểu phải là 2,5 m

- Nền láng xi măng

- Cửa gỗ

M2 XD

745.000

5d

Kết cấu:

- Khung cột gỗ tạm nhóm V, gỗ vườn hoặc khung sắt tận dụng mái lợp tôn, ngói hoặc tranh, vật liệu làm mái chủ yếu bằng gỗ vườn nhóm 4 trở lên. Tường toóc xi hoặc bao che bằng gỗ ván, cót ép… chiều cao < 2,5 m. Nền láng vữa xi măng

- Cửa gỗ bình thường

M2 XD

572.000

06

- Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre ngâm hoặc sắt tận dụng, xây bao che tường gạch hoặc Blô cao đến 1,2 m

- Nền láng vữa XM, mái lợp bằng vật liệu thông dụng

M2 XD

421.000

07

Chuồng trại gia súc, gia cầm khung gỗ vườn, tre hoặc sắt tận dụng,lợp mái, bao che bằng vật liệu tạm

M2 XD

205.000

08

Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch, đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái BTCT

M2 XD

5.108.000

09

Công trình nhà vệ sinh tự hoại, móng tường, hầm phốt xây Blô, gạch đá theo tiêu chuẩn, tường ốp gạch men, bệ xí men - mái lợp ngói, tôn...

M2 XD

3.402.000

10

Công trình nhà vệ sinh 02 ngăn (hố xí hai ngăn) bao che bằng vật liệu tạm, nền láng xi măng, mái lợp ngói, tôn hoặc vật liệu tạm

M2 XD

821.000

11

Nhà tắm xây gạch Blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, có hệ thống nước bên trong

M2 XD

1.123.000

12

Nhà tắm xây gạch Blô, nền xi măng, lợp mái, tường ốp men, không có hệ thống nước

M2 XD

1.004.000

13

Nhà tắm xây gạch Blô, nền xi măng, không lợp mái, chưa ốp lát, không có hệ thống nước

M2 XD

421.000

14

Lán, chái che có kết cấu khung sắt, lợp tôn, nền đất

M2 XD

313.000

15

Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn cầu kỳ có diện tích ≤ 1 M2

cái

1.652.000

16

Các dạng am thờ ngoài trời xây gạch hoặc bằng thép bê tông có trang trí hoa văn đơn giản có diện tích ≤ 1 M2

cái

1.231.000

17

Bình phong xây gạch trang trí hoa văn cầu kỳ

M2 XD

1.166.000

18

Bình phong xây gạch trang trí hoa văn bình thường

M2 XD

1.004.000

19

Bể chứa nước xây bằng gạch, Blô

M2 XD

1.447.000

20

Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M 100

M2 XD

162.000

21

Sân BT sạn ngang dày ≤ 10 cm, M >100

M2 XD

194.000

22

Sân gạch hoặc đá chẻ trát mạch.

M2 XD

140.000

23

Sân lát gạch gốm hoặc gạch blook

M2 XD

270.000

24

Hàng rào, tường rào (kể cả móng)

 

 

- Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ tạp có chiều cao ≥ 1,2 m

M dài

60.000

- Hàng rào bằng gỗ bìa có chiều cao ≥ 1,2 m

M dài

90.000

- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT; Hàng rào chè tàu, dâm bụt có chiều cao ≤ 1,4 m

M dài

65.000

- Hàng rào dây kẽm gai, cọc sắt hoặc BT; Hàng rào chè tàu, dâm bụt có chiều cao > 1,4 m

M dài

100.000

- Tường rào sắt hộp

M2

400.000

- Tường rào sắt cây

M2

500.000

- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió

M2

600.000

- Tường rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe thoáng

M2

700.000

- Lưới B40

M2

10.000

Ghi chú: Phần Tường rào xây thô + móng + trụ nếu có quét vôi, sơn silicát hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Mục 39, 40, 41, 42, 43 để bổ sung thêm giá trị

25

Giàn bầu, bí các loại: cột, khung sườn làm bằng gỗ, tre nứa; mặt dàn lắp ghép đan ô

M2

60.000

26

Trụ cổng có ốp gạch trang trí.

M3 xây

2.214.000

27

Trụ cổng thường không ốp trang trí

M3 xây

1.598.000

28

Cửa sắt hộp có ray kéo

M2

875.000

29

Cửa sắt hộp không có ray kéo

M2

799.000

30

Giếng nước (đường kính đến 1,5 m)

 

 

Giếng nước xây hoàn toàn sâu ≤ 7 m

M sâu

648.000

Giếng nước xây hoàn toàn sâu > 7 m (từ m thứ 8)

M sâu

745.000

Giếng đất sâu > 10 m

M sâu

475.000

Giếng đất sâu ≤ 10 m

M sâu

410.000

Ghi chú: Giếng có đường kính > 1,5 m, nếu đường kính tăng thêm 0,5 m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với giếng cùng loại có đường kính nhỏ hơn 0,5 m liền kề

31

Giếng khoan có chiều sâu < 12 m (trường hợp giếng khoan có chiều sâu ≥ 12 m thì tính toán giá trị theo thực tế)

cái

5.335.000

32

Ao cá đào sâu đến 1,5 m (chỉ tính phần diện tích đào)

M2

97.000

33

Mộ đắp đất đường kính nấm từ ≤ 2 m

Mộ

1.804.000

34

Mộ đắp đất đường kính nấm > 2 ≤ 3 m

Mộ

2.041.000

35

Mộ đắp đất thời gian dưới 3 năm (mộ < 3 năm)

Mộ

16.783.000

36

Mộ xây nấm bình thường (không tính mộ xây trong lăng) có đường kính ≤ 1 m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤ 1 m

Mộ

2.657.000

37

Mộ xây nấm bình thường (không tính mộ xây trong lăng) có đường kính > 1 đến ≤ 2 m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài > 1 đến ≤ 2 m

Mộ

3.413.000

38

Mộ xây nấm bình thường (Không tính mộ xây trong lăng); đường kính ≤ 3m, hoặc mộ xây hình chữ nhật có cạnh dài ≤ 3 m

Mộ

4.320.000

***

Một số đơn giá khác, công việc còn dở dang

39

Quét vôi

M2

5.000

40

Sơn silicat

M2

52.000

41

Ốp gạch men các loại

M2

300.000

42

Ốp đá Granít

M2

350.000

43

Ốp đá cẩm thạch

M2

550.000

44

Công Cày, bừa

M2

650

45

Kè xây Blô

M3 xây

1.069.000

46

Kè xây đá chẻ, đá học

M3 xây

1.339.000

47

Bê tông cốt thép đá 1 x 2 mác 250

M2

1.933.000

Một số quy định liên quan:

- Đơn giá trên áp dụng cho khu vực Đông Hà.

Các khu vực khác điều chỉnh hệ số khu vực, cụ thể như sau:

+ Khu vực thị xã Quảng Trị, huyện Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong: 1,02;

+ Khu vực Hải Lăng, Đakrông, Vĩnh Linh: 1,05;

+ Khu vực Hướng Hóa: 1,08;

+ Khu vực huyện đảo Cồn Cỏ: 1,25;

- Diện tích xây dựng (M2 XD) là diện tích tính cho nhà một tầng, đối với nhà nhiều tầng thì cộng diện tích các tầng lại để tính;

- Nhà có kết cấu riêng biệt thì cấp nhà xác định cho từng loại kết cấu;

- Nhà, công trình đang xây dựng dở dang thì xác định tỷ lệ % theo mức độ hoàn thiện để xác định giá, không được điều chỉnh cấp nhà hoặc cấp công trình;

- Các dạng nhà sàn của đồng bào dân tộc được vận dụng tính toán theo cấp hạng nhà tương đương;

- Đối với dạng nhà được xây dựng với vật liệu cao cấp, kết cấu chiều cao cao hơn dạng nhà cùng loại thì được tính với hệ số tăng thêm nhưng đơn giá không vượt quá 1,4 đơn giá dạng nhà cùng loại;

- Đối với dạng nhà khi đánh giá, mô tả nếu áp giá vào dạng cùng loại thì chưa đạt tiêu chí nhưng áp giá vào dạng thấp hơn liền kề có thừa tiêu chí. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào đơn giá trung bình giữa hai dạng nhà để tính toán gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt;

- Giếng nước đào qua nền đá được tính thêm chi phí đào thực tế;

- Các loại nhà, vật kiến trúc không có danh mục thì áp dụng mức giá tương đương.

- Đối với nhà biệt thự, nhà có kết cấu đặc biệt, nhà gỗ có kiến trúc hoa văn chạm tr, độ phức tạp về kết cấu kiến trúc, công trình kiến trúc khác chưa có trong đơn giá; Lăng, Miếu, Nghĩa trang liệt sĩ, Di tích lịch sử,... có kiến trúc phức tạp được tính toán, lập dự toán theo thực tế. Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào giá trị tính toán, dự toán được lập gửi cơ quan thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt;

- Các loại mộ Tổ, mộ Họ chôn độc lập có đường kính lớn được tính bổ sung chi phí đào đất tùy theo kích thước và các chi phí hợp lý khác liên quan. Trường hợp mộ Phái, mộ Họ, lăng tẩm có kiến trúc phức tạp, ngoài việc bồi thường theo quy định được hỗ trợ thêm công thợ kép, chi phí di dời thực tế; mức bồi thường cụ thể do Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư lập và báo cáo Hội đồng thẩm định bồi thường, hỗ trợ thẩm định trước khi trình UBND cùng cấp phê duyệt;

- Mộ đắp đất; mộ xây nấm bình thường có đường kính trên 3m (tính từ loại có đường kính 4m trở lên) nếu đường kính tăng thêm 1m được tính bồi thường với đơn giá tăng thêm 1,2 lần so với mộ cùng loại có đường kính nhỏ hơn 1m liền kề;

- Các loại mộ khi cất bốc phải chuyển đi nơi khác phạm vi > 01 km được hỗ trợ thêm chi phí di chuyển, quản trang 300.000 đồng/mộ./.

 

PHỤ LỤC SỐ II

ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Tên, quy cách các loại cây, hoa màu

ĐVT

Đơn giá
(Đồng)

1

Dừa

Cây

 

a)

Cây con

"

34.800

b)

Loại mới trồng 1 đến ≤ 2 năm di chuyển được

"

103.200

c)

Loại trồng từ > 2 ≤ 5 năm (chưa có quả)

''

259.200

d)

Loại bắt đầu thu hoạch trở lên > 5 năm

"

604.800

2

Mít

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 1 năm

"

34.800

b)

Loại trồng từ > 1 năm ≤ 2 năm

"

69.600

c)

Loại trồng > 2 năm ≤ 5 năm

"

172.800

d)

Cây > 5 năm

"

343.200

3

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 1 năm

"

43.200

b)

Loại trồng từ > 1 năm ≤ 2 năm

"

86.400

c)

Loại trồng từ > 2 ≤ 5 năm

"

164.400

d)

Loại cây > 5 năm

"

302.400

4

Đào, Vú sữa, Bồ kết, Me

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 1 năm

"

34.800

b)

Loại trồng từ > 1năm ≤ 2 năm

"

103.200

c)

Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm

"

156.000

d)

Loại cây > 5 năm

"

302.400

05

Mãng cầu, Táo, Thanh Long

Cây

 

a)

Loại trồng ≤ 2 năm

"

34.800

b)

Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm

"

129.600

c)

Loại cây > 4 năm

"

242.400

06

Sapuchê

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 1 năm

"

34.800

b)

Loại trồng 1 đến ≤ 3 năm

"

103.200

c)

Loại cây trồng từ > 3 ≤ 5 năm

''

224.400

d)

Loại cây > 5 năm

''

403.200

07

Xoài, Nhãn, Vãi, Chôm chôm, Cóc, Mận, Bồ quân

Cây

 

a)

Loại trồng ≤ 2 năm

''

103.200

b)

Loại trồng từ > 2 năm ≤ 4 năm

"

156.000

c)

Loại trồng > 4 ≤ 7 năm

"

302.400

d)

Loại cây > 7 năm

"

403.200

08

Chanh, Cam, Quýt, Bưởi

Cây

 

a)

Loại trồng ≤ 2 năm

"

69.600

b)

Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm

"

207.600

c)

Loại trồng > 4 năm

''

403.200

09

Khế, Vả, Trứng gà, Ổi,

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 2 năm

"

34.800

b)

Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm

"

86.400

c)

Loại trồng > 4 năm

"

201.600

10

Hồ tiêu trồng có choái

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 1 năm

 

172.800

b)

Loại cây trồng từ > 1 ≤ 3 năm

"

259.200

c)

Loại cây > 3 ≤ 5 năm

''

345.600

d)

Loại cây > 5 năm

"

432.000

11

Quế, Trẩu, Bời lời

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 1 năm

"

26.400

b)

Loại cây > 1 năm ≤ 3 năm

"

69.600

c)

Loại cây > 3 năm ≤ 7 năm

"

207.600

d)

Loại cây > 7 năm

"

310.800

12

Cây Mớc

Cây

 

a)

Loại cây ≤ 2 năm

"

34.800

b)

Loại cây > 2 năm ≤ 5 năm

"

60.000

c)

Loại cây > 5 năm

"

86.400

13

Xoan (Sầu Đông)

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 2 năm

"

16.800

b)

Loại cây > 2 năm ≤ 5 năm

"

51.600

c)

Loại cây > 5 năm

"

86.400

14

Cà phê

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 1,5 năm

"

22.000

b)

Loại cây trồng từ > 1,5 năm ≤ 4 năm

"

58.000

c)

Loại cây trồng từ > 4 năm ≤ 12 năm

"

86.000

d)

Loại cây trồng từ > 12

"

58.000

15

Cà phê mít (mật độ 1cây/6 M2)

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 1,5 năm

"

24.000

b)

Loại cây trồng từ > 1,5 năm ≤ 4 năm

"

48.000

c)

Loại cây trồng từ > 4 năm ≤ 8 năm

"

180.000

d)

Loại cây trồng từ > 8 năm

"

240.000

16

Điều

Cây

 

a)

Loại trồng ≤ 1 năm

"

51.600

b)

Loại cây > 1 ≤ 4 năm

"

121.200

c)

Loại cây > 4

"

259.200

17

Cau

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 2 năm

"

34.800

b)

Loại trồng > 2 ≤ 4 năm

"

69.600

c)

Loại cây > 4 ≤ 7 năm

"

138.000

d)

Loại cây > 7 năm

"

261.600

e)

Cau trồng tập trung (mật độ > 4 cây/1 M2)

M2

34.800

18

Cây gỗ Huê mộc

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 2 năm

"

60.000

b)

Loại cây trồng > 2 năm ≤ 5 năm

"

103.200

c)

Loại cây > 5 năm ≤ 7 năm

"

310.800

d)

Loại cây > 7 năm

"

432.000

đ)

Gỗ Huê mộc trồng tập trung (mật độ > 4 cây/1 M2)

M2

34.800

19

Cao su

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 1 năm

"

43.000

b)

Loại cây trồng > 1 năm ≤ 4 năm

"

144.000

c)

Loại cây > 4 năm ≤ 7 năm

"

288.000

d)

Loại cây > 7 năm

"

720.000

20

Trầu không

Khóm

86.400

21

Cây bóng mát

Cây

 

A

Cây Phượng, Bàng, Hoa sữa, Trứng cá...

"

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 2 năm

"

86.400

b)

Loại cây > 2 năm ≤ 4 năm

"

121.200

c)

Loại cây > 4 năm

"

207.600

B

Cây Sến, Sấu, Sao, Đa, Sung, Sanh, Si, Bồ đề, Bằng lăng,...

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 2 năm

"

86.400

b)

Loại cây > 2 năm ≤ 4 năm

"

172.800

c)

Loại cây > 4 năm

"

310.800

22

Bạch đàn, Dương liu, Tràm trồng phân tán (trong vườn, hàng rào, dọc đường...)

Cây

 

a)

Loại mới trồng ≤ 2 năm

"

16.800

b)

Loại cây trồng từ > 2 năm ≤ 5 năm

"

51.600

c)

Loại cây > 5 năm

"

86.400

23

Bạch đàn, Dương liễu trồng tập trung (nguyên sinh mật độ >2.000 cây/ha)

Ha

 

a)

Loại trồng ≤ 2 năm

"

12.960.000

b)

Loại trồng từ > 2 ≤ 4 năm

"

18.144.000

c)

Loại trồng > 4 năm

"

22.464.000

24

Bạch đàn, Dương liễu trồng tập trung (tái sinh)

Ha

 

a)

Loại mới phát triển ≤ 2 năm

"

9.504.000

b)

Loại cây phát triển từ > 2 năm ≤ 4 năm

"

11.232.000

c)

Loại cây > 4 năm

"

12.960.000

25

Chè xanh trồng phân tán trong vườn nhà

Bụi

 

a)

Cây ≤ 2 năm

"

16.800

b)

Loại cây đang thu hoạch > 2 năm

"

69.600

26

Chè xanh trồng tập trung (13.000 cây/ha)

Ha

 

a)

Loại mới trồng ≤ 1 năm

"

25.920.000

b)

Loại trồng > 1 năm ≤ 3 năm

"

34.560.000

c)

Loại đang thu hoạch ổn định > 3 năm ≤ 10 năm

"

51.840.000

d)

Loại trồng > 10 năm

"

34.560.000

27

Dứa (Thơm) trồng phân tán (trong vưn nhà)

Khóm

 

a)

Loại mới trồng cây ≤ 1 năm

"

8.400

b)

Loại đang thu hoạch > 1 năm

"

20.400

28

Dứa (Thơm) trồng tập trung

M2

 

a)

Loại mới trồng ≤ 1 năm

"

16.800

b)

Loại chuẩn bị và đang thu hoạch > 1 năm

"

30.000

29

Đu đủ

Cây

 

a)

Loại cây mới trồng ≤ 1 m

"

16.800

b)

Loại cây cao > 1 m chưa có quả

"

51.600

c)

Loại cây đang có quả

"

100.800

30

Chuối

Cây

 

a)

Loại cây ≤ 1 m

"

16.800

b)

Loại cây > 1m ≤ 1,5 m chưa có quả

"

34.800

c)

Loại cây đang có quả chưa đến thời kỳ thu hoạch

"

201.600

d)

Loại cây đang có quả đến thời kỳ thu hoạch

"

60.000

31

Mía trồng phân tán (bình quân khóm 05 cây)

Khóm

 

a)

Loại trồng ≤ 6 tháng

"

34.800

b)

Loại trồng > 6 tháng

"

51.600

32

Mía nguyên liệu (dùng để ép đường)

M2

8.400

33

Lồ ô, Tre, Luồng

Cây

 

a)

Loại trồng ≤ 2 năm tuổi

"

14.400

b)

Loại trồng > 2 năm

"

20.400

34

Giáo, Vầu (khóm đến 10 cây)

Khóm

121.200

35

Hóp (bình quân 10 cây/khóm)

Khóm

86.400

36

Đậu, Mè, Kê...

M2

10.800

37

Môn, Khoai từ, Khoai tía

M2

15.600

38

Khoai lang, Sắn (4 gốc/M2)

M2

8.400

39

Sắn dây

Bụi

121.200

40

Rau màu các loại

M2

10.800

41

Lúa

M2

10.800

42

Hàng rào cây xanh thường

Md

34.800

43

Hàng rào cây xanh tạo hình

Md

86.400

44

Mai vàng trồng dưới đất trong vườn (đường kính thân được tính từ gốc lên khoảng 25 cm)

 

 

a)

Cây có đường kính > 10 cm

Cây

518.400

b)

Cây có đường kính từ 5 ÷ 10 cm

"

259.200

c)

Cây có đường kính 3 ÷ < 5 cm

"

121.200

d)

Loại có đường kính 2 ÷ < 3 cm

"

69.600

e)

Loại có đường kính < 2 cm

"

34.800

f)

Mai trồng tập trung (mật độ > 4 cây/M2)

M2

34.800

45

Cây Gió (cây lấy trầm)

Cây

 

a)

Cây mới trồng < 1 năm

"

34.800

b)

Cây trồng từ > 1 năm đến ≤ 3 năm tuổi

"

138.000

c)

Cây trồng từ > 3 năm đến ≤ 6 năm tuổi

"

259.200

d)

Cây trồng > 6 năm đến ≤ 10 năm tuổi

"

432.000

e)

Cây trồng > 10 năm

"

777.600

46

Cây giống ươm bầu Nilon (hỗ trợ di chuyển)

Bầu

 

a)

Loại cây lâm nghiệp

"

1.200

b)

Cây công nghiệp

"

1.200

c)

Cây ăn quả

"

4.800

47

Cây giống ươm thẳng xuống đất (hỗ trợ di chuyển)

M2

 

a)

Loại cây lâm nghiệp

"

34.800

b)

Cây công nghiệp

"

43.200

c)

Cây ăn quả

"

51.600

48

Cỏ trồng phục vụ chăn nuôi

M2

5.000

49

Vườn cây thuốc nam, thuốc bắc

M2

30.000

50

Vạn tuế

Bụi

 

a)

Thân cao < 0,2 m

"

150.00

b)

Thân cao ≥ 0,2 m

"

250.000

51

Các loại cây trồng đường viền, trồng thảm

M2

 

a)

Cỏ Nhật Bản

"

60.000

b)

Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ

"

30.000

52

Sen

M2

12.000

53

Thuốc lá

M2

 

a)

Mới trồng

"

5.000

b)

Sắp thu hoạch

"

15.000

Một số quy định liên quan đến xử lý khi bồi thường, hỗ trợ:

+ Đơn giá quy định tại Quyết định này là đơn giá cây trồng trên đất, không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất;

+ Các loại cây chưa được quy định trong bảng giá thì căn cứ mức giá của loại cây tương đương để xác định giá;

+ Các loại cây, hoa màu sau khi được bồi thường chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi;

+ Các loại cây thuộc loại tự mọc (Mãng cầu, Chanh, Cam, Mít, ổi…) được trồng không đúng quy trình, kỹ thuật, mùa vụ thì không được xem xét để bồi thường;

+ Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên (chủ sử dụng đất mới và chủ sử dụng đất cũ) tự thỏa thuận;

+ Đối với các loại cây giống: Mức giá trên đã bao gồm chi phí hao hụt, hư hại trong quá trình di chuyển;

+ Cây loại cây cổ thụ, cây bóng mát, cây ăn quả trồng độc lập trong vườn nhà để tạo bóng mát có đường kính lớn nếu có nơi để di chuyển thì được hỗ trợ thêm kinh phí di dời, di chuyển theo thực tế;

+ Đối với các loại cây ăn quả, cây bóng mát lâu năm tùy theo thực tế để tính toán giá trị phù hợp;

+ Đối với trường hợp trên cùng diện tích đất có trồng nhiều loại cây với mật độ khác nhau thì bồi thường cho một loại cây có giá trị cao nhất; các loại cây còn lại được hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá bồi thường quy định cho loại cây đó./.

 





Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013

Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 23/12/2013

Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013

Quyết định 01/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 8 Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013