Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 600/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Võ Đại |
Ngày ban hành: | 28/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 3 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 584/TTr-SNV ngày 19 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 03 phụ lục: 1, 2, 3.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Không xem xét khen thưởng hàng năm về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị xếp loại khá trở xuống.
2. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị; đồng thời các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
NỘI DUNG |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Tài liệu kiểm chứng |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
22 |
|
|
|
1 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm |
5 |
|
|
|
1.1 |
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch. - Trường hợp ban hành kể từ ngày 16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm; - Trường hợp ban hành sau ngày 30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này. |
2 |
|
|
|
1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
1.3 |
Các kết quả đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
1.4 |
Mức độ thực hiện kế hoạch cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
2 |
Báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề |
6 |
|
|
|
2.1 |
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm). Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ: trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. |
2 |
|
|
|
2.2 |
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm). |
2 |
|
|
|
2.3 |
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
2.4 |
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. |
1 |
|
|
|
3 |
Kiểm tra công tác cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra đối với trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý (trường hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
3.3 |
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý). |
1 |
|
|
|
4 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
4.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban hành trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
4.3 |
Có bài viết về công tác cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo). |
1 |
|
|
|
5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
5 |
|
|
|
5.1 |
Tổ chức các cuộc họp giao ban công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). |
1 |
|
|
|
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng |
1 |
|
|
|
5.3 |
Sáng kiến trong công tác cải cách hành chính nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
|
II |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
10 |
|
|
|
1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
1.1 |
Thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (trường hợp chậm thực hiện xây dựng VBQPPL thì trừ 1 điểm/văn bản). |
2 |
|
|
|
1.2 |
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL: đúng quy định 1 điểm (trường hợp không đúng quy định thì trừ 0,5 điểm/văn bản). |
1 |
|
|
|
2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
2.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1 |
|
|
|
2.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL (hoàn thành kế hoạch thì 1 điểm; không hoàn thành kế hoạch thì 0 điểm) |
1 |
|
|
|
2.3 |
Xử lý kết quả rà soát (thực hiện đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện không đúng quy định thì 0 điểm) |
1 |
|
|
|
3 |
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL |
4 |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành trên 80% thì 1 điểm; dưới 80% thì 0 điểm; |
1 |
|
|
|
3.2 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL |
1 |
|
|
|
3.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
3.4 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
15 |
|
|
|
1 |
Thực hiện rà soát thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
1.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC theo quy định |
1 |
|
|
|
1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát: - Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định hiện hành: 0,5 điểm. - Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0,5 điểm. |
1 |
|
|
|
2 |
Công khai thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
2.1 |
Thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị (trường hợp công khai dưới 50% TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
2.2 |
Công khai đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (trường hợp các cơ quan, đơn vị công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì trừ 1 điểm; trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa công khai các thủ tục hành chính thì không chấm điểm ở mục này). |
2 |
|
|
|
3 |
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC |
2 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
3.2 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
4 |
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” |
7 |
|
|
|
4.1 |
Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” |
7 |
|
|
|
4.1.1 |
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm cho mục này. |
2 |
|
|
|
4.1.2 |
Có quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trường hợp không có quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
4.1.3 |
Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” đúng quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện thì không chấm điển cho mục này). |
1 |
|
|
|
4.1.4 |
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm) |
3 |
|
|
|
4.2 |
Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” |
7 |
|
|
|
4.2.1 |
Bố trí phòng tiếp dân |
2 |
|
|
|
4.2.2 |
Có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến. |
2 |
|
|
|
4.2.3 |
Thực hiện giải quyết các thủ tục và công vụ đúng theo quy định hiện hành và không có vụ việc tồn đọng (trường hợp có vụ việc tồn đọng thì cứ 1 vụ việc tồn đọng trừ 1 điểm). |
3 |
|
|
|
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
9 |
|
|
|
1 |
Tuân thủ các quy định của cấp trên về tổ chức bộ máy |
3 |
|
|
|
1.1 |
Tham mưu cấp có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
1.2 |
Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành. |
1 |
|
|
|
1.3 |
Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
1 |
|
|
|
2 |
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) |
3 |
|
|
|
2.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra (trường hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số đơn vị thì bị trừ 0,5 điểm; không có kế hoạch kiểm tra thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
2.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
2.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điển ở mục này). |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
3 |
|
|
|
3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Trung ương quy định |
1 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
3.3 |
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
15 |
|
|
|
1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
|
|
|
1.1 |
Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt - Trên 80% số cơ quan, đơn vị thì 1 điểm; - Từ 50% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm; - Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị (trường hợp dưới 50% công chức, viên chức thực hiện đúng cơ cấu được phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
2 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
2.1 |
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên. |
1 |
|
|
|
2.2 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
2.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
3 |
Đổi mới công tác quản lý công chức |
3 |
|
|
|
3.1 |
Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (có thực hiện thì 1 điểm; không thực hiện 0 điểm). |
1 |
|
|
|
3.2 |
Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức theo đúng quy định (thực hiện đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện không đúng quy định 0 điểm). |
1 |
|
|
|
3.3 |
Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương (có thực hiện thì 1 điểm; không thực hiện 0 điểm). |
1 |
|
|
|
4 |
Thực hiện văn hóa công sở |
7 |
|
|
|
4.1 |
Làm việc đúng giờ theo quy định (trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi trễ trên 10%/tổng số CBCCVC của cơ quan, đơn vị thì không chấm điểm ở mục này) |
1 |
|
|
|
4.2 |
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ (căn cứ kết quả kiểm tra CCHC, kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, trường hợp có trên 02 công chức, viên chức không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
4.3 |
Không hút thuốc lá nơi công sở. |
1 |
|
|
|
4.4 |
Không sử dụng đồ uống có cồn nơi công sở (trong giờ làm việc). |
1 |
|
|
|
4.5 |
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật - Trường hợp có công chức bị kỷ luật thì trừ 1 điểm/công chức). - Trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh từ Trưởng, Phó phòng và tương đương trở lên (kể cả các đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/cán bộ, công chức, viên chức (cả 02 trường hợp nêu trên nếu trừ hết điểm chuẩn, sẽ tính theo điểm âm). |
3 |
|
|
|
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
7 |
|
|
|
1 |
Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. |
2 |
|
|
|
2 |
Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng quý, năm). |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện tiết kiệm kinh phí: trong năm không đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị (trường hợp đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị trên 50 triệu đồng thì bị trừ 1 điểm). |
2 |
|
|
|
4 |
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. |
2 |
|
|
|
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
5 |
|
|
|
1.1 |
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc trong cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị trực thuộc) |
1 |
|
|
|
1.2 |
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm) |
2 |
|
|
|
1.3 |
Có trang Web riêng của cơ quan và đã tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp chưa tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm) |
2 |
|
|
|
2 |
Áp dụng ISO trong hoạt động các cơ quan, đơn vị |
5 |
|
|
|
2.1 |
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì trừ 1 điểm) |
1 |
|
|
|
2.2 |
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (trường hợp chưa ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm; chưa đánh giá mục tiêu chất lượng; chưa đánh giá nội bộ; chưa tiến hành xem xét lãnh đạo thì trừ 0,5 điểm/trường hợp) |
2 |
|
|
|
2.3 |
Áp dụng ISO hiệu quả - Trường hợp chưa rà soát, cập nhật danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài; chưa mở rộng phạm vi áp dụng toàn bộ thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm/trường hợp. - Trường hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định thì trừ 1 điểm |
2 |
|
|
|
VIII |
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH |
9 |
|
|
|
1 |
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. |
1 |
|
|
|
2 |
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
1 |
|
|
|
3 |
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản). |
3 |
|
|
|
4 |
Phối hợp tốt với các sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. |
1 |
|
|
|
5 |
Sáng kiến chuyên môn được cấp có thẩm quyền công nhận. |
3 |
|
|
|
IX |
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH |
3 |
|
|
|
1 |
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
2 |
Thực hiện gửi kết quả đánh giá, phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. |
2 |
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ thì hạ 1 cấp xếp loại.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm xếp loại tốt; nhưng bị Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản trong thực thi công vụ thì hạ 1 cấp từ loại tốt xuống loại khá.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng được làm tròn).
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
NỘI DUNG |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Tài liệu kiểm chứng |
|
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
22 |
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm |
5 |
|
|
|
|
1.1 |
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch. - Trường hợp ban hành kể từ ngày 16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm; - Trường hợp ban hành sau ngày 30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này. |
2 |
|
|
|
|
1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
|
1.3 |
Các kết quả đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
1.4 |
Mức độ thực hiện kế hoạch cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
2 |
Báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề |
6 |
|
|
|
|
2.1 |
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm). Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ: trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. |
2 |
|
|
|
|
2.2 |
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm). |
2 |
|
|
|
|
2.3 |
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
|
2.4 |
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. |
1 |
|
|
|
|
3 |
Kiểm tra công tác cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
|
3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra đối với trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý (trường hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
3.3 |
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý). |
1 |
|
|
|
|
4 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
|
4.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban hành trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
4.3 |
Có bài viết về công tác cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo). |
1 |
|
|
|
|
5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
5 |
|
|
|
|
5.1 |
Tổ chức các cuộc họp giao ban công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). |
1 |
|
|
|
|
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
5.3 |
Sáng kiến trong công tác cải cách hành chính nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
|
|
II |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
10 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL: đúng quy định 2 điểm (trường hợp không đúng quy định thì trừ 0,5 điểm/văn bản). |
2 |
|
|
|
|
2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
|
2.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
1 |
|
|
|
|
2.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL (hoàn thành kế hoạch thì 1 điểm; không hoàn thành kế hoạch thì 0 điểm) |
1 |
|
|
|
|
2.3 |
Xử lý kết quả rà soát (thực hiện đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện không đúng quy định thì 0 điểm) |
1 |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL |
5 |
|
|
|
|
3.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành trên 80% thì 1 điểm; dưới 80% thì 0 điểm; |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL |
2 |
|
|
|
|
3.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
|
3.4 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
15 |
|
|
|
|
1 |
Thực hiện rà soát thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
|
1.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC theo quy định |
1 |
|
|
|
|
1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
|
1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát: - Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định hiện hành: 0,5 điểm. - Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0,5 điểm. |
1 |
|
|
|
|
2 |
Công khai thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
|
2.1 |
Thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị - kể cả các cấp (trường hợp công khai dưới 50% TTHC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này). |
1.5 |
|
|
|
|
2.2 |
Công khai đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (trường hợp các cơ quan, đơn vị công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì trừ 1 điểm; trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa công khai các thủ tục hành chính thì không chấm điểm ở mục này). |
1.5 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC |
2 |
|
|
|
|
3.1 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” |
7 |
|
|
|
|
4.1 |
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm cho mục này. |
2 |
|
|
|
|
4.2 |
Có quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trường hợp không có quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” ở cấp huyện, cấp xã đúng quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện thì không chấm điển cho mục này). |
1 |
|
|
|
|
4.4 |
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm) |
3 |
|
|
|
|
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
9 |
|
|
|
|
1 |
Tuân thủ các quy định của cấp trên về tổ chức bộ máy |
3 |
|
|
|
|
1.1 |
Kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban trực thuộc. |
1 |
|
|
|
|
1.2 |
Ban hành theo thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành. |
1 |
|
|
|
|
1.3 |
Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
1 |
|
|
|
|
2 |
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) |
3 |
|
|
|
|
2.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra (trường hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số đơn vị thì bị trừ 0,5 điểm; không có kế hoạch kiểm tra thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
2.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
2.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điển ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
3 |
|
|
|
|
3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các phòng, ban, xã, phường, thị trấn |
1 |
|
|
|
|
3.3 |
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
15 |
|
|
|
|
1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
|
|
|
|
1.1 |
Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt - Trên 80% số cơ quan, đơn vị thì 1 điểm; - Từ 50% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm; - Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
|
1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị (trường hợp dưới 50% công chức, viên chức thực hiện đúng cơ cấu được phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
2 |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
|
2.1 |
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên. |
1 |
|
|
|
|
2.2 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện hàng năm |
1 |
|
|
|
|
2.3 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
3 |
Đổi mới công tác quản lý công chức |
3 |
|
|
|
|
3.1 |
Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (có thực hiện thì 1 điểm; không thực hiện 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
3.2 |
Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức theo đúng quy định (thực hiện đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện không đúng quy định 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương (có thực hiện thì 1 điểm; không thực hiện 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
4 |
Thực hiện văn hóa công sở |
7 |
|
|
|
|
4.1 |
Làm việc đúng giờ theo quy định (trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi trễ trên 10%/tổng số CBCCVC của cơ quan, đơn vị thì không chấm điểm ở mục này) |
1 |
|
|
|
|
4.2 |
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ (căn cứ kết quả kiểm tra CCHC, kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, trường hợp có trên 02 công chức, viên chức không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
4.3 |
Không hút thuốc lá nơi công sở. |
1 |
|
|
|
|
4.4 |
Không sử dụng đồ uống có cồn nơi công sở (trong giờ làm việc). |
1 |
|
|
|
|
4.5 |
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật - Trường hợp có công chức bị kỷ luật thì trừ 1 điểm/công chức). - Trường hợp có cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh từ Trưởng, Phó phòng và tương đương trở lên (kể cả các đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/cán bộ, công chức, viên chức - (Cả 02 trường hợp nêu trên nếu trừ hết điểm chuẩn, sẽ tính theo điểm âm). |
3 |
|
|
|
|
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
7 |
|
|
|
|
1 |
Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; các phòng, ban, đơn vị trực thuộc (kể cả cấp xã) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. |
2 |
|
|
|
|
2 |
Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng quý, năm). |
1 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện tiết kiệm kinh phí |
2 |
|
|
|
|
4 |
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. |
2 |
|
|
|
|
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
5 |
|
|
|
|
1.1 |
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc trong cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị trực thuộc) |
1 |
|
|
|
|
1.2 |
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm) |
2 |
|
|
|
|
1.3 |
Có trang Web riêng của cơ quan và đã tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp chưa tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm) |
2 |
|
|
|
|
2 |
Áp dụng ISO trong hoạt động các cơ quan, đơn vị |
5 |
|
|
|
|
2.1 |
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì trừ 1 điểm) |
1 |
|
|
|
|
2.2 |
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (trường hợp chưa ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm; chưa đánh giá mục tiêu chất lượng; chưa đánh giá nội bộ; chưa tiến hành xem xét lãnh đạo thì trừ 0,5 điểm/trường hợp) |
2 |
|
|
|
|
2.3 |
Áp dụng ISO hiệu quả - Trường hợp chưa rà soát, cập nhật danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài; chưa mở rộng phạm vi áp dụng toàn bộ thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm/trường hợp. - Trường hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định thì trừ 1 điểm |
2 |
|
|
|
|
VIII |
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH |
9 |
|
|
|
|
1 |
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. |
1 |
|
|
|
|
2 |
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
1 |
|
|
|
|
3 |
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản). |
3 |
|
|
|
|
4 |
Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. |
1 |
|
|
|
|
5 |
Sáng kiến chuyên môn được cấp có thẩm quyền công nhận. |
3 |
|
|
|
|
[IX |
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH |
3 |
|
|
|
|
1 |
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
2 |
Thực hiện gửi kết quả đánh giá, phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. - Trường hợp gửi kết quả đánh giá, phân loại cấp xã sau ngày 15 tháng 11 của năm thì bị trừ 1 điểm. |
2 |
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ thì hạ 1 cấp xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 007 của Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp xếp loại.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm xếp loại tốt; nhưng không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp từ loại tốt xuống loại trung bình.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng được làm tròn).
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
NỘI DUNG |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm thẩm định |
Tài liệu kiểm chứng |
|
|||||||
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
22 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm |
5 |
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch. - Trường hợp ban hành kể từ ngày 16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm; - Trường hợp ban hành sau ngày 30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
1.2 |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
1.3 |
Các kết quả đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức |
1 |
|
|
|
|
|||||||
1.4 |
Mức độ thực hiện kế hoạch cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề |
6 |
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm). Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ: trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm). |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2.3 |
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
2.4 |
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Kiểm tra công tác cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
|
|||||||
3.1 |
Ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra đối với trên 50% các bộ phận thuộc quyền quản lý (trường hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 50% các bộ phận thuộc quyền quản lý thì 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3.3 |
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
3 |
|
|
|
|
|||||||
4.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban hành trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
4.3 |
Có bài viết về công tác cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh hoặc có bài được đăng báo. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
5 |
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
5 |
|
|
|
|
|||||||
5.1 |
Tổ chức các cuộc họp giao ban công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
5.2 |
Gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng |
1 |
|
|
|
|
|||||||
5.3 |
Sáng kiến trong công tác cải cách hành chính nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
|
|
|||||||
II |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
10 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
3 |
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Ban hành VBQPPL hàng năm đúng quy định (trường hợp có văn bản QPPL bị cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý thì trừ 1 điểm/văn bản |
3 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
5 |
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra VBQPPL đã ban hành |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch tự kiểm tra trên 70% kế hoạch thì 2 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2.3 |
Xử lý kết quả tự kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Tổ chức thực hiện VBQPPL |
2 |
|
|
|
|
|||||||
3.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh, huyện ban hành |
2 |
|
|
|
|
|||||||
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
15 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Thực hiện rà soát thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC theo quy định |
1 |
|
|
|
|
|||||||
1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
1.3 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát: - Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định hiện hành: 0,5 điểm. - Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0,5 điểm. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Công khai thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Công khai đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (trường hợp công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa công khai các thủ tục hành chính thì không chấm điểm ở mục này). |
2 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC |
2 |
|
|
|
|
|||||||
3.1 |
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3.2 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” |
8 |
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
4.1 |
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm cho mục này. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
4.2 |
Có quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trường hợp không có quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
4.3 |
Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” ở cấp xã đúng quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện thì không chấm điển cho mục này). |
2 |
|
|
|
|
|||||||
4.4 |
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm) |
3 |
|
|
|
|
|||||||
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
5 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Ban hành Quy chế làm việc theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cấp |
3 |
|
|
|
|
|||||||
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC |
16 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Có quyết định phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm |
1 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
5 |
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
6 |
Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức theo đúng quy định. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
7 |
Thực hiện văn hóa công sở. |
7 |
|
|
|
|
|||||||
7.1 |
Làm việc đúng giờ theo quy định (trường hợp cán bộ, công chức đi trễ trên 10%/tổng số CBCC của cơ quan, đơn vị thì không chấm điểm ở mục này) |
1 |
|
|
|
|
|||||||
7.2 |
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ (căn cứ kết quả kiểm tra CCHC, kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, trường hợp có trên 02 công chức, viên chức không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
7.3 |
Không hút thuốc lá nơi công sở. |
1 |
|
|
|
|
|||||||
7.4 |
Không sử dụng đồ uống có cồn nơi công sở (trong giờ làm việc). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
7.5 |
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật - Trường hợp có cán bộ, công chức bị kỷ luật thì trừ 1 điểm/cán bộ, công chức; - Trường hợp có cán bộ, công chức là lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/cán bộ, công chức. (Cả 02 trường hợp nêu trên nếu trừ hết điểm chuẩn, sẽ tính theo điểm âm). |
3 |
|
|
|
|
|||||||
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
7 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng quý, năm). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Thực hiện tiết kiệm kinh phí |
2 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin |
5 |
|
|
|
|
|||||||
1.1 |
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc trong cơ quan. |
2,5 |
|
|
|
|
|||||||
1.2 |
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm) |
2,5 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Áp dụng ISO trong hoạt động các cơ quan, đơn vị |
5 |
|
|
|
|
|||||||
2.1 |
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì trừ 1 điểm) |
1 |
|
|
|
|
|||||||
2.2 |
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị (trường hợp chưa ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm; chưa đánh giá mục tiêu chất lượng; chưa đánh giá nội bộ; chưa tiến hành xem xét lãnh đạo thì trừ 0,5 điểm/trường hợp) |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2.3 |
Áp dụng ISO hiệu quả - Trường hợp chưa rà soát, cập nhật danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài; chưa mở rộng phạm vi áp dụng toàn bộ thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm/trường hợp. - Trường hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chính không đúng thời gian quy định thì trừ 1 điểm |
2 |
|
|
|
|
|||||||
VIII |
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH |
12 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
3 |
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố thì trừ 1 điểm/văn bản). |
3 |
|
|
|
|
|||||||
4 |
Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
5 |
Sáng kiến chuyên môn được cấp có thẩm quyền công nhận. |
3 |
|
|
|
|
|||||||
[IX |
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH |
3 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước ngày 05 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản thì không chấm điểm ở mục này). |
1 |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Thực hiện gửi kết quả đánh giá, phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) trước ngày 10 tháng 11 hàng năm. |
2 |
|
|
|
|
|||||||
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ thì hạ 1 cấp xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 007 của Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp xếp loại.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm xếp loại tốt; nhưng không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp từ loại tốt xuống loại trung bình.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng được làm tròn).
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực Dân số, Tổ chức cán bộ, Y tế dự phòng, Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 Địa điểm: các xã Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, Xuân Canh, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án phân luồng, đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực vận tải đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án mở rộng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020 Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực tôn giáo; công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 2180/QĐ-UBND phê duyệt dự toán thu - chi năm 2016 cho hoạt động các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 2180/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2016 theo Quyết định 124/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh An Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án “Tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2015 - 2020” Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hộ tịch và một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hộ tịch, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 về mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2014 công bố ranh giới vùng khai thác thủy sản ven bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 2465/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 theo Quyết định số 1956/QĐ -TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trụ sở tiếp công dân tỉnh, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015” Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2012 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án xây dựng nhà ở an sinh xã hội Becamex giai đoạn 1: 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá sửa chữa công trình xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 07/05/2012
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Y tế tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2008 về lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế Quản lý kiến trúc đô thị tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2008 về Quy trình chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2008 Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghệ thông tin tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 02/07/2008 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt “quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2006-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương" Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013