Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 – 2015
Số hiệu: | 596/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 12/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 596/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 12 tháng 4 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007- 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BKH-NN-TC ngày 23/6/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển rừng sản xuất;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính Phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế đầu tư xây dựng lâm sinh;
Căn cứ Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007- 2015;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo về và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 – 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-SNN ngày 01/02/2013 về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 – 2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 – 2015 (kèm theo Kế hoạch).
Điều 2. Tổ chức thực hiện kế hoạch.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ban ngành tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch ở địa phương;
- Rà soát, đề xuất danh mục, xây dựng, thẩm định; quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án trên địa bàn theo quy định của Nhà nước;
- Xây dựng kế hoạch, nhu cầu vốn hàng năm gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chính phủ;
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan về tiến độ thực hiện kế hoạch tại địa phương; tổ chức sơ kết và tổng kết kế hoạch ở địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc các Công ty Cao su; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 12/4/2013)
Quản lý, bảo vệ tốt rừng hiện có; phát triển, khai thác và sử dụng có hiệu quả, bền vững rừng và đất lâm nghiệp; thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; tăng cường công tác quản lý giống cây lâm nghiệp để từng bước nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp;
Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, kinh tế rừng góp phần tích cực trong công tác xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân nông thôn.
Nâng cao tính năng phòng hộ của rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp các dịnh vụ môi trường. Phát triển lâm nghiệp gắn với giữ vững an ninh, quốc phòng, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
a. Về kinh tế - xã hội:
Quản lý, bảo vệ và sử dụng, phát triển bền vững 173.094 ha rừng và đất lâm nghiệp. Gắn công tác quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng rừng, đất rừng, đặc biệt là rừng sản xuất với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái rừng. Tập trung bảo vệ nghiêm ngặt 31.282 ha rừng đặc dụng. Xây dựng các chính sách phát triển 44.257 ha rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với yêu cầu thực tiễn, vừa phát triển kinh tế rừng vừa bảo vệ môi trường, đồng thời tiếp tục thu hút các thành phần kinh tế tham gia phát triển 7.978 ha rừng phòng hộ biên giới và 97.556 ha rừng sản xuất để hình thành các khu rừng trồng mới tập trung.
Hàng năm tổ chức khoán quản lý bảo vệ 33.560 ha rừng tự nhiên, phòng hộ và đặc dụng theo thiết kế được phê duyệt. Tăng cường các biện pháp quản lý bảo vệ rừng, phòng chóng cháy rừng; tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy, chữa cháy rừng; xây dựng các chốt, trạm bảo vệ rừng và đầu tư trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác bảo vệ rừng hiệu quả.
b. Về môi trường:
Tiếp tục xây dựng hệ thống quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững 173.095 ha đất được quy hoạch cho lâm nghiệp. Đến năm 2015, nâng tỷ lệ che phủ của rừng đạt trên 22% (tính cả cây đa mục đích là 60%), bảo đảm tính năng phòng hộ của rừng, chóng xói mòn đất, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ môi trường.
c. Về an ninh, quốc phòng:
Tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân có cuộc sống gắn với nghề rừng, góp phần xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh, quốc phòng địa phương.
1. Bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo tồn thiên nhiên.
Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có, diện tích khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, diện tích trồng rừng mới, diện tích trồng rừng lại sau khai thác thành rừng, trong đó:
a. Khoán bảo vệ rừng phòng hộ và đặc dụng: 33.156ha/năm
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy, chữa cháy rừng
- Xây dựng, nâng cấp chòi canh lửa: 04 chòi.
- Hồ cản chứa nước: 11 cái.
- Xây dựng đường ranh cản lửa: 346ha.
- Xây dựng biển báo cấp độ nguy cơ cháy rừng: 60 cái.
- Trang bị trang thiết bị PCCR, tập huấn diễn tập, tuyên truyền PCCR.
c. Xây dựng cơ sở hạ tầng, dụng cụ bảo vệ rừng.
- Trạm bảo vệ rừng: 4 cái.
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác bảo vệ rừng.
d. Về bảo tồn thiên nhiên.
- Xây dựng dự án bảo tồn đa dạng sinh học: 05 công trình, gồm:
+ Bảo tồn các loại thực vật nguy cấp, quý hiếm.
+ Bảo tồn động vật hoang dã.
+ Xây dựng, quản lý dữ liệu về tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
+ Nguyên cứu bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên.
+ Nguyên cứu bảo tồn nguồn gen.
- Đầu tư rừng đặc dụng: 08 công trình, gồm:
+ Xây dựng hệ thống ô tiêu chuẩn đánh giá diễn biến phục hồi sinh thái rừng.
+ Điều tra lượng giá kinh tế tài nguyên đa dạng sinh học.
+ Điều tra ,đánh giá bảo tồn sử dụng loài thực vật có giá trị dược liệu.
+ Điều tra, đánh giá đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái.
+ Điều tra, đánh giá đề xuất giải pháp bảo tồn, sử dụng lâm sản ngoài gỗ.
+ Nghiên cứu xây dựng trung tâm cứu hộ sinh vật.
+ Nghiên cứu dịch vụ môi trường rừng.
+ Nâng cao nâng lực quản lý, bảo vệ rừng.
a. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (chuyển tiếp): 115ha/năm.
b. Trồng rừng:
- Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng: 235ha
- Trồng rừng sản xuất, cây đa mục đích: 8.000ha.
c. Chăm sóc rừng:
- Rừng phòng hộ, đặc dụng: 429ha
- Rừng sản xuất, cây đa mục đích: 12.496ha.
d. Trồng cây phân tán: Tiếp tục thực hiện Đề án trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh, hàng năm trồng khoảng 100.000 cây/năm, đến cuối kỳ năm 2015 sẽ đạt được quy mô 300.000 cây.
Thực hiện khai thác tận dụng, tận thu rừng tự nhiên và rừng trồng trên diện tích đất lâm nghiệp chuyển đổi để thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh. Trong kỳ kế hoạch, bình quân hàng năm khai thác tận dụng, tận thu rừng tự nhiên khoảng 85.056m3 gỗ các loại; khai thác tre nứa 1,6 triệu cây/năm. Khai thác rừng trồng trong kỳ khoảng 300ha, sản lượng khai thác khoảng 27.000m3.
4. Thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 và Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Chính phủ. Dự kiến, hàng năm tổng nguồn thu dịch vụ môi trường rừng khoảng 25 tỷ và chi trả cho các đối tượng cá nhân và tổ chức với tổng diện tích 41.764ha theo Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bình Phước tại Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Xây dựng một số mô hình quản lý rừng và đất lâm nghiệp bền vững. Nâng cao năng lực phòng hộ của rừng gắn phát triển kinh tế rừng với kinh tế hộ gia đình trên đơn vị diện tích giao khoán nhất là giao khoán diện tích đất rừng phòng hộ mà không còn rừng tự nhiên.
1. Về công tác tuyền truyền, nâng cao nhận thức.
- Thường xuyên đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân trên các phương tiện thông tin đại chúng về giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của rừng.
- Tăng cường công tác giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trong nhân dân, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân; vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng; thay đổi nhận thức, tập quán sản xuất kinh doanh lâm nghiệp đa mục đích.
- Phối hợp cùng các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các BQL Dự án trồng rừng cơ sở… tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân, nhất là người dân sống ven rừng, gần rừng và các chủ rừng về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý động vật hoang dã và phát triển rừng nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của người dân trong việc tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng, bảo vệ rừng và bảo vệ động vật hoang dã và nâng cao nhận thức về công tác dịch vụ môi trường rừng.
2. Về quản lý quy hoạch và đất lâm nghiệp.
- Tham mưu, đề xuất xây dựng tổ chức ngành Lâm nghiệp tiến tới có được hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về lâm nghiệp thống nhất, đủ mạnh từ tỉnh đến xã; thành lập tổ chức quản lý nhà nước và tăng cường cán bộ quản lý lâm nghiệp ở cấp huyện và xã có rừng trong 5 năm tới.
- Hoàn thành, triển khai và thực hiện các công việc còn lại về lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó:
+ Công khai quy hoạch và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng để các địa phương, đơn vị, người dân hiểu và thực hiện theo quy hoạch.
+ Xây dựng các dự án đầu tư, phát triển các khu rừng đặc dụng và phòng hộ, các dự án trồng rừng, bảo vệ rừng hàng năm.
+ Xác định và cắm mốc, ranh giới quy hoạch 3 loại rừng trên bản đồ và ngoài thực địa.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
- Rà soát, tham mưu phê duyệt quy hoạch, dự án trồng rừng, trồng cao su và các dự án có sử dụng đất lâm nghiệp khác của các tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, tham mưu phê duyệt quy hoạch các dự án phát triển rừng mới.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa lâm nghiệp theo phương châm bảo vệ rừng là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Củng cố và xây dựng lực lượng bảo vệ rừng từ tỉnh đến cơ sở và của chủ rừng để quản lý bảo vệ tất cả những diện tích đất lâm nghiệp có rừng, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng thuộc đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất.
- Phối hợp giữa các lực lượng Công an, Quân đội, Kiểm lâm, chủ rừng và chính quyền địa phương tuyên truyền và tổ chức thực thi có hiệu quả Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Nghị định của Chính phủ liên quan đến quản lý bảo vệ rừng.
4. Về giao rừng, cho thuê rừng.
- Xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức, cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình, cá nhân đảm bảo tất cả diện tích rừng có chủ quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 để gắn quyền lợi và trách nhiệm của người dân với công tác quản lý, bảo vệ rừng, tạo công ăn việc làm ổn định, nâng cao mức sống cho người dân nhất là đồng bào dân tộc thiểu số sống gần rừng, gắn bó với nghề rừng, góp phần xoá đói giảm nghèo, giữ vững trật tự xã hội và an ninh quốc phòng;
- Phát triển lâm nghiệp xã hội toàn diện từ quản lý bảo vệ, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng mới, làm giàu rừng, khai thác, chế biến và sản xuất các sản phẩm từ gỗ có giá trị cao, mở rộng dịch vụ du lịch sinh thái; xây dựng chính sách khuyến khích trồng cây phân tán lấy gỗ có giá trị kinh tế để tận dụng được diện tích đất nhỏ, lẻ;
- Có cơ chế, chính sách phù hợp nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển rừng, đầu tư trồng rừng theo hướng thâm canh, năng suất cao; đồng thời, xây dựng các cơ sở chế biến, sản xuất gỗ rừng trồng tại các vùng sản xuất tập trung nhằm giảm thiểu chi phí vận chuyển nguyên liệu.
5. Về khoa học công nghệ và khuyến lâm.
- Xây dựng và hoàn thiện các quy trình, quy phạm kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy rừng, khai thác sử dụng rừng, trồng rừng thâm canh trên các lập địa và vùng sinh thái.
- Đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật, đặc biệt chú trọng nghiên cứu chọn tạo giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, đồng thời nghiên cứu áp dụng công nghệ tiên tiến phù hợp và kế thừa phát huy kinh nghiệm truyền thống để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giá trị sản phẩm đầu ra và chất lượng dịch vụ môi trường rừng.
- Sử dụng trang thiết bị khai thác, chế biến, công nghệ tiên tiến phù hợp, gắn nghiên cứu với sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để nâng cao giá trị, giảm ô nhiễm môi trường.
- Củng cố hệ thống khuyến lâm ở cơ sở, đặc biệt những xã có nhiều rừng và đất rừng, các địa bàn vùng sâu, vùng xa. Xây dựng mô hình canh tác bền vững trên đất dốc; các mô hình nông lâm kết hợp; các mô hình trồng rừng thâm canh; mô hình sinh thái cho vùng bán ngập nước tại các hồ chứa; ứng dụng GIS trong công tác quy hoạch và xây dựng các dự án lâm nghiệp, quản lý rừng và đất lâm nghiệp, dự báo, đánh giá theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, phòng chống cháy rừng.
- Về công tác quản lý giống cây lâm nghiệp:
+ Xây dựng, quản lý và phát triển các rừng giống, vườn cây đầu dòng hiện có trên địa bàn tỉnh;
+ Tham mưu cho ngành các văn bản về quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền vận động sử dụng giống tốt, đảm bảo chất lượng;
+ Tiếp tục hướng dẫn các đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp thực hiện đúng, đầy đủ các thủ tục theo Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp, đảm bảo chất lượng nguồn giống khi đưa vào sử dụng.
+ Tăng cường công tác, thanh tra, kiểm tra, giám sát chuỗi hành trình giống, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm theo đúng quy định pháp luật.
- Tranh thủ tối đa nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương cho các dự án đầu tư lâm nghiệp.
- Tạo cơ chế thuận lợi, hấp dẫn để thu hút và khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư phát triển lâm nghiệp.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn nhằm thiết lập một nguồn thu ổn định phục vụ lâu dài cho công tác bảo vệ và phát triển rừng. Huy động vốn khai thác tài nguyên rừng, hình thành các liên kết giữa các địa phương, giữa các ngành để tập trung vốn đầu tư phát triển, huy động vốn từ nhân dân tham gia trồng rừng và chế biến các sản phẩm từ gỗ, tiến tới xã hội hóa nghề rừng.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trong việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư hàng năm.
- Tăng cường mở rộng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế nhằm kêu gọi đầu tư cho phát triển lâm nghiệp thông qua các chương trình như: Chương trình bảo tồn đa dạng sinh học, Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý lâm nghiệp cho ngành lâm nghiệp...
1. Triển khai thực hiện các Dự án bảo vệ và phát triển rừng 2012 - 2015 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức thực hiện các dự án tại: Ban quản lý Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, Hạt Kiểm lâm Thị xã Phước Long, Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng, Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé, Công ty TNHH MTV Cao su Phước Long.
2. Dự án nâng cao năng lực phòng hộ trên đất rừng phòng hộ.
- Mục tiêu dự án: Nâng cao tỷ lệ che phủ của cây lâu năm và cây rừng trên diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ nhưng không còn rừng tự nhiên; chống xói mòn đất, hạn chế bồi lấn tại các hồ đập lớn, giúp lưu giữ nước ngầm; tạo điều kiện cho người dân tham gia phát triển rừng và ổn định sinh kế, tăng thu nhập từ việc tham gia đầu tư tổng hợp.
- Dự kiến kết quả đạt được: Từng bước hình thành các mô hình nông lâm kết hợp được đầu tư triển khai trên đất lâm nghiệp nhằm nâng cao tỷ lệ che phủ, chống xói mòn đất, đặc biệt là đất quy hoạch rừng phòng hộ nhưng không còn rừng tự nhiên; đất do dân xâm canh và đã trồng cây lâu năm nhưng độ tàn che thấp, vấn đề xói mòn đất xảy ra nghiêm trọng. Ưu tiên đầu tư trước trên đất quy hoạch phòng hộ tại các hồ đập lớn như hồ thủy điện Thác Mơ, Cần Đơn, Sóc Phú Miêng...
1. Tổng dự toán nhu cầu vốn: 365.569 triệu đồng.
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước đầu tư: 134.870,6 triệu đồng, chiếm 36,89% tổng nhu cầu vốn.
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 62.176,2 triệu đồng, chiếm 17,0% tổng nhu cầu vốn.
+ Vốn đầu tư phát triển: 72.693,4 triệu đồng, chiếm 19,89% tổng nhu cầu vốn.
- Nguồn ngoài ngân sách (vốn từ doanh nghiệp, HTX...): 230.699 triệu đồng, chiếm 63,11% tổng nhu cầu vốn.
Cơ chế huy động vốn đầu tư được thực hiện theo Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo về và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020, cụ thể:
- Lồng ghép kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình, dự án khác trên cùng địa bàn để nâng cao hiệu quả tổng hợp về kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương tập trung cho các dự án trồng rừng phòng hộ quy mô lớn, các vườn quốc gia, các dự án ở huyện theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP 27/12/2008; hỗ trợ trồng rừng sản xuất; hỗ trợ xây dựng đường lâm nghiệp ở những vùng trồng rừng nguyên liệu tập trung nhưng điều kiện giao thông còn khó khăn; các dự án nghiên cứu thử nghiệp; các dự án đầu tư trang thiết bị, công nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quy hoạch, quản lý, bảo vệ rừng; đầu tư nghiên cứu, áp dụng công nghệ cao trong chọn giống, sản xuất giống, công nghệ trồng rừng thâm canh. Vốn ngân sách địa phương bố trí cho các dự án còn lại theo chính sách chung;
- Vốn sự nghiệp kinh tế của Nhà nước bảo đảm cho việc khoán bảo vệ rừng khoanh nuôi tái sinh, theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp, các chi phí sự nghiệp khác theo quy định hiện hành;
- Huy động tối đa nguồn lực của các thành phần kinh tế trong nước; vận động sự hỗ trợ vốn cho kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng từ các tổ chức quốc tế;
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp, bao gồm nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuế tài nguyên rừng...
- Huy động nguồn vốn ODA hỗ trợ cho kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng từ các tổ chức quốc tế;
Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2013 - 2015 được thực hiện theo Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Thành lập Ban Chỉ đạo về kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2013 - 2015, trên cơ sở sáp nhập Ban chỉ đạo những vấn đề cấp bách về phòng chống cháy rừng và Ban chỉ đạo thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban.
Đầu tư phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng, rừng sản xuất có hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được giao kế hoạch ổn định 3 năm về khối lượng và danh mục dự án để Ban Quản lý dự án cơ sở chủ động thực hiện.
Định kỳ báo cáo các Bộ, ngành liên quan về tiến độ thực hiện kế hoạch tại địa phương; tổ chức sơ kết và tổng kết kế hoạch ở địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các Sở, Ban ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch ở địa phương;
- Rà soát, đề xuất danh mục, xây dựng, thẩm định; quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án trên địa bàn theo quy định của Nhà nước;
- Xây dựng kế hoạch, nhu cầu vốn hàng năm gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chính phủ;
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan về tiến độ thực hiện kế hoạch tại địa phương; tổ chức sơ kết và tổng kết kế hoạch ở địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trên là Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2013 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị triển khai thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Quyết định 98/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành tư pháp năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 98/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 2284/QĐ-TTg về xuất cấp hạt giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi để khắc phục hậu quả do thiên tai năm 2020 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2020-2021 của Dự án Phát triển trẻ thơ toàn diện tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm đối với các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2017 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2017 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi phụ cấp trực y tế và hỗ trợ chi trực quản lý, chăm sóc đối tượng nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trường Phục hồi chức năng và dạy nghề cho người khuyết tật Tiên Lữ, Khoái Châu trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 công nhận doanh nghiệp được kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch thác Bản Giốc và Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm du lịch thác Bản Giốc Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi, phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước để thực hiện dự án trọng tâm cấp bách của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Phân bổ dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2013 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho người đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức trích kinh phí để lại cho cơ quan thanh tra nhà nước thuộc địa phương quản lý từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2013 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của ban chấp hàng đảng bộ về phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tội phạm trộm cắp tài sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 2284/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng” Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt việc triển khai Tùy viên văn hóa tại một số địa bàn trọng điểm ở nước ngoài Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 05 tập thể của các khối thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2007 thành lập trường Trung cấp nghề miền núi Yên Thế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 18/09/2007
Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 57/QĐ-TTg về đầu tư Dự án Trung tâm truyền máu khu vực Ban hành: 15/01/2002 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021