Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013
Số hiệu: 29/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Võ Hùng Việt
Ngày ban hành: 07/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2012/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16/11/2004;

Căn cứ Thông tư 145/2007/TT-BTC , ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2643/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc xây dựng bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01/01/2013; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, với những nội dung như sau:

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT

1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng nên các xã, phường, thị trấn trong tỉnh là xã đồng bằng. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được phân chia thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại III.

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho tất cả các loại đất trừ đất phi nông nghiệp ở đô thị.

2. Phân khu vực trong xã: Mỗi loại xã được phân thành 3 khu vực.

Tiêu chí phân loại khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn.

3. Phân loại đô thị

a) Đô thị loại IV: Phường 1, 2, 3, 4 và phường Hiệp Ninh của thị xã Tây Ninh;

b) Đô thị loại V gồm thị trấn của 08 huyện: Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu, Trảng Bàng và Bến Cầu.

Trong đó: Một số tuyến đường của thị trấn Hòa Thành, Gò Dầu và Trảng Bàng được xếp tương đương các tuyến đường của thị xã Tây Ninh (tương đương đô thị loại IV).

4. Phân loại đường phố và đường giao thông ngoài đô thị

a) Đường phố của Thị xã và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 4.

b) Đường giao thông ngoài đô thị:

- Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý.

- Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý.

- Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý.

- Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý.

- Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý.

- Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong xóm thuộc ấp.

5. Phân vị trí đất

a) Đất nông nghiệp: Trong từng loại xã được phân thành 3 vị trí từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường lớn hơn 9 mét và từ 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Một số quy định cụ thể về phân vị trí đất:

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét.

- Vị trí 2: Có 02 tiêu chí phân loại.

+ Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét.

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét.

- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.

b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn

- Một số quy định để xác định trung tâm xã, cụm dân cư

+ Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính).

+ Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở liền kề dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp.

- Phân vị trí tại khu vực I: Có 3 vị trí

+ Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.

+ Vị trí 2:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

- Phân vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

+ Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

- Phân vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, khu vực II) được phân chia thành 3 vị trí như sau:

+ Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

+ Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

c) Một số quy định cụ thể khi xác định vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn

- Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;

- Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;

- Trường hợp thửa đất nằm trên hai vị trí khác nhau, thì vị trí thửa đất đó được xác định theo vị trí có diện tích nhiều hơn;

- Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường xã, đường liên xã.

d) Đất phi nông nghiệp ở đô thị

Được phân chia vị trí theo tiêu chí sau:

- Vị trí 1: Đất mặt tiền của đường phố.

- Các vị trí tiếp theo: Không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào vị trí thửa đất tiếp giáp loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp. Cụ thể:

+ Đất trong hẻm: Vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính hoặc hẻm phụ).

+ Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1): Là đất không có hẻm, nhưng nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (vị trí 1).

- Phạm vi áp dụng đất mặt tiền: Phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất. Trường hợp chiều dài thửa đất có chiều sâu (chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó.

6. Quy định về khu vực đất giáp ranh

Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã:

a) Đối với đất nông nghiệp 300 mét;

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn 200 mét;

c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị 100 mét.

II. QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Trường hợp thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau thì áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất của thửa đất đó;

2. Trường hợp thửa đất cùng vị trí, cùng loại đất mà có nhiều cách xác định giá đất khác nhau, thì áp dụng mức giá cao nhất;

3. Trường hợp đất phi nông nghiệp, thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên thì tính thêm hệ số K.

III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp bao gồm

a) Đất sản xuất nông nghiệp: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;

b) Đất lâm nghiệp: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

c) Đất nuôi trồng thủy sản;

d) Đất nông nghiệp khác.

2. Giá đất nông nghiệp

a) Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất tương ứng với 03 mức giá đất;

b) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

c) Giá đất nông nghiệp khác được tính giá như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.

IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.

a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;

b) Đất trong hẻm: Giá đất trong hẻm được xác định theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó;

c) Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1): Trường hợp không tiếp giáp với hẻm nhưng cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền, giá đất được tính bằng 30% giá đất mặt đường phố;

d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 mục IV.

2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại 4 bằng 100.000 đồng/m2 (một trăm ngàn đồng một mét vuông)

b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại 5 bằng 80.000 đồng/m2 (tám mươi ngàn đồng một mét vuông).

3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã và vị trí trong từng khu vực;

b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn không phải là đất ở, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100 của thửa đất: Giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: Giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.

4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)

a) Đối với đất ở

- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó.

- Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính.

- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (70% giá đất ở).

- Thửa đất có chiều dài hơn 50 m thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.

V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT KHU VỰC GIÁP RANH

1. Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, nếu có các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau thì tính mức giá như nhau.

2. Đất tại khu vực giáp ranh mà các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng không giống nhau thì giá đất của 2 huyện, thị xã giáp ranh có cùng mục đích sử dụng được tính như sau:

a) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã có giá đất cao hơn;

b) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp ranh.

VI. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau

a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;

b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;

c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).

2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau

a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để tính giá đất;

b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a.

Phần II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

1. Giá đất trồng lúa nước (kèm theo Phụ lục I).

Giá cao nhất 45.000 đồng/m2, giá thấp nhất 18.000 đồng/m2.

2. Giá đất trồng cây hàng năm (kèm theo Phụ lục I).

Giá cao nhất 46.000 đồng/m2, giá thấp nhất 18.000 đồng/m2.

3. Giá đất trồng cây lâu năm (kèm theo Phụ lục I).

Giá cao nhất 58.000 đồng/m2, giá thấp nhất 24.000 đồng/m2.

4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (kèm theo Phụ lục I)

Giá cao nhất 22.000 đồng/m2, giá thấp nhất 9.000 đồng/m2.

5. Giá đất nuôi trồng thủy sản (kèm theo Phụ lục I).

Giá cao nhất 32.000 đồng/m2, giá thấp nhất 13.000 đồng/m2.

6. Giá đất ở nông thôn (kèm theo Phụ lục II).

Giá cao nhất 1.090.000 đồng/m2, giá thấp nhất 40.000 đồng/m2.

7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

Tính bằng 0,7 lần (70%) giá đất ở tại nông thôn.

Giá cao nhất 763.000 đồng/m2, giá thấp nhất 28.000 đồng/m2.

8. Giá đất ở tại đô thị và các trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (kèm theo Phụ lục III).

Giá cao nhất: 9.900.000 đồng/m2, giá thấp nhất: 120.000 đồng/m2.

9.Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

Tính bằng 0,8 lần (80%) giá đất ở tại đô thị.

Giá cao nhất 7.920.000 đồng/m2, giá thấp nhất 96.000 đồng/m2.

10. Giá đất khu Thương mại – Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao cho Dự án (kèm theo Phụ lục IV).

Có hai loại đất gồm: đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Giá cao nhất: 1.040.000 đồng/m2, giá thấp nhất: 190.000 đồng/m2

11. Giá đất khu Công nghiệp Trảng Bàng: (kèm theo Phụ lục IV).

Giá đất: 1.040.000 đồng/m2.

12. Giá đất khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (kèm theo Phụ lục IV).

Có hai loại đất gồm: Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

Giá cao nhất: 240.000 đồng/m2, giá thấp nhất: 190.000 đồng/m2.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy định.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII kỳ họp thứ 6 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

1. Giá đất trồng lúa nước

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

45

39

25

2

38

33

22

3

33

28

18

2. Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

46

38

25

2

39

32

22

3

33

27

18

3. Giá đất trồng cây lâu năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

58

48

33

2

49

41

28

3

42

35

24

4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

22

17

12

2

19

14

10

3

16

12

9

5. Giá đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

1

32

26

18

2

27

22

15

3

23

19

13

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Khu vực

Loại xã

Vị trí

Xã loại I

Xã loại II

Xã loại III

I

1

1.090

810

460

2

830

610

350

3

610

450

260

II

1

440

320

170

2

330

240

140

3

250

180

100

III

1

160

100

60

2

110

80

50

3

90

70

40

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

1. Thị xã Tây Ninh

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

 

 

Từ

Đến

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

1

ĐẠI LỘ 30/4

Ngã 3 Lâm Vồ

Ngã ba vô BV Quân y

1

4.900

 

Ngã ba vô BV Quân y

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

1

7.800

 

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ranh Hòa Thành

1

5.150

 

2

TRẦN HƯNG ĐẠO

Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo

Ngã ba Mũi tàu

2

3.080

 

3

PHẠM TUNG
(Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường 30/4

Bồn binh Trường
Trần Đại Nghĩa

3

2.850

 

4

NGUYỄN CHÍ THANH

Đường CMT8 (Cty sách thiết bị trường học)

Hẻm số 6
(đi B4 cũ)

2

5.300

 

Hẻm số 6
(đi B4 cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(Đường N)

2

3.600

 

5

LÊ LỢI

Đường CMT8

Đường Trần Hưng Đạo

2

4.900

 

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Quang Trung

2

2.750

 

6

QUANG TRUNG

Đường Trần Hưng Đạo
(ngã 3 Bác sĩ Thọ)

Đường Trưng Nữ Vương
(cầu Nổi)

4

1.350

 

7

NGUYỄN TRÃI
(Lê Văn Tám cũ)

Đường 30/4 nối dài

Đường CMT8
(NH Thiên Khang)

2

4.620

 

8

ĐƯỜNG C.M.T.8

Ranh Thị xã - Châu Thành

Ngã tư Công an Thị xã cũ

1

3.650

 

Ngã tư Công an Thị xã cũ

Đường Điện Biên Phủ
(cửa Hòa Viện)

1

8.250

 

Đường Điện Biên Phủ
 (cửa Hòa Viện)

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

1

3.600

 

9

NGUYỄN THÁI HỌC

Đường CMT8
(ngã 3 Sở Xây dựng)

Đường Hoàng Lê Kha
(ngã 4 Chiêu Hồi)

2

5.400

 

10

VÕ THỊ SÁU

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Lạc Long Quân
 (ngã 4 Ao Hồ)

2

5.200

 

11

HOÀNG LÊ KHA

Đường CMT8
 (ngã 3 Bọng Dầu)

Đường 30/4 nối dài
 (Cây xăng Tuyên Tuấn)

2

6.150

 

12

ĐƯỜNG 3/2
(Hoàng Lê Kha nối dài)

Đường CMT8

Ngã 3 đi B4

4

2.600

 

13

LẠC LONG QUÂN
(Ngô Tùng Châu)

Đường Lý Thường Kiệt
(đường Ca Bảo Đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2

3.360

 

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Đường Võ Thị Sáu
(Nguyễn Thái Học cũ)

2

4.040

 

Đường Võ Thị Sáu (Nguyễn Thái Học cũ)

Đường 30/4
 (ngã 3 Mít một)

2

3.360

 

14

VÕ VĂN TRUYỆN
(Trần Phú cũ)

Đường CMT8
(ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Đường Trưng Nữ Vương

2

4.180

 

Đường quanh chợ mới

Đường quanh chợ mới

2

6.150

 

Ngã 3 tam giác
(đối diện chợ Thị xã)

Ngã 3 đường nhựa
(vào trại cá cũ)

2

2.200

 

15

PHẠM VĂN CHIÊU
(đường chợ Thị xã)

Đường Trương Quyền

Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú cũ)

2

5.500

 

Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú cũ)

Trại cá giống

2

2.500

 

16

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

Đường Yết Kiêu
 (Công viên)

Đường Võ Văn Truyện
(Phòng Giáo dục Thị xã)

3

3.300

 

17

NGÔ GIA TỰ

Đường Trương Quyền

Đường Yết Kiêu

3

3.850

 

18

TRƯƠNG QUYỀN

Đường CMT8
 (Ngã 3 Lý Dậu)

Đường Trưng Nữ Vương
 (Ngã 4 Quốc tế)

2

4.180

 

19

TRƯNG NỮ VƯƠNG

Đường 30/4 nối dài
(ngã 4 Trường Trần Hưng Đạo)

Đường Trương Quyền
 (ngã 4 Quốc tế)

3

2.530

 

Đường Trương Quyền
 (ngã 4 Quốc tế)

Ranh Thị xã - Thái Bình
(hướng Trại Gà)

3

2.200

 

20

YẾT KIÊU

Đường CMT8
(cầu Quan)

Chân Cầu Mới

3

3.300

 

Chân Cầu Mới

Đường Trưng Nữ Vương

3

1.540

 

21

PHAN CHU TRINH

Đường CMT8 (cầu Quan)

Bến Trường đổi

3

1.450

 

22

TUA HAI

Đường CMT8
 (ngã 4 Công an Thị xã cũ)

Ngã 4 Bình Minh

3

2.750

 

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng Tân Biên)

3

1.320

 

23

NGUYỄN VĂN TỐT

Đường CMT8

Đường Tua Hai

3

1.100

 

Đường Tua Hai

Bến Trường Đổi

3

1.100

 

Bến Trường Đổi
 (nhánh rẽ đường Nguyễn Văn Tốt)

Đường Tua Hai
 (đối diện Trường Lê Văn Tám)

3

1.000

 

Phan Chu Trinh

Nguyễn Văn Tốt

3

1.000

 

24

TRẦN VĂN TRÀ

Ngã 4 Bình Minh

Hết ranh phường 1

3

920

 

25

TRẦN QUỐC TOẢN

Đường 30/4
 (bùng binh Bách Hóa)

Đường Võ Văn Truyện
(đường Trần Phú )

2

4.840

 

26

HÀM NGHI

Đường Trần Quốc Toản

Đường Quang Trung

3

1.430

 

27

TRƯƠNG ĐỊNH

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hàm Nghi
 (cặp hậu cần công an cũ)

3

1.430

 

28

PASTEUR

Đường CMT8
 (cặp công viên)

Đường Lê Văn Tám
(đường Nguyễn Trãi cũ)

3

3.080

 

29

LÊ VĂN TÁM
(Nguyễn Trãi)

Đường Trần Quốc Toản
 (Nhà khách Hoa Hồng)

Đường Quang Trung

3

1.430

 

30

NGUYỄN VĂN CỪ

Đường Pasteur
(cặp UBMTTQ tỉnh)

Nguyễn Thị Minh Khai

3

1.320

 

31

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

Đường 30/4
 (cổng Tỉnh ủy)

Đường Trần Hưng Đạo

3

1.870

 

32

NGUYỄN HỮU THỌ
(đường N)

Đường 30/4

Làng Hòa Bình

4

1.750

 

Làng Hòa Bình

Hết ranh phường 3

4

1.100

 

Hết ranh phường 3

Huỳnh Tấn Phát (lộ 20)

4

480

 

33

ĐIỆN BIÊN PHỦ
(lộ Bình Dương)

Đường CMT8
 (cửa Hòa Viện)

Ranh phường Hiệp Ninh
 (cầu Vườn Điều)

2

3.400

 

Ranh phường Hiệp Ninh
(cầu Vườn Điều)

Đường Bời Lời

2

2.900

 

34

NGUYỄN TRỌNG CÁT
(Cao Thượng Phẩm)

Đường CMT8 (cửa số 2 Tòa Thánh)

Suối Vườn Điều

4

1.640

 

35

HUỲNH TẤN PHÁT
(Lộ 20 - Chợ Bắp)

Đường CMT8

Suối Vườn Điều

4

1.820

 

36

NGUYỄN VĂN RỐP
(lộ Kiểm)

Đường Lạc Long Quân

Đường CMT8
 (cây Gõ)

4

2.200

 

37

HUỲNH CÔNG GIẢN
(đường mới)

Đường Hoàng Lê Kha

Đường Nguyễn Trãi
(đường Lê Văn Tám cũ)

4

1.980

 

Đường Nguyễn Trãi
(đường Lê Văn Tám cũ)

Đường Lạc Long Quân
(đường Ngô Tùng Châu cũ)

4

1.650

 

38

ĐẶNG NGỌC CHINH
(đường 1)

Đường Phạm Tung
 (đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Đặng Văn Lý
 (đường L)

4

1.000

 

39

ĐƯỜNG 2

Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Trường Chinh
(đường I)

4

720

 

40

ĐƯỜNG 3

Đường Trường Chinh
(đường I)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

820

 

41

NAM KỲ KHỞI NGHĨA
(đường 4)

Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

1.150

 

42

ĐƯỜNG 5

Đường Lê Duẩn
(đường C)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

800

 

43

NGUYỄN VĂN BẠCH
(đường 6)

Đường Phạm Tung
(đường Nguyễn Chí Thanh cũ)

Đường Nguyễn Hữu Thọ
(đường N)

4

820

 

44

ĐƯỜNG M

Đường 3

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.050

 

45

ĐẶNG VĂN LÝ
(đường L)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.600

 

46

NGUYỄN VĂN THẮNG
(đường K)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.600

 

47

TRƯỜNG CHINH
(đường I)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

1.920

 

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

Trụ sở Công an Thị xã mới

4

1.200

 

48

ĐƯỜNG H

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường 4)

Đường Nguyễn Văn Bạch
(đường 6)

4

820

 

49

ĐƯỜNG G

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đường Nguyễn Văn Bạch
(Đường 6)

4

820

 

50

ĐƯỜNG E

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4)

Đường Nguyễn Chí Thanh
(đường 7)

4

820

 

51

DƯƠNG MINH CHÂU
(đường F)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

4

1.600

 

52

TRƯƠNG TÙNG QUÂN (đường Đ)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

4

1.050

 

53

Đ. LÊ DUẨN
(đường C)

Đường 30/4

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 7)

4

1.840

 

54

ĐƯỜNG B

Đường Đặng Ngọc Chinh (đường 1)

Đường Nguyễn Văn Bạch
(đường 6)

4

820

 

55

LIÊN RANH KP3-KP4,P4 (đường mới)

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Lạc Long Quân

4

1.650

 

56

ĐƯỜNG M-N
(đường mới)

Đường Lạc Long Quân

Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu

4

1.650

 

57

HUỲNH CÔNG NGHỆ
(quán 3 Tốt)

Đường Trưng Nữ Vương

Khu Tái định cư

4

1.050

 

Khu tái định cư

Ranh Phường 1- Châu Thành
 (Xí nghiệp hạt điều)

4

760

 

58

HỒ VĂN LÂM

Đường Võ Văn Truyện

Đường Yết Kiêu

4

1.380

 

59

NGUYỄN VĂN XIÊN
(đường 6)

Đường CMT8

B4 cũ

4

960

 

60

PHẠM CÔNG KHIÊM

Đường 30/4

Hết tuyến

4

670

 

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

 

 

Từ

Đến

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

1

ĐƯỜNG 786

Ngã 4 Quốc tế

Hết ranh Thị xã
(hướng đi Thanh Điền)

3

1.320

 

2

QUỐC LỘ 22B

Ngã 4 Bình Minh

Ranh Thị xã - Châu Thành
(hướng đi chùa Giác Ngạn)

4

1.320

 

 

3

BỜI LỜI
(đường 790)

Ngã ba Lâm Vồ

Ngã 3 Điện Biên Phủ

4

1.800

 

Ngã 3 Điện Biên Phủ

Ngã 3 đường sỏi đỏ
(hướng DMC)

4

1.350

 

Ngã 3 đường sỏi đỏ
 (hướng DMC)

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

4

870

 

 

4

ĐT 798
 (Bình Minh cũ)

Ranh phường 1

Cầu Gió

3

920

 

Cầu Gió

ĐT 785

4

880

 

 

5

TRẦN PHÚ

(ĐT 785 cũ)

Ngã ba Lâm Vồ

Kênh Tây

4

1.760

 

Kênh Tây

Ngã 3 đường vào Thạnh Tân

4

1.300

 

Ngã 3 đường vào Thạnh Tân

Ranh Thị xã - Tân Châu
(hướng Tân Châu)

4

900

 

6

ĐT 793

Ngã tư Tân Bình

Ranh Thị xã - Tân Biên
 (hướng Tân Biên)

4

680

 

7

ĐT 784

Ngã tư Tân Bình

Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC)

4

740

 

2. Huyện Tân Biên

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

PHẠM HÙNG
(Quốc lộ 22B)

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Cầu Cần Đăng - 50m

2

2.500

Cầu Cần Đăng - 50m

Cầu Cần Đăng + 50m

2

1.500

Cầu Cần Đăng + 50m

Hết ranh Huyện đội

2

1.000

Hết ranh Huyện đội

Hết ranh Thị trấn

3

600

2

NGUYỄN VĂN LINH
(Quốc lộ 22B)

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 Xuân Hồng

2

2.200

Ngã 3 Xuân Hồng

Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

2

1.050

Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

2

850

Chợ cũ + 200m
(Cây xăng Thành Đạt)

Hết ranh Thị trấn

3

540

3

NGUYỄN CHÍ THANH
(Tỉnh lộ 795)

Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh

Ngã 3 đường 30/4

2

1.500

Ngã 3 đường 30/4

Hết ranh Thị trấn

2

1.150

4

ĐƯỜNG 30/4

Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4

Ngã 4 Phan Chu Trinh

3

1.250

Ngã 4 Phan Chu Trinh

Ngã 3 Nguyễn Văn Linh

3

700

5

ĐƯỜNG
CẦN ĐĂNG

Ngã 3 Phạm Hùng

Hết ranh trường Thạnh Trung

4

380

Hết ranh trường
Thạnh Trung

Ban Quản lý KP 1

4

290

Ban Quản lý KP 1

Hết ranh Thị trấn

4

250

6

Đường cặp huyện
đội đi vào(sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Cua thứ 1

4

190

Cua thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

150

7

Đường vành đai thị trấn (sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Ngã 3 thứ 1

4

220

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

180

8

Đường cặp bệnh viện
 Tân Biên(sỏi đỏ)

Đường Phạm Hùng

Ngã 3 thứ 1

4

190

Ngã 3 thứ 1

Hết ranh Thị trấn

4

160

9

Đường số 1 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

10

Đường số 2 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

11

Đường số 3 - KP1

Đường Cần Đăng

Đường số 4

4

140

12

Đường số 4 - KP1

Đường Phạm Hùng

Đường số 1

4

140

13

NGUYỄN HỮU THỌ

Đường Phạm Hùng

Ngã 5

3

450

Ngã 5

Hết tuyến

3

280

14

PHAN VĂN ĐÁNG

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Hữu Thọ

4

450

15

PHAM THAI BƯỜNG

Phan Văn Đáng

Trần Văn Trà

4

350

Trần Văn Trà

Huỳnh Tấn Phát

4

350

16

TRẦN VĂN TRÀ

Nguyễn Chí Thanh

Phạm Thái Bường

4

350

Phạm Thái Bường

Nguyễn Hữu Thọ

4

310

17

HUỲNH TẤN PHÁT

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

390

18

NGUYỄN THỊ ĐỊNH

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

350

19

HỒ TÙNG MẬU

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

340

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

190

20

DƯƠNG BẠCH MAI

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

250

21

HOÀNG VĂN THỤ

Nguyễn Chí Thanh

Lý Tự Trọng

4

330

Lý Tự Trọng

Nguyễn Hữu Thọ

4

190

Nguyễn Chí Thanh

Phan Chu Trinh

4

200

22

LÝ TỰ TRỌNG

Nguyễn Hữu Thọ

Hoàng Văn Thụ

4

210

23

LÊ TRỌNG TẤN

Lý Tự Trọng

Hoàng Văn Thụ

4

170

24

PHẠM NGỌC THẢO

Lý Tự Trọng

Hoàng Văn Thụ

4

190

25

NGUYỄN MINH CHÂU

Phạm Hùng

Phan Văn Đáng

4

560

26

TÔN THẤT TÙNG

Phạm Hùng

Cuối phố chợ

4

1.300

Cuối phố chợ

Giáp đường Phạm Ngọc Thạch

4

300

27

PHẠM NGỌC THẠCH

Phạm Hùng

Vào 200m

4

400

Sau 200m

Hết tuyến

4

260

28

LÊ VĂN SỸ

Huỳnh Tấn Phát

Hồ Tùng Mậu

4

190

29

NGUYỄN VĂN TRỖI

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

190

30

HUYỲNH VĂN NGHỆ

Phan Văn Đáng

Huỳnh Tấn Phát

4

190

31

PHẠM NGỌC THẠCH (Đường số 1 KP2 - song song đường Nguyễn Minh Châu)

Phạm Hùng

Phan Văn Đáng

4

380

32

Đường số 2 KP2
(cặp BQL chợ)

Phạm Hùng

Cuối phố chợ

4

1.300

33

Đường số 3 KP2
(song song đường Phạm Ngọc Thạch)

Phạm Hùng

Hết tuyến

4

270

34

LÊ HỒNG PHONG

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

520

Đường 30-4

Nguyễn Chí Thanh

4

400

35

NGUYỄN BÌNH

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

420

36

PHAN CHU TRINH

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

320

Đường 30-4

Hết tuyến thị trấn

4

280

QL 22B

Hết tuyến hướng Tây thị trấn

4

310

37

NGUYỄN DUY TRINH
(XN hạt điều)

Nguyễn Văn Linh

Đường 30-4

4

330

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

300

38

XUÂN HỒNG

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn An Ninh

4

390

39

HOÀNG QUỐC VIỆT

Lê Hồng Phong

Đường 30-4

4

210

40

HUỲNH CÔNG GIẢN

Từ 3 ban

Hạt kiểm lâm

4

180

41

TRẦN ĐẠI NGHĨA

Xuân Hồng

Nguyễn Duy Trinh

4

200

Nguyễn Duy Trinh

Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

4

180

Đường số 2 KP4 (lò heo cũ)

Đường số 4 - KP4

4

160

42

NGUYỄN AN NINH

Xuân Hồng

Hết tuyến

4

300

44

Đường số 1 KP3
(vào xóm Chùa)

Đường 30-4

Hết tuyến

4

160

45

Đường số 5 - KP4 (Tuyến I KP 4 cũ -xưởng cưa Trung Sơn

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4

190

Sau 300 m

Hết tuyến

4

130

46

Đường số 6 - KP (quán Ngọc Mai) (Tuyến II KP 4 cũ)

Đường 30-4

Vào hết 300 m

4

160

Sau 300 m

Hết tuyến

4

120

Đường số 7 - KP4

Đường 30-4

Giáp sau trường Trần Phú

4

170

47

Đường số 1 - KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

260

48

Đường số 2 - KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

270

49

Đường số 3 - KP4

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

250

50

Đường số 4 - KP2 (song song với đường Lê Văn Sỹ)

Huỳnh Tấn Phát

Hồ Tùng Mậu

4

280

51

Đường số 2 - KP3

Lê Hồng Phong

Phan Chu Trinh

4

280

52

Đường số 4 - KP4 (ranh xã Thạnh Tây)

Nguyễn Văn Linh

Hết tuyến

4

130

53

Đường số 8 - KP4 (mới)

Đường 30-4

Vào 300m

4

130

Sau 300m

Hết tuyến

4

120

54

Đường số 9 - KP4 (giáp xã Thạnh Tây hướng Tây)

Nguyễn Duy Linh

Đường số 2 KP4 (lò heo)

4

130

3. Huyện Tân Châu

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TRẦN VĂN TRÀ

Ngã tư Đồng Ban

Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

3

2.060

Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện)

Hết ranh Thị trấn

3

1.340

TÔN ĐỨC THẮNG

Ngã tư Đồng Ban

Ranh đất Chi nhánh Ngân hang Công thương (phía đối diện)

3

3.740

Ranh đất Chi nhánh Ngân hang Công thương (phía đối diện)

Hết ranh thị trấn hướng về thị xã

3

2.220

2

LÊ DUẪN

Ngã 4 Đồng Ban

Ranh đất Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp (phía đối diện)

2

3.960

Ranh đất Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp (phía đối diện)

Phạm Hồng Thái

2

2.220

Phạm Hồng Thái

Nguyễn Hữu Dụ

2

1.430

Nguyễn Hữu Dụ

Cầu Tha La

2

1.110

3

NGUYỄN THỊ ĐỊNH

Ngã 4 Đồng Ban

Nguyễn Đình Chiểu

2

2.130

Nguyễn Đình Chiểu

Hết ranh Thị trấn

2

1.270

4

Đường quanh chợ Tân Châu

Các dãy phố xung quanh quay hướng vào nhà lồng chợ (dãy phố B1, B2, C1, C2)

2

3.960

5

Đường bến xe

Đoạn giáp đường 785

Đoạn giáp đường 795

3

1.190

6

BÙI THỊ XUÂN (Đường ĐH 5 cũ)

Giáp đường bến xe

Hết tuyến

4

720

7

Khu lò mì dãy D2-D3

Đoạn từ chợ

Đường đỏ quán Phong Lan

4

1.010

b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum)

Ngã 3 Kà Tum

Cầu Đại Thắng

3

1.430

Ngã 3 Kà Tum

đi xã Tân Hà
(cách ngã ba 200 mét)

3

1.270

Ngã 3 Kà Tum

đi nông trường Bổ Túc
(cách ngã ba 200 mét)

4

950

2

Ngã 3 Kà Tum

Tiếp giáp đường 785

đi ấp Đông Tiến
(ranh Chợ Tân Đông)

4

1.580

đi ấp Đông Tiến
(ranh Chợ Tân Đông)

Đến khoảng cách 200m về hướng Đồng Tiến

4

1.110

4. Huyện Châu Thành

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

TUYẾN ĐT 781

Ngã tư huyện

Quán cà phê Quang Dũng

3

600

Quán cà phê Quang Dũng

Ranh Thị trấn - Trí Bình

3

600

2

HOÀNG LÊ KHA
(Hương lộ 6 cũ)

Ranh Thái Bình - Thị trấn

Ngã tư huyện

2

870

Ngã tư huyện

Cách chợ Cao xá 100m

2

1.200

Chợ Cao Xá và cách chợ Cao Xá mỗi bên 100m

2

1.700

Cách chợ Cao Xá 100m

Hết ranh Thị trấn - Trí Bình

2

1.200

Hết ranh Thị Trấn/Trí Bình

Ngã 3 Tầm Long

2

860

3

ĐƯỜNG TUA II-ĐỒNG KHỞI

(Hương lộ 2 cũ)

Ngã tư huyện

Trường Hòang Văn Thụ

3

740

Trường Hòang Văn Thụ

Ngã 3 sọ

3

520

Ngã 3 Sọ

Ranh Thị trấn - Hảo Đước

3

520

4

PHẠM TUNG

Ngã 4 Tam Hạp

Ranh Thị trấn - Thái Bình

4

450

5

VÕ THỊ SÁU

Từ ĐT 781

Hết chợ Cao Xá

3

510

Hết chợ Cao Xá

Hết nhà thờ Cao Xá

3

1.100

Hết nhà thờ Cao Xá

VP Khu phố 2

3

590

5. Huyện Dương Minh Châu

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

NGUYỄN CHÍ THANH

Trịnh Đình Thảo
(ngã tư Thị trấn)

Đường số 16
(đường vào Huyện đoàn)

3

2.100

Đường số 16
(đường vào Huyện đoàn)

Cầu Xa Cách

3

2.600

Cầu Xa Cách

Ngô Văn Rạnh
 (hết nghĩa trang Liệt sĩ)

3

900

Ngô Văn Rạnh
 (hết nghĩa trang Liệt sĩ)

Ngã 3 Bờ Hồ

3

1.100

2

TRỊNH ĐÌNH THẢO

Nguyễn Chí Thanh
(ngã tư Thị trấn)

Ung Văn Khiêm
(hết sân bóng (cũ))

4

750

Ung Văn Khiêm
(hết sân bóng (cũ))

Đường số 27
(ngã tư nhà ông 2 Háo)

4

320

Đường số 27
(ngã tư nhà ông 2 Háo)

Suối Cạn

4

200

Nguyễn Chí Thanh
(ngã tư Thị trấn)

Châu Văn Liêm
(ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)

4

300

3

CÙ CHÍNH LAN

Trịnh Đình Thảo
(đường vào cơ giới)

Dương Minh Châu
(đường quanh chợ Huyện)

4

1.000

4

Đường số 27
(Đường vào trường cấp III)

Cù Chính Lan
(ngã ba Trường Thị trấn)

Trịnh Đình Thảo
(ngã tư cơ giới)

4

420

5

NGUYỄN BÌNH

Nguyễn Chí Thanh
(ngã ba Phòng Giáo dục)

Lê Thị Riêng
(hết khu TT - TDTT huyện)

4

280

6

DƯƠNG MINH CHÂU

Dương Minh Châu
(ngã ba Bến xe cũ)

Ung Văn Khiêm
(cuối chợ mới)

4

900

Ung Văn Khiêm
(cuối chợ mới)

Lê Thị Riêng
(hết khu TT - TDTT huyện)

4

350

Lê Thị Riêng

Đường số 29

4

160

7

CHÂU VĂN LIÊM

Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)

Đường số 14
(ngã 4 nhà anh Bảnh)

4

170

Đoạn thuộc Khu phố 3

4

160

8

Đường số 18
(Đường đối diện kho bạc)

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Châu Văn Liêm
(hết ranh thị trấn)

4

330

9

Đường số 16
(đường vào huyện đoàn)

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Đường số 20
(ngã 4 Nhà anh Bảnh)

4

320

10

Đường số 14
(đường cặp huyện ủy)

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Châu Văn Liêm
(ngã 4 Nhà anh Bảnh)

4

330

11

CHU VĂN AN

Đường Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Đường số 37

4

260

Đường số 37

Đường số 39 (cuối đường Nhà ông 6 Đực)

4

240

12

Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền)

Nguyễn Chí Thanh
(đường 781)

Hết ranh thị trấn

4

180

13

Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông

Nguyễn Chí Thanh (đường 781)

Hết ranh thị trấn

4

300

14

Đường nội bộ quy hoạch các khu phố

Trọn tuyến

4

160

15

Ngô Văn Rạnh

Trọn tuyến

4

170

16

Đường ranh Thị trấn-Suối Đá

Đường số 20 (nhà bà Rẫy)

Hết ranh Thị trấn

4

180

17

Ung Văn Khiêm

Trịnh Đình Thảo

Dương Minh Châu

4

250

18

Lê Thị Riêng

Trịnh Đình Thảo

Dương Minh Châu

4

180

19

Đường số 37

Suối Xa Cách

ĐT 781 (bờ Hồ)

4

190

20

Đường số 29

Trịnh Đình Thảo

Đường số 31

4

170

21

Đường số 25

Trịnh Đình Thảo

Nguyễn Bình

4

180

22

Đường số 23 (cặp bãi hát)

Nguyễn Chí Thanh

Cù Chính Lan

4

670

23

Đường số 20 (trọn tuyến)

Đường số 16

Suối xa cách

4

180

24

Đường số 13 (quán Diễm Khang)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

180

25

Đường số 11 (thủy lợi củ)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

170

26

Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

180

Đường số 37

Hết đường

4

150

27

Đường số 5 (xưởng cưa)

Nguyễn Chí Thanh

Đường số 37

4

170

Đường số 37

Hết đường

4

160

28

Đường số 6
(vô Trường Thị Trấn B)

Trọn tuyến (tương đương đường số 9)

4

170

29

Phạm Ngọc Thảo (cặp Trường Thị trấn B cũ thuộc KP3

Trọn tuyến

4

170

30

Đường số 41 (đường vào Trường Thị trấn B thuộc KP4

Trọn tuyến

4

180

31

Đường số 39 (đường Hầm Đá)

Trọn tuyến

4

180

32

Đường số 35

Trọn tuyến

4

160

33

Đường số 19

Trọn tuyến

4

350

6. Huyện Hòa Thành

a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

HÙNG VƯƠNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Cua Lý Bơ

Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

1

7.000

Phạm văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Cửa 1 TTTM Long Hoa
 (Huỳnh Thanh Mừng)

1

8.400

2

HUỲNH THANH MỪNG
 (quanh TTTM Long Hoa)

Vòng quanh TTTM Long Hoa

1

9.900

3

ĐỖ THỊ TẶNG
(sau lưng Trường Lý Thường Kiệt)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
(Cao Thượng phẩm cũ)

2

2.450

4

NGUYỄN DU
(cửa 2 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.820

5

HAI BÀ TRƯNG
(cửa 3 TTTM Long Hoa)

Cửa 3 TTTM Long Hoa

Phạm Hùng

1

5.820

6

TRƯƠNG QUYỀN
(cửa 4 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.820

7

NGÔ THỜI NHIỆM
(cửa 6 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.820

8

PHAN VĂN ĐÁNG
(cửa 7 TTTM Long Hoa)

Cửa 7 TTTM Long Hoa

Nguyễn Chí Thanh

1

5.820

9

BÙI THỊ XUÂN
(cửa 8 TTTM Long Hoa)

Trọn tuyến

1

5.820

10

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Huỳnh Thanh Mừng
(cửa 5 TTTM Long Hoa)

Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)

1

7.000

11

LÝ THƯỜNG KIỆT
(Ca Bảo Đạo cũ)

Châu Văn Liêm

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ

2

4.050

Lạc Long Quân

Châu Văn Liêm

2

3.700

12

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Phạm Văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

2

4.200

13

NGUYỄN HUỆ
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Cửa số 6 Tòa Thánh

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

2

2.750

14

NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Phạm Văn Đồng
(Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

3

2.700

15

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

2

4.250

16

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

2

5.100

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

Nguyễn Huệ
 (Cao Thượng phẩm cũ)

2

6.000

17

Đường lô khu vực Thị trấn

Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2

3

2.550

Các đường lô

Khu phố 4

Đường nhựa

4

1.600

Đường không nhựa

4

1.350

Các đường lô

Khu phố 3

Đường nhựa

4

1.250

Đường không nhựa

4

1.200

Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3)

4

800

 

 

 

 

 

 

 

b) Các tuyến đường ngoài đô thị

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

PHAN VĂN ĐÁNG
(cửa 7 TTTM Long Hoa)

Nguyễn Chí Thanh
(CaoThượng Phẩm cũ)

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

4

1.670

2

TÔN ĐỨC THẮNG
(Báo Quốc Từ cũ)

Hết ranh Thị trấn
(Cây xăng Ông Mậu)

Khối vận xã Long Thành Trung

1

1.750

Khối vận xã Long Thành Trung

Quốc lộ 22B

1

1.200

3

PHẠM HÙNG
(Ca Bảo Đạo cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Ngã 4 Bệnh viện
Đa khoa Hòa Thành

2

1.770

Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành

Nguyễn Văn Cừ

2

1.300

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 22B

2

1.250

4

NGUYỄN CHÍ THANH
(Cao Thượng Phẩm cũ)

Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

4

1.200

Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Quốc lộ 22B

4

950

5

LẠC LONG QUÂN
 (Ngô Tùng Châu cũ)

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo đạo cũ)

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

2

3.360

Bùng binh cửa 7 ngoại ô

Phạm văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

2

4.040

Phạm văn Đồng
 (Nguyễn Thái Học)

Đ.  30-4 (Ngã 3 Mít một)

2

3.360

6

ÂU CƠ
 (Quan Âm Các)

Cửa 7 ngoại ô

Lý Thường Kiệt
(Ca Bảo Đạo cũ)

1

2.750

7

Đ. 30/4 (nối dài)

Ranh thị xã Tây Ninh

Ngã 3 vào

Trường Chính Trị

1

4.830

8

QUỐC LỘ 22B

Ngã 3 vào Trường Chính Trị

Đến Cầu nỗi
 (Trường Chính Trị)

1

1.600

Ngã 3 vào Trường Chính Trị

Ngã Tư Hiệp Trường

2

1.500

Ngã Tư Hiệp Trường

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

2

1.500

Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung

Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây

2

1.200

Đoạn còn lại

2

900

9

CHÂU VĂM LIÊM
(Phổ Đà Sơn-Phước Đức Cù cũ)

Phạm Văn Đồng

Lý Thường Kiệt

3

2.000

Nguyễn Huệ

An Dương Vương

3

2.000

10

PHẠM VĂN ĐỒNG
(Nguyễn Thái Học-Phạm Ngọc Trấn cũ)

Lạc Long Quân
(Ngô Tùng Châu cũ)

Sân vận động Hòa Thành

2

4.440

Sân vận động Hòa Thành

Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn

2

3.530

11

ĐƯỜNG 781
(Đường CMT8 nối dài)

Trọn tuyến

1

3.170

12

AN DƯƠNG VƯƠNG
(lộ Bình Dương cũ)

Cửa 7 Tòa Thánh

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

4

1.740

13

TRẦN PHÚ
(lộ Bình Dương cũ)

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Trịnh Phong Đáng
 (lộ Thiên Cang cũ)

4

1.740

Trịnh Phong Đáng
 (lộ Thiên Cang cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.260

14

TRỊNH PHONG ĐÁNG
(lộ Thiên Cang)

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

Ranh xã Trường Tây

4

1.370

Ranh Trường Tây

Đường Bàu ếch

4

1.000

15

NGUYỄN VĂN LINH
(lộ Trung Hòa cũ)

Từ ranh Thị trấn-Long Thành Bắc

Cổng văn hóa
ấp Long Đại

4

2.090

Cổng văn hóa ấp Long Đại

Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hòa

4

1.580

Ranh Trường Tây - Ranh Trường Hòa

Cầu Giải Khổ

4

1.290

Cầu giải khổ

Nguyễn Lương Bằng

4

1.260

16

NGUYỄN LƯƠNG BẰNG
(Thiên Thọ Lộ cũ)

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Quốc lộ 22B

4

950

17

Đường vào chợ Trường Lưu

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Chợ Trường Lưu

4

2.170

18

Đường xung quanh chợ Trường Lưu

Trọn tuyến

4

1.260

19

NGÔ QUYỀN

Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

4

1.520

Trần Phú
 (lộ Bình Dương cũ)

Đường vào Trường
THPT Nguyễn Chí Thanh (bao gồm cả đường vòng quanh chợ Long Hải)

4

1.680

Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đường Hốc Trâm

4

1.160

20

NGUYỄN VĂN CỪ

Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.050

21

THƯỢNG THÂU THANH

Tôn Đức Thắng
(Báo Quốc Từ cũ)

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

4

1.680

Phạm Hùng
(Ca Bảo Đạo cũ)

Quốc lộ 22B

4

1.000

22

Đường nhựa 20 giáp ranh Thị trấn - xã Long Thành Trung

Trọn tuyến

4

2.030

23

Đường Cầu Trường Long đi Chà Là

Nguyễn Văn Linh
(lộ Trung Hòa cũ)

Cầu Trường Long

4

1.280

24

Đường nhựa mới ấp Hiệp Hòa

Lạc Long Quân

Quốc lộ 22B

4

1.310

 

 

 

 

 

 

 

7. Huyện Bến Cầu

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

NGUYỄN TRUNG TRỰC
(Tỉnh lộ 786)

Bồn binh về hướng Nam

Đường bao Thị trấn

3

1.830

Đường bao Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4

910

NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786)

Bồn binh về hướng Tây

Đường hẻm nhà ông Bá

3

1.830

Đường hẻm nhà ông Bá

Hết ranh Thị trấn

4

910

2

ĐẶNG VĂN SON
(đường đi xã Lợi Thuận)

Bồn binh về hướng Đông

Hết ranh Thị trấn

3

1.680

3

NGUYỄN TRUNG TRỰC
 (đường đi Bến Đình)

Bồn binh về hướng Bắc

Trường TH Thị Trấn

3

1.680

Trường TH Thị trấn

Hết ranh Thị trấn

4

910

4

ĐƯỜNG BAO
 THỊ TRẤN

Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

Hết ranh Thị trấn

4

620

Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận)

Giao lộ với tỉnh lộ 786

4

760

5

ĐƯỜNG NHỰA

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (Tỉnh lộ 786)
(Phòng TN&MT)

Đường bao Thị trấn
(nhà ông Dưng)

4

560

Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ)

Nhà ông Rẽn

4

560

Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân)

Nhà ông Lực

4

560

Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33)

Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây)

4

670

8. Huyện Gò Dầu

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

ĐƯỜNG XUYÊN Á

Cầu Gò Dầu

Trạm xăng dầu số 40

1

6.340

Trạm xăng dầu số 40

Đường Dương Văn Nốt

1

5.450

Đường Dương Văn Nốt

Hết ranh Thị trấn

1

3.600

2

QUỐC LỘ 22B

Bồn Binh

Trần Thị Sanh

1

6.240

Trần Thị Sanh

Trường MG Rạch Sơn

1

4.200

Trường MG Rạch Sơn

Hết ranh Thị trấn

3

3.140

3

HÙNG VƯƠNG

Quốc lộ 22B

Đường Trường Chinh

1

4.120

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

2

3.020

4

TRƯỜNG CHINH

Đường Dương Văn Nốt

Hùng Vương

4

1.000

Hùng Vương

Đường Lê Trọng Tấn

4

1.020

5

DƯƠNG VĂN NỐT

Đường Xuyên Á

Đường Trường Chinh

4

970

Đường Trường Chinh

Hết ranh Thị trấn

4

610

6

LÊ VĂN THỚI

Bồn binh

Đường Hồ Văn Suối

3

2.800

7

NGÔ GIA TỰ

Trần Thị Sanh

Đường Trần Văn Thạt

3

2.540

Đường Trần Văn Thạt

Đường Xuyên Á

3

3.150

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

2.240

8

DƯƠNG VĂN THƯA

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

3.370

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.910

9

TRẦN THỊ SANH

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

4.140

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả (bờ sông)

4

1.590

10

LÊ HỒNG PHONG

Quốc lộ 22B

Đường Lê Trọng Tấn

4

1.350

Đường Lê Trọng Tấn

Kênh N18-20

4

890

Kênh N18-20

Hết ranh Thị trấn

4

810

11

QUANG TRUNG

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

1

7.320

12

HỒ VĂN SUỐI

Đường Xuyên Á

Đường Lê Văn Thới

3

2.720

13

ĐƯỜNG CHI LĂNG

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.880

14

LAM SƠN

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lê Văn Thả

3

2.980

15

LÊ VĂN THẢ

Đường Ngô Gia Tự

Đường Lam Sơn

4

1.290

16

TRẦN VĂN THẠT

Quốc lộ 22B

Đường Ngô Gia Tự

3

2.840

17

LÊ TRỌNG TẤN

Quốc lộ 22B

Đường Lê Hồng Phong

4

1.420

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

1.990

Trường Chinh

Kênh N18-20

4

1.110

18

TRẦN QUỐC ĐẠI

Quốc lộ 22B

Nguyễn Hữu Thọ

4

3.600

19

NGUYỄN HỮU THỌ

Trần Thị Sanh

Công an huyện

4

3.600

20

PHẠM HÙNG

Đường Lê Hồng Phong

Trường Chinh

4

720

21

HUỲNH THÚC KHÁNG

Xuyên Á

Trường Chinh

4

2.300

22

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

Hùng Vương

Dương Văn Nốt

4

550

9. Huyện Trảng Bàng

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

Loại đường phố

Giá đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

QUỐC LỘ 22A

Ranh Thị trấn - Gia Lộc

Bến xe

1

2.230

Bến xe

Ngân hàng Nông nghiệp

1

3.710

N.hàng Nông nghiệp

Ranh T.Trấn-An Tịnh

1

2.030

2

NGUYỄN VĂN RỐP
 (lộ 19 cũ)

Ngã 4 Cầu Cống

Ngã 3 Hai Châu

2

2.230

3

TỈNH LỘ 787A
 (Tỉnh lộ 6A cũ)

Từ đường Bời Lời
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

Giáp ranh Gia Lộc
(TL6 cũ)

3

1.190

4

TỈNH LỘ 787B
 (Tỉnh lộ 6B cũ)

Đường QL22A
(ngã 3 Dựa Heo)

Giáp ranh An Hòa
 (cống Cầu Hố cũ)

2

2.030

5

GIA LONG

Quốc lộ 22A

Cổng vào Huyện ủy

3

1.340

6

QUANG TRUNG

Quang Trung
 (ngã 4 Cầu Cống cũ)

Cổng vào Huyện ủy

2

2.030

7

ĐẶNG VĂN TRƯỚC

Đ.  Quang Trung

Đ. Trưng Trắc

2

2.030

8

NGUYỄN VĂN CHẤU

QL22A

Lãnh Binh Tòng

4

670

9

LÃNH BINH TÒNG

Nguyễn Văn Chấu

Đ. Trưng Nhị

4

670

10

HUỲNH THỊ HƯƠNG
 (Lê Lợi cũ)

Đ. Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Hòa

4

670

11

NGUYỄN VĂN KIÊN

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(Đường cùng)

4

540

12

TRƯNG TRẮC

Đ. Đặng Văn Trước

Giáp ranh An Tịnh

4

890

13

TRƯNG NHỊ

Lãnh Binh Tòng

Trọn đường
(đường cùng)

4

670

14

DUY TÂN

Đ. Quang Trung

Đ. Đặng Văn Trước

4

740

15

NGUYỄN DU
 (đường XN cũ)

QL 22A
 (ngã 3 Dựa Heo cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (lộ 19 cũ)

4

1.050

16

ĐƯỜNG 22 - 12

Quốc lộ 22A

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

3

1.190

17

LÊ HỒNG PHONG
 (đường 30/4 cũ)

Nguyễn Văn Rốp
 (lộ 19 cũ)

Đường Bời Lời
 (ĐT 782 cũ)

4

540

18

ĐƯỜNG 30/4

Quốc lộ 22

Đường Lê Hồng Phong
 (sân bóng Thị trấn cũ)

4

590

19

ĐƯỜNG A
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22A
 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

2.970

20

ĐƯỜNG B
chợ Trảng Bàng

Quốc lộ 22A
 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ)

Đường E chợ Trảng Bàng

1

2.970

21

BỜI LỜI
(ĐT 782 cũ)

Ngân hàng Nông nghiệp

Nguyễn Văn Rốp
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

3

2.230

Nguyễn Văn Rốp
 (ngã 3 Hai Châu cũ)

Ranh Gia Lộc

3

1.620

22

ĐƯỜNG E
(hậu chợ TB)

Quốc lộ 22

Đường TL 6B

2

2.850

23

NGUYỄN TRỌNG CÁT
 (đường Đồng Tiến cũ)

Đường Nguyễn Du
 (Xí nghiệp Nước Đá cũ)

Trọn đường
(ngã Lò Rèn cũ)

4

740

24

VÕ TÁNH

Đường Đặng Văn Trước

Đường Lãnh Binh Tòng

4

380

25

ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN

Đường Bời Lời

Gia Huỳnh - Gia Lộc

4

320

26

HOÀNG DIỆU

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

320

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4

320

27

BẠCH ĐẰNG

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

350

Đường Nguyễn Văn Rốp

Nguyễn Trọng Cát

4

320

28

TRẦN THỊ NGA

Đường Nguyễn Văn Rốp

Đường Bời Lời

4

320

29

BÙI THANH VÂN

QL 22A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa

ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát
xã Gia Lộc

4

350

30

ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp

Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn trảng Bàng

4

330

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên

Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

4

330

31

ĐƯỜNG HỒ BƠI

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I

Trường Tiểu học Đặng Văn Trước

4

330

32

ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu

Nguyễn Văn Chấu

4

770

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

1. Khu Thương mại – Công nghiệp Cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Giá đất

Đất ở

Đất SXKD

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét

1.040

620

2

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét

830

500

3

Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét

620

370

4

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch.

240

190

2. Khu Công nghiệp Trảng Bàng

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Giá đất

(1)

(2)

(3)

1

Đất trong Khu công nghiệp Trảng Bàng

1.040

3. Khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT

Vị trí đất

Giá đất

Đất ở

Đất SXKD

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch

240

190