Quyết định 59/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 59/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 18/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2007/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng v/v miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thuỷ sản Nông lâm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Thủy sản Nông lâm chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Thuỷ sản - Nông lâm, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MIỄN THU THUỶ LỢI PHÍ CHO HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng )
Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
2. Đối tượng được miễn thu thuỷ lợi phí là hộ gia đình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có sử dụng nguồn nước tưới từ các công trình thuỷ lợi do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) trong và ngoài thành phố cung ứng để sản xuất lúa, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện miễn thu thủy lợi phí
1. Miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân được tính ở vị trí cống cấp nước của kênh tưới do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã quản lý;
2. Chi phí dẫn nước, điều tiết nước từ vị trí cống cấp nước nêu tại Khoản 1 của Điều này đến từng thửa ruộng và chi phí tu sửa, nạo vét kênh mương (gọi chung là thuỷ lợi phí nội đồng) do hộ nông dân sử dụng nước chi trả cho tổ, đội dịch vụ thuỷ nông nội đồng theo thoả thuận trên cơ sở khung giá mức thuỷ lợi phí nội đồng do UBND thành phố quy định.
Điều 4. Phương thức thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí
1. UBND thành phố mua sản phẩm là dịch vụ thuỷ lợi của các doanh nghiệp bằng nguồn kinh phí từ ngân sách thành phố, để cung ứng cho hộ nông dân sản xuất theo phương thức đặt hàng cung ứng dịch vụ tưới nước (gọi tắt là đặt hàng);
2. UBND thành phố uỷ quyền cho UBND các quận, huyện triển khai thực hiện đặt hàng theo phương thức giao cho UBND các xã, phường trực tiếp đặt hàng với các doanh nghiệp bằng hợp đồng đặt hàng.
Điều 5. Kinh phí thực hiện miễn thu thủy lợi phí
1. Ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí đặt hàng và uỷ quyền cho UBND quận, huyện tổ chức thực hiện;
2. Kinh phí hoạt động của Tổ giúp việc quản lý thực hiện hợp đồng đặt hàng của UBND xã, phường được bố trí vào dự toán chi thường xuyên ngân sách xã, phường hằng năm.
ĐẶT HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THỦY LỢI
Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật, được đặt hàng cung cấp dịch vụ nước tưới phải có đủ năng lực về vốn, trình độ kỹ thuật, đáp ứng được yêu cầu của hợp đồng đặt hàng.
Đơn giá (mức thuỷ lợi phí hay giá dịch vụ tưới tiêu) đặt hàng do UBND thành phố quyết định theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí thực tế hợp lý của doanh nghiệp trong việc cung ứng dịch vụ thuỷ lợi. Riêng đối với số diện tích tưới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do các doanh nghiệp của tỉnh Quảng Nam cung ứng dịch vụ, thì đơn giá đặt hàng thực hiện theo qui định của UBND tỉnh Quảng Nam.
UBND xã, phường thực hiện ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp vào đầu vụ sản xuất. Việc ký kết hợp đồng phải tuân thủ quy định tại Điều 13 Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và các quy định pháp luật về hợp đồng.
Điều 9. Điều chỉnh giá trị hợp đồng đặt hàng
Giá trị hợp đồng đặt hàng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp UBND thành phố Đà Nẵng hoặc Nhà nước thay đổi cơ chế, chính sách về thuỷ lợi phí có ảnh hưởng đến giá trị hợp đồng đặt hàng.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ
Điều 10. Lập dự toán, phân bổ kinh phí
Hàng năm, trên cơ sở diện tích tưới được miễn thu thuỷ lợi phí, đơn giá đặt hàng; UBND các quận, huyện lập dự toán gửi Sở Tài chính và Sở Thuỷ sản Nông lâm để phối hợp thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố quyết định.
Trên cơ sở dự toán được HĐND quyết định, UBND thành phố phân bổ kinh phí uỷ quyền cho UBND các quận, huyện thực hiện.
Việc cấp phát kinh phí uỷ quyền được thực hiện định kỳ theo vụ mùa hàng năm và trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện của UBND các quận, huyện. Vào thời điểm giữa mỗi vụ mùa, ngân sách thành phố tạm ứng trước 50% giá trị hợp đồng đặt hàng, số còn lại được cấp phát thanh toán sau khi UBND quận, huyện thẩm tra, duyệt quyết toán.
Điều 12. Thanh toán hợp đồng đặt hàng
1. Căn cứ thanh toán:
a) Hồ sơ hợp đồng đặt hàng đã ký giữa UBND xã, phường với doanh nghiệp;
b) Biên bản nghiệm thu số lượng, chất lượng cung ứng dịch vụ thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp hoàn thành giữa UBND xã, phường với doanh nghiệp;
c) Quyết định phê duyệt đơn giá đặt hàng của UBND thành phố Đà Nẵng, hoặc của tỉnh Quảng Nam đối với số diện tích tưới do doanh nghiệp của tỉnh Quảng Nam cung cấp;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Trình tự và thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng đặt hàng thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 13. Công khai việc thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí
Chủ tịch UBND các quận, huyện phải tổ chức thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chấp hành Quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị về sử dụng kinh phí thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho hộ nông dân theo quy định tại Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính và thực hiện chế độ công khai tài chính, ngân sách theo Quyết định số 192/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Thuỷ sản Nông lâm
1. Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt đơn giá đặt hàng, dự toán kinh phí đặt hàng để tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách thành phố;
2. Tổng hợp số liệu về diện tích sản xuất được tưới theo hình thức đặt hàng của từng quận, huyện; xã, phường, báo cáo UBND thành phố và gửi Sở Tài chính vào thời điểm tháng 9 hàng năm để có cơ sở tính toán, bố trí dự toán kinh phí thực hiện miễn thu thủy lợi phí năm kế hoạch.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí đặt hàng hàng năm vào dự toán chi ngân sách thành phố để phân bổ kinh phí cho các quận, huyện;
2. Thẩm định, trình UBND thành phố quyết định đơn giá đặt hàng từng thời kỳ hoặc hàng năm;
3. Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ tạm ứng kinh phí, thanh toán và quyết toán ngân sách thành phố thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho nông dân; cân đối chi thường xuyên cho ngân sách xã, phường hằng năm để thực hiện nhiệm vụ hợp đồng đặt hàng;
4. Thẩm định, thông báo kết quả quyết toán kinh phí thực hiện đối với UBND các quận, huyện.
Điều 16. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân quận, huyện
1. Tổng hợp số liệu về diện tích sản xuất được tưới nước theo hình thức đặt hàng ở từng xã, phường gửi Sở Thuỷ sản Nông lâm chậm nhất ngày 31 tháng 8 hàng năm; lập dự toán gửi Sở Tài chính và Sở Thuỷ sản Nông lâm thẩm định, tổng hợp vào dự toán ngân sách thành phố;
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc ký kết, thực hiện hợp đồng đặt hàng của UBND xã, phường; củng cố tổ, đội thuỷ nông nội đồng để thực hiện công tác thuỷ nông nội đồng;
3. Xét duyệt, thông báo quyết toán kinh phí theo quy định của Bộ Tài chính và Quy định này; tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí uỷ quyền hàng năm với Sở Tài chính;
4. Chịu trách nhiệm toàn diện việc thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn.
Điều 17. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã, phường
1. Thành lập Tổ giúp việc quản lý thực hiện hợp đồng đặt hàng (gọi tắt là Tổ giúp việc). Thành phần và nhiệm vụ của Tổ giúp việc do Chủ tịch UBND xã, phường quyết định trên cơ sở bảo đảm được công việc quản lý thực hiện hợp đồng đặt hàng;
2. Tổng hợp số liệu diện tích tưới nước theo hình thức đặt hàng của từng hộ nông dân, báo cáo UBND quận, huyện trước ngày 15 tháng 8 hàng năm để quận, huyện có cơ sở thẩm định, tổng hợp báo cáo thành phố;
3. Lập dự toán kinh phí thực hiện đặt hàng gửi UBND quận, huyện;
4. Ký hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ tưới nước và theo dõi, nghiệm thu việc thực hiện các hợp đồng đặt hàng;
5. Thực hiện tạm ứng, thanh toán kinh phí đặt hàng theo đúng quy định;
6. Báo cáo quyết toán với UBND quận, huyện hàng năm theo đúng chế độ quy định;
7. Báo cáo kết quả thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí hàng năm với UBND quận, huyện;
8. Hướng dẫn cộng đồng dân cư tổ chức tổ, đội thuỷ nông thực hiện công tác thuỷ nông nội đồng nhằm sử dụng nguồn nước tưới tiết kiệm, chống lãng phí;
9. Trình UBND quận, huyện phương án chống hạn hàng năm để báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp được đặt hàng cung ứng dịch vụ thủy lợi
1. Tổ chức quản lý và khai thác các công trình thuỷ lợi có hiệu quả, thường xuyên duy tu, bảo dưỡng công trình đầu mối, hệ thống kênh tưới để nâng cao năng lực tưới của các công trình;
2. Thực hiện việc ký kết hợp đồng và hạch toán kinh tế theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước khách hàng và trước pháp luật về sản phẩm nước tưới do mình cung cấp;
3. Cung cấp đủ số lượng sản phẩm dịch vụ tưới, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và thời gian;
4. Phối hợp với các địa phương (UBND xã, phường, Ban nhân dân thôn, Tổ dân phố, đội sản xuất, đội dịch vụ thuỷ nông nội đồng…) để thực hiện tốt việc cung cấp, điều phối nguồn nước tưới cho từng cánh đồng bảo đảm tưới đúng thời vụ, đạt yêu cầu kỹ thuật sản xuất của từng loại cây trồng;
5. Trường hợp nắng hạn kéo dài dẫn đến các công trình thuỷ lợi đầu mối do doanh nghiệp quản lý không còn nguồn nước để cung cấp nước tưới, các doanh nghiệp có trách nhiệm đề xuất với UBND xã, phường các phương án sử dụng nguồn nước khác để chống hạn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Xử lý thủ tục thanh quyết toán thuỷ lợi phí trước ngày ban hành Quy định này
Việc thanh toán thuỷ lợi phí cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thuỷ lợi cho nông dân trong vụ sản xuất đông xuân, hè thu năm 2007 đã hoàn thành thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quy định này, thì được lập thủ tục thanh toán trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết và các chứng từ hợp lý, hợp lệ.
Điều 20. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Thuỷ sản Nông lâm để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp ./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và khuyến khích ưu đãi tài năng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho khu điều trị phong K10 Nậm Zin và điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân phong Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh điều 39 "Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế " kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Tôn giáo - Dân tộc do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản trên các vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhà đất và giá tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với cây lâu năm thu hoạch một lần của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010) Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự tiếp nhận đơn; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phân công Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách các Chương trình và Công trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần VII (2001 - 2005) và lần VIII (giai đoạn 2006 - 2010) do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 256/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 09/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND Về chế độ hỗ trợ cho một số cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách Nhà nước năm 2006 và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc chấp nhận cho thôi nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh đối với ông Lê Mạnh Hà – đại biểu Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương thủy lợi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Nghị quyết 43/2006/NQ-HĐND phê chuẩn Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về chế độ chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 11/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 67/2004/QĐ-BTC ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước Ban hành: 13/08/2004 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012