Quyết định 56/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
Số hiệu: | 56/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Dương Tất Thắng |
Ngày ban hành: | 17/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2019/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 116/TTr-KKT ngày 11/10/2019; kèm theo Báo cáo thẩm định số 519/BC-STP ngày 10/10/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015; Quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế phối hợp thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh (Ban Quản lý), Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh (Hải quan), Công an tỉnh Hà Tĩnh (Công an), Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Tĩnh (Bộ đội Biên phòng) và các cơ quan có liên quan trong công tác thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan: Ban Quản lý, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, các cơ quan có liên quan hoạt động tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa ra, vào khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo (sau đây gọi chung là đối tượng nộp phí).
Điều 3. Trách nhiệm của các bên liên quan
Ban Quản lý chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo; các cơ quan: Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Ban Quản lý trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo.
Biên lai thu phí được in sẵn, có mệnh giá; nội dung Biên lai thực hiện theo Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Quy định về biểu mẫu Tờ khai nộp phí
1. Tờ khai nộp phí được thể hiện bằng tiếng Việt Nam và thể hiện các nội dung như sau:
Trang 01:
a) Tên tổ chức, cá nhân kê khai.
b) Địa chỉ.
c) Tờ khai Hải quan: Số, ngày, tháng, năm.
d) Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu.
đ) Tải trọng xe, biển kiểm soát xe.
e) Số tiền phí phải nộp.
g) Các thành phần ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào Tờ khai nộp phí.
Trang 02:
a) Tên tổ chức, cá nhân kê khai.
b) Số lượng xe.
c) Biển kiểm soát.
d) Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu.
đ) Cán bộ Hải quan ký xác nhận và ghi rõ họ tên.
(Có mẫu 01 kèm theo)
2. Tờ khai nộp phí là chứng từ làm căn cứ để thực hiện quy trình thu phí và để kiểm tra, đối chiếu của các cơ quan chức năng theo định kỳ và khi có yêu cầu. Việc quản lý và quyết toán phí được thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Khi phương tiện thuộc đối tượng chịu phí vào khu vực Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, trình tự thực hiện như sau:
1.1. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí được cán bộ Ban Quản lý phát Tờ khai nộp phí theo mẫu 01 in sẵn và thực hiện kê khai thông tin lô hàng theo các nội dung yêu cầu của Tờ khai và ký tên xác nhận. Sau đó, cán bộ Ban quản lý chuyển Tờ khai thu phí cho cán bộ Hải quan xác nhận thông tin.
1.2. Cán bộ Hải quan thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu Tờ khai nộp phí nếu đúng với đối tượng nộp phí, số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu, tải trọng phương tiện, ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2). Trường hợp phương tiện vận tải chưa kê khai nộp phí hoặc nội dung kê khai không đúng thì cán bộ Hải quan phối hợp với cán bộ Ban Quản lý yêu cầu đối tượng nộp phí phải kê khai lại đúng theo quy định, ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2). Tờ khai được chuyển lại cho đối tượng nộp phí để thực hiện nộp phí theo quy định.
1.3. Cán bộ Bạn Quản lý nhận lại Tờ khai từ đối tượng nộp phí, kiểm tra nội dung, xác định số tiền phí phải nộp, ký xác nhận vào Tờ khai và tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí đối tượng nộp phí được cấp biên lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí. Biên lai thu phí lập thành 2 liên: Liên 1 lưu Ban Quản lý và liên 2 giao đối tượng nộp phí. Đối với các tổ chức thực hiện việc thông quan lô hàng hóa có nhiều phương tiện vận chuyển, yêu cầu cử người đại diện thực hiện việc nộp phí cho toàn bộ phương tiện của lô hàng đó.
Cán bộ Hải quan có trách nhiệm nhắc nhở, yêu cầu đối tượng nộp phí thực hiện việc nộp phí sử dụng hạ tầng theo đúng quy định.
2. Khi phương tiện thuộc đối tượng nộp phí chuẩn bị ra khỏi Cửa khẩu phải xuất trình Tờ khai nộp phí (có xác nhận của cán bộ Hải quan và Ban Quản lý) và biên lai thu phí cho Bộ đội Biên phòng kiểm tra tại Cửa khẩu; Bộ đội Biên phòng thu lại Tờ khai nộp phí và cho phép phương tiện di chuyển ra khỏi Cửa khẩu. Trường hợp phương tiện thuộc đối tượng phải nộp phí nhưng chưa nộp thì yêu cầu quay lại nộp phí theo quy định lúc đó mới cho phương tiện ra khỏi Cửa khẩu. Cuối ngày, Bộ đội Biên phòng bàn giao lại Tờ khai thu phí cho Ban quản lý và ký xác nhận vào Biên bản giao nhận Tờ khai.
Trường hợp Tờ khai nộp phí cho lô hàng có nhiều phương tiện vận chuyển và vận chuyển trong nhiều ngày thì khi kết thúc chuyến hàng cuối cùng của lô hàng, Bộ đội Biên phòng tại Cửa khẩu và cán bộ thu phí thực hiện giao nhận Tờ khai và ký xác nhận biên bản bàn giao.
3. Trường hợp các phương tiện thuộc đối tượng chịu phí tụ tập chống đối số lượng lớn, gây ách tắc tại Cửa khẩu, cần thiết phải giải tỏa khu vực Cửa khẩu, để đảm bảo lưu thông người, hàng hóa, phương tiện thì Ban quản lý thống nhất với lực lượng Biên phòng, Hải quan cho các phương tiện đó xuất cảnh, nhập cảnh. Đồng thời cán bộ Hải quan, cán bộ Bộ đội Biên phòng cung cấp thông tin về phương tiện, loại hình hàng hóa và cùng cán bộ thu phí tổng hợp, tiến hành lập biên bản xác nhận (theo mẫu số 02 kèm theo), cán bộ thu phí tổng hợp thông tin gửi cho lực lượng Công an để xử lý:
a) Trường hợp đối tượng chưa thực hiện việc nộp phí vận chuyển hàng hóa nhập khẩu thì khi phương tiện vận chuyển hàng hóa đó vào nội địa, lực lượng Công an tổ chức kiểm tra biên lai thu phí, yêu cầu đối tượng nộp phí quay lại khu vực Cửa khẩu nộp phí theo quy định; xử lý các vi phạm về hàng hóa, phương tiện theo quy định.
b) Trường hợp đối tượng chưa thực hiện việc nộp phí vận chuyển hàng hóa xuất khẩu thì cán bộ thu phí, cán bộ Hải quan, cán bộ Bộ đội Biên phòng tổng hợp lại và theo dõi. Khi các phương tiện đó nhập cảnh vào Việt Nam qua Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, cán bộ thu phí thông tin kịp thời cho lực lượng Công an kèm theo biên bản xác nhận không nộp phí của phương tiện này khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu. Lực lượng Công an tổ chức kiểm tra biên lai thu phí, yêu cầu đối tượng nộp phí quay lại khu vực Cửa khẩu nộp phí đầy đủ theo quy định và xử lý các vi phạm về hàng hóa, phương tiện theo quy định.
Sau khi nộp phí, đối tượng nộp phí quay lại trình Biên lai thu phí cho Công an để Công an xử lý các bước tiếp theo, trước khi cho phương tiện tiếp tục vận chuyển hàng hóa lưu thông.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Điều 7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Chủ trì tổ chức điều hành, phối hợp các lực lượng chức năng tại Cửa khẩu để thực hiện nghiêm túc việc thu phí hạ tầng Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo theo Quy định. Định kỳ (hoặc đột xuất) tổ chức giao ban, hội ý với các đơn vị để thống nhất, giải quyết kịp thời các vướng mắc trong công tác phối hợp thu phí. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo, kiến nghị các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thu phí.
2. Chỉ đạo, kiểm tra Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thu phí, quản lý chặt chẽ các phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào khu vực Cửa khẩu đảm bảo thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định hiện hành. Xử lý cán bộ thu phí vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu phí.
Điều 8. Trung tâm xúc tiến đầu tư và cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh
1. Thực hiện việc thông báo phát hành, in ấn, sử dụng Biên lai, tổ chức thu phí, nộp ngân sách theo đúng quy định của Pháp luật.
2. Tổ chức, phân công cán bộ thực hiện nhiệm vụ thu phí căn cứ vào Tờ khai đã có xác nhận của cơ quan Hải quan để xác định tổng số tiền phí theo kê khai của đối tượng nộp phí; thực hiện thu phí, ký xác nhận vào Tờ khai thu phí, cấp biên lai đúng mệnh giá cho đối tượng nộp phí.
3. Trực tiếp tổ chức triển khai và phối hợp với các đơn vị thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy định này. Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện của cán bộ thu phí, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm Quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền việc nộp phí theo quy định. Tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của các đối tượng nộp phí, báo cáo kịp thời các vấn đề khó khăn vướng mắc về Ban quản lý và các cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời.
5. Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định và khi có yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Chỉ đạo, kiểm tra Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo thực hiện nghiêm túc các nội dung liên quan tại Quy định này:
1. Bố trí cán bộ kiểm tra, xác nhận, loại hình hàng hóa, phương tiện qua Cửa khẩu, đối tượng nộp phí..., theo quy trình thu phí, làm cơ sở cho việc tính toán, áp mức thu phí. Chỉ đạo cán bộ Hải quan thực hiện nghiêm túc Khoản 1, Điều 6 Quy định này. Nhắc nhở, xử lý đối với cán bộ Hải quan vi phạm Quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa đi qua Cửa khẩu thực hiện nộp phí đúng quy định và giải quyết các kiến nghị của các tổ chức, cá nhân có phương tiện qua Cửa khẩu liên quan đến việc thực hiện thu phí.
3. Phối hợp với cán bộ thu phí, Biên phòng thực hiện việc theo dõi, tổng hợp, lập biên bản xác nhận phương tiện, loại hình hóa hàng xuất, nhập khẩu (mẫu số 02 kèm theo) đối với các đối tượng không chấp hành việc nộp phí khi vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khẩu Quốc tế cầu Treo để làm cơ sở cho cán bộ thu phí gửi thông tin cho lực lượng Công an xử lý.
Điều 10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chỉ đạo, kiểm tra Đồn Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo, Trạm Kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo thực hiện nghiêm túc các nội dung liên quan tại Quy định này:
1. Phân công cán bộ kiểm soát, xác nhận phương tiện vận chuyển hàng hóa thuộc đối tượng nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua Cửa khẩu. Nhắc nhở, xử lý đối với cán bộ Biên phòng vi phạm quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa đi qua Cửa khẩu thực hiện nộp phí đúng quy định. Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đơn vị thu phí và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu phí đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa thuộc đối tượng nộp phí ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo.
3. Chủ trì phối hợp với các lực lượng có liên quan sắp xếp, phân luồng phương tiện dừng, đỗ đúng nơi quy định trước khi thực hiện các thủ tục kiểm soát thông quan, đảm bảo gọn gàng, thông thoáng. Có phương án sắp xếp, xử lý các phương tiện, lái xe chưa đóng phí hạ tầng, tránh ách tắc, mất trật tự tại khu vực Cửa khẩu.
Chỉ đạo, kiểm tra Phòng Cảnh sát Giao thông tỉnh Hà Tĩnh thực hiện nghiêm túc các nội dung liên quan tại Quy định này:
1. Cung cấp đầu mối, phối hợp với Ban quản lý đề cập nhật, trao đổi thông tin các trường hợp vi phạm nộp phí.
2. Bố trí lực lượng trên tuyến đường Quốc lộ 8A tiến hành kiểm tra, yêu cầu các trường hợp vi phạm phải thực hiện việc nộp phí sử dụng hạ tầng Cửa khẩu theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quy định này. Tổ chức xử lý các đối tượng vi phạm việc nộp phí các vi phạm khác về hàng hóa, phương tiện theo quy định.
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí và tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
Hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 14. Chế độ thông tin, báo cáo
Trước ngày 05 của tháng sau, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh tổng hợp tổng số Tờ khai, Biên lai, phương tiện vận tải nộp phí, số tiền phí phải nộp, số tiền phí đã nộp vào ngân sách nhà nước, báo cáo các cơ quan chức theo quy định.
Đối với trường hợp nộp phí theo khoản 3 Điều 6 thì định kỳ thứ 2 hàng tuần Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông, Công an tỉnh tổ chức đối chiếu, tổng hợp kết quả xử lý của tuần trước đó; báo cáo kết quả cho các cơ quan có thẩm quyền liên quan theo quy định.
1. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Tĩnh, Công an tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Những quy định khác liên quan đến hoạt động thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế cầu Treo không được, quy định trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tập hợp, trao đổi thống nhất với các cơ quan chức năng có liên quan trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BQL KHU KINH TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….
Tên tổ chức, cá nhân kê khai: ......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
TT |
Tờ khai Hải quan |
Loại hình hàng hóa |
Biển kiểm soát phương tiện |
Tải trọng phương tiện |
Số tiền phí phải nộp (VNĐ) |
|
Số |
Ngày/tháng/ năm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|||||
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………….. |
Ngày / / |
Ngày / / |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
- Tên cá nhân, tổ chức kê khai: ....................................................................................
- Số lượng xe: ............................................................................................................
- Biển kiểm soát: .........................................................................................................
- Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu:.............................................................................
|
Ngày / / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hôm nay, vào hồi giờ, ngày tháng năm tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo. Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
1. Ông/bà: ……………………………………………………..- Chức vụ: ……………………….
2. Ông/bà: ……………………………………………………..- Chức vụ: ……………………….
II. Đại diện Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo
1. Ông/bà: ……………………………………………………..- Chức vụ: ……………………….
2. Ông/bà: ……………………………………………………..- Chức vụ: ……………………….
III. Đại diện Trung tâm xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế
1. Ông/bà: ……………………………………………………..- Chức vụ: ……………………….
2. Ông/bà: ……………………………………………………..- Chức vụ: ……………………….
Thực hiện Quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, chúng tôi lập biên bản xác nhận các đối tượng không chấp hành nộp phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra và Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, gồm các phương tiện sau:
TT |
Tờ khai |
Biển kiểm soát phương tiện |
Loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu |
Số tiền phí phải nộp (VNĐ) |
Ghi chú |
|
Số |
Ngày/ tháng/năm |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập xong vào hồi ….h……. phút cùng ngày, được lập thành 04 bản. Các thành phần tham gia lập biên bản mỗi bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi cơ quan Công an để làm căn cứ tiến hành kiểm tra, xử lý theo nội dung của Quy định về quy trình thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo. Biên bản đã được đọc lại cho mọi người nghe nhất trí nội dung và ký tên./.
Các bên ký xác nhận:
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ |
Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo |
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo |
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về việc quản lý, cung cấp dịch vụ internet và trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 6 của quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ hoạt động cho thuê diện tích kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu nhà nước tại chung cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ủy quyền Quyết định chủ trương đầu tư cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ được hưởng của đơn vị liên quan trong nguồn kinh phí được trích từ số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa phương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát hệ thống hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 3, Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3121/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa, Quyết định 3122/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh kèm theo Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản đặc san, bản tin, thông tin điện tử và truyền thanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế vận hành của Trung tâm Tích hợp Dữ liệu tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Nghệ An Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nước và vùng lãnh thổ là thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC) tại tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về giá lúa để lập bộ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND thay thế Phụ lục Phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trong phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định khen thưởng thành tích đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương và xã hội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế đối với một số tài nguyên thiên nhiên gỗ, lâm sản phụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định quyết toán và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 14/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Đồng Tháp Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý bùn thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan ban hành kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND, Quyết định 45/2012/QĐ-UBND và Quyết định 25/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về chuyển giao nhiệm vụ quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ Sở Xây dựng sang Sở Giao thông vận tải Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015