Quyết định 5477/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 5477/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 24/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5477/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổ công tác xây dựng Bảng ca máy, thiết bị thi công và các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định mức lương tối thiếu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2011;
Căn cứ Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Theo đề nghị của Liên sở: Xây dựng – Tài chính – Lao động Thương binh Xã hội – Giao thông vận tải – Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Công thương tại Tờ trình số 5062/TTr-LS ngày 22/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế nội dung bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội.
Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1.Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục….các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phố biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đối với nhứng máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiến tiến do các doanh nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để lập giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các thành phần chi phí sau:
5.1- Chi phí hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2- Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3- Chi phí nhiên liệu,, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu, cụ thể là:
- Giá điện (bình quân): 1.242 đồng/1kwh (chưa bao gồm VAT)
(Theo quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá điện năm 2011).
- Giá xăng RON 92, dầu diezel (0,05S), dầu mazut 3S theo Thông báo số 225/BTC-QLG ngày 26/8/2011 của Bộ Tài chính về việc điều hành kinh doanh xăn, dầu; phí xăng, dầu theo Quyết định số 03/2009/QĐ-TTg ngày 09/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thu phí đối với mặt hàng xăng dầu:
- Giá dầu diezel (0,05S): 20.800 đồng/lít; Phí dầu: 500 đồng/lít
Giá dầu diezel (0,05S) chưa bao gồm VAT:
(20.800 - 500)/1,1 + 500 = 18.955 đồng/lít.
- Giá xăng RON 92: 20.800 đồng/lít; Phí xăng: 1.000 đồng/lít
Giá xăng RON 92 chưa bao gồm VAT:
(20.800 – 1.000)/1,1 + 1.000 = 19.000 đồng/lít.
- Dầu mazut 3S: 17.100 đồng/kg; Phí dầu mazut 3S: 300 đồng/kg
Hệ số quy đổi trọng lượng từ kg sang lít: 0,87.
Giá dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 17.000 x 0,87 = 14.877 đồng/lít.
Phí dầu mazut 3S tính theo đơn vị lít: 300 x 0,87 = 261 đồng/lít
Giá dầu mazut 3S chưa bao gồm VAT:
(14.887 - 261)/1,1 + 261 = 13.548 đồng/lít
5.4- Chi phí tiền lương thợ điều khiến máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của thợ điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước và chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với vùng 1 là 2.000.000 đồng/ 1 tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng bảng giá ca máy này để lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng thuộc vùng II (theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ), thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập dự toán và các nhà thầu thực hiện việc điều chỉnh bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công dưới đây với chi phí máy thi công trực tiếp của dự toán theo công thức sau:
MTC = GMTC x KĐCMTC
Trong đó:
GMTC : Là chi phí máy thi công trong dự toán của khối lượng xây dựng cần điều chỉnh.
KĐCMTC: Là hệ số điều chỉnh máy thi công
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt:
KĐCMTC = 0,960
+ Hệ số điều chỉnh máy thi công giữa bảng giá ca máy công bố với giá ca máy tại vùng II trong đơn giá xây dựng công trình phần sửa chữa: KĐCMTC = 0,929
- Mức lương tối thiểu chung tính trong chi phí thợ điều khiển được tính là 830.000 đồng/ 1 tháng theo nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ số thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A1 – thang lương 7 bậc, ngành số 8 – Xây dựng cơ bản nhóm II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng lượng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng lượng B12.
- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Riêng trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy, phần nhiên liệu dầu mazut và diezel không tính trong giá ca máy do đã tính tróng chi phí vật liệu của đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong bảng giá ca máy đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
5.5. Chi phí khác: chi phí khác được tính trong gái ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt đông bình thường, có hiệu quả tại công trình.
5.6- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp với từng thời điểm.
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng.
3. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở mức kinh tế do Bộ Xây dựng, UBND Thành phố công bố, bảng giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
3.1- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do UBND Thành phố công bố.
3.2- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.
4. Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố thì chi phí thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá xây dựng công trình.
5. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội nhưng đến thời điểm Bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Bảng giá ca máy này.
- Đối với công trình đã lập dự toán theo Bảng giá ca máy công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm bảng giá ca máy này được công bố có hiệu lực thì vẫn tiến hành theo dự toán được duyệt và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét, giải quyết./
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội)
STT |
Loại máy và thiết bị xây dựng |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca |
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đồng) |
|||
Định mức |
Nhiên liệu |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy |
Tổng số |
||||
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
||||||
1 |
0,22 m3 |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.239.044 |
|
2 |
0,30 m3 |
35,10 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.365.667 |
|
3 |
0,40 m3 |
42,66 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.585.713 |
|
4 |
0,50 m3 |
51,30 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.843.455 |
|
5 |
0,65 m3 |
59,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.334.440 |
|
6 |
0,80 m3 |
64,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.506.803 |
|
7 |
1,00 m3 |
74,52 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
2.874.013 |
|
8 |
1,20 m3 |
78,30 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.248.261 |
|
9 |
1,25 m3 |
82,62 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.356.604 |
|
10 |
1,60 m3 |
113,22 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
4.175.285 |
|
11 |
2,00 m3 |
127,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
4.897.937 |
|
12 |
2,30 m3 |
137,70 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
5.324.003 |
|
13 |
2,50 m3 |
163,71 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
5.901.154 |
|
14 |
3,50 m3 |
196,35 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
7.787.559 |
|
15 |
3,60 m3 |
198,90 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
8.022.004 |
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
||||||
16 |
2,50 m3 |
672,00 |
kWh |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
3.566.334 |
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
||||||
17 |
0,15 m3 |
29,70 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.146.835 |
|
18 |
0,30 m3 |
33,48 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.338.339 |
|
19 |
0,75 m3 |
56,70 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.302.659 |
|
20 |
1,25 m3 |
73,44 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.198.978 |
|
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dày) - dung tích gầu: |
||||||
21 |
0,40 m3 |
59,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.315.013 |
|
22 |
0,65 m3 |
64,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.485.373 |
|
23 |
1,00 m3 |
82,60 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.300.060 |
|
24 |
1,20 m3 |
113,20 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
4.108.185 |
|
25 |
1,60 m3 |
127,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
4.795.122 |
|
26 |
2,30 m3 |
163,70 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
6.046.830 |
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
||||||
27 |
0,60 m3 |
29,10 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.210.140 |
|
28 |
1,00 m3 |
38,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.524.780 |
|
29 |
1,25 m3 |
46,50 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.017.404 |
|
30 |
1,65 m3 |
75,24 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.756.132 |
|
31 |
2,00 m3 |
86,64 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
3.036.136 |
|
32 |
2,30 m3 |
94,65 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.426.694 |
|
33 |
2,80 m3 |
100,80 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.787.582 |
|
34 |
3,20 m3 |
134,40 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
4.978.184 |
|
35 |
4,20 m3 |
159,60 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
6.051.352 |
|
36 |
Gầu đào 2800 x 600 x 7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
|
|
329.393 |
|
|
Máy ủi- công suất: |
||||||
37 |
45,0 CV |
22,95 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
955.202 |
|
38 |
54,0 CV |
27,54 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.062.634 |
|
39 |
75,0 CV |
38,25 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.340.800 |
|
40 |
105,0 CV |
44,10 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.864.048 |
|
41 |
108,0 CV |
46,20 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.938.891 |
|
42 |
130,0 CV |
54,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.249.722 |
|
43 |
140,0 CV |
58,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.501.610 |
|
44 |
160,0 CV |
67,20 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.777.725 |
|
45 |
180,0 CV |
75,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
3.054.651 |
|
46 |
250,0 CV |
93,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
3.707.783 |
|
47 |
271,0 CV |
105,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
4.196.696 |
|
48 |
320,0 CV |
124,80 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
611.508 |
5.144.766 |
|
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
||||||
49 |
9,0 m3 |
132,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
4.182.356 |
|
50 |
10,0 m3 |
138,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
4.313.479 |
|
51 |
16,0 m3 |
153,90 |
lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
5.184.961 |
|
52 |
25,0 m3 |
182,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
6.129.716 |
|
|
Máy san tự hành - công suất: |
||||||
53 |
54,0 CV |
19,44 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.120.513 |
|
54 |
90,0 CV |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.491.625 |
|
55 |
108,0 CV |
38,88 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.929.358 |
|
56 |
180,0 CV |
54,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.640.155 |
|
57 |
250,0 CV |
75,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
3.382.724 |
|
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
||||||
58 |
50 kg |
3,06 |
lít xăng |
1x3/7 |
212.508 |
297.219 |
|
59 |
60 kg |
3,57 |
lít xăng |
1x3/7 |
212.508 |
313.433 |
|
60 |
70 kg |
4,08 |
lít xăng |
1x3/7 |
212.508 |
325.886 |
|
61 |
80 kg |
4,59 |
lít xăng |
1x3/7 |
212.508 |
337.640 |
|
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
||||||
62 |
9,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.199.973 |
|
63 |
12,5 T |
38,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.256.583 |
|
64 |
18,0 T |
46,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.471.722 |
|
65 |
25,0 T |
54,60 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.784.052 |
|
66 |
26,5 T |
63,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.973.334 |
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
||||||
67 |
9,0 T |
34,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.339.963 |
|
68 |
16,0 T |
37,80 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.466.319 |
|
69 |
17,5 T |
42,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.593.100 |
|
70 |
25,0 T |
54,60 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.902.091 |
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
||||||
71 |
8,0 T |
19,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.111.420 |
|
72 |
15,0 T |
38,64 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.786.026 |
|
73 |
18,0 T |
52,80 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
2.198.709 |
|
74 |
25,0 T |
67,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
2.567.990 |
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
||||||
75 |
5,5 T |
25,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.039.752 |
|
76 |
9,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.306.762 |
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
||||||
77 |
8,50 T |
24,00 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
894.656 |
|
78 |
10,0 T |
26,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.039.762 |
|
79 |
12,2 T |
32,16 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.177.213 |
|
80 |
13,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.276.708 |
|
81 |
14,5 T |
38,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.366.641 |
|
82 |
15,5 T |
41,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.514.662 |
|
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng: |
||||||
83 |
10 T |
40,32 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.377.027 |
|
|
Ô tô vận tải thùng- trọng tải: |
||||||
84 |
2,0 T |
12,00 |
lít xăng |
1x2/4 Loại < 3,5 tấn |
235.708 |
617.141 |
|
85 |
2,5 T |
13,00 |
lít xăng |
1x3/4 Loại < 3,5 tấn |
278.538 |
708.163 |
|
86 |
4,0 T |
20,00 |
lít xăng |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
252.662 |
839.872 |
|
87 |
5,0 T |
25,00 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
252.662 |
1.004.556 |
|
88 |
6,0 T |
29,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.159.261 |
|
89 |
7,0 T |
31,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.255.116 |
|
90 |
10,0 T |
38,00 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
268.723 |
1.473.275 |
|
91 |
12,0 T |
41,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
1.614.245 |
|
92 |
12,5 T |
42,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
1.663.732 |
|
93 |
20,0 T |
56,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn |
331.185 |
2.410.379 |
|
94 |
27,0 T |
86,40 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn |
373.123 |
3.494.373 |
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
||||||
95 |
2,5 T |
18,90 |
lít xăng |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
235.708 |
783.392 |
|
96 |
3,5 T |
28,35 |
lít xăng |
1x2/4 Loại <= 3,5 tấn |
235.708 |
998.279 |
|
97 |
4,0 T |
32,40 |
lít xăng |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
252.662 |
1.119.183 |
|
98 |
5,0 T |
40,50 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
252.662 |
1.343.785 |
|
99 |
6,0 T |
43,20 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.481.915 |
|
100 |
7,0 T |
45,90 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.608.240 |
|
101 |
9,0 T |
51,30 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
268.723 |
1.748.174 |
|
102 |
10,0 T |
56,70 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
268.723 |
1.897.480 |
|
103 |
12,0 T |
64,80 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
2.180.291 |
|
104 |
15,0 T |
72,90 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
2.484.168 |
|
105 |
20,0 T |
75,60 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn |
331.185 |
2.764.102 |
|
106 |
22,0 T |
76,95 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn |
331.185 |
2.948.705 |
|
|
Ô tô đầu kéo - công suất: |
||||||
107 |
150,0 CV |
30,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
1.335.035 |
|
108 |
180,0 CV |
36,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
1.537.328 |
|
109 |
200,0 CV |
40,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn |
331.185 |
1.713.682 |
|
110 |
240,0 CV |
48,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 16,5 - 25,0 tấn |
331.185 |
1.993.703 |
|
111 |
255,0 CV |
51,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn |
373.123 |
2.200.566 |
|
112 |
272,0 CV |
56,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 25,0 - 40,0 tấn |
373.123 |
2.471.387 |
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
||||||
113 |
5,0 m3 |
36,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.861.721 |
|
114 |
6,0 m3 |
43,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
2.091.379 |
|
115 |
8,0 m3 |
50,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn |
574.923 |
2.646.787 |
|
116 |
8,7 m3 |
52,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn |
574.923 |
2.861.772 |
|
117 |
10,7 m3 |
64,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn |
574.923 |
3.535.441 |
|
118 |
14,5 m3 |
70,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn |
646.308 |
4.338.546 |
|
|
Ô tô dưới nước - dung tích: |
||||||
119 |
4,0 m3 |
20,25 |
lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
252.662 |
984.127 |
|
120 |
5,0 m3 |
22,50 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.109.057 |
|
121 |
6,0 m3 |
24,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.193.065 |
|
122 |
7,0 m3 |
25,50 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
1.319.938 |
|
123 |
9,0 m3 |
27,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
313.338 |
1.428.110 |
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục- trọng tải xe: |
||||||
124 |
5,0 T |
27,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 – 7,5 tấn |
512.462 |
1.564.780 |
|
125 |
6,0 T |
28,80 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
512.462 |
1.699.657 |
|
126 |
7,0 T |
30,60 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
512.462 |
1.884.250 |
|
127 |
10,0 T |
37,80 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
2.433.909 |
|
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
||||||
128 |
3,0 m3 (4.5 T) |
27,00 |
lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
296.385 |
1.324.588 |
|
|
Rơ mooc - trọng tải: |
||||||
129 |
2,0 T |
|
|
1x1/4 Loại < 3,5 tấn |
200.908 |
240.428 |
|
130 |
4,0 T |
|
|
1x1/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
216.077 |
268.897 |
|
131 |
7,5 T |
|
|
1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
230.354 |
298.149 |
|
132 |
14,0 T |
|
|
1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
230.354 |
347.331 |
|
133 |
15,0 T |
|
|
1x1/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
230.354 |
355.731 |
|
134 |
21,0 T |
|
|
1x1/4 Loại 16,5 - 25 tấn |
243.738 |
389.222 |
|
135 |
40,0 T |
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
291.923 |
517.384 |
|
136 |
100,0 T |
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
291.923 |
699.736 |
|
137 |
125,0 T |
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn |
291.923 |
748.717 |
|
|
Máy kéo bánh xích- công suất: |
||||||
138 |
45,0 CV |
21,60 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
882.486 |
|
139 |
54,0 CV |
25,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.004.630 |
|
140 |
75,0 CV |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.171.300 |
|
141 |
110,0 CV |
41,47 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.415.986 |
|
142 |
130,0 CV |
49,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.607.898 |
|
|
Máy kéo bánh hơi - công suất: |
||||||
143 |
28,0 CV |
11,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
631.420 |
|
144 |
40,0 CV |
16,80 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
744.621 |
|
145 |
50,0 CV |
21,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
846.361 |
|
146 |
60,0 CV |
25,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
951.176 |
|
147 |
80,0 CV |
33,60 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.176.574 |
|
148 |
165,0 CV |
55,44 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.706.158 |
|
149 |
215,0 CV |
67,73 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
2.088.197 |
|
|
Cần trục máy kéo - sức nâng: |
||||||
150 |
5,0 T |
18,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
860.115 |
|
151 |
6,0 T |
21,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
951.458 |
|
152 |
7,0 T |
24,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.061.454 |
|
153 |
8,0 T |
33,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.284.536 |
|
|
Cần trục TO-12-24 |
||||||
154 |
Cần trục TO-12-24 - sức nâng: 15 T |
53,10 |
lít diezel |
1x4/7 + 1x5/7 + 1x6/7 |
879.339 |
2.812.959 |
|
|
Cần trục ô tô- sức nâng: |
||||||
155 |
1,0 T |
21,38 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 tấn |
479.446 |
1.188.673 |
|
156 |
3,0 T |
24,75 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại < 3,5 tấn |
479.446 |
1.314.663 |
|
157 |
4,0 T |
25,88 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
512.462 |
1.395.251 |
|
158 |
5,0 T |
30,38 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
512.462 |
1.516.564 |
|
159 |
6,0 T |
32,63 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 tấn |
512.462 |
1.654.289 |
|
160 |
10,0 T |
37,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.963.864 |
|
161 |
16,0 T |
43,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
2.200.704 |
|
162 |
20,0 T |
44,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn |
574.923 |
2.448.866 |
|
163 |
25,0 T |
50,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 16,5 - 25 tấn |
574.923 |
2.695.590 |
|
164 |
30,0 T |
54,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn |
646.308 |
2.993.295 |
|
165 |
35,0 T |
60,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại 25 - 40 tấn |
646.308 |
3.308.477 |
|
166 |
40,0 T |
64,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn |
690.031 |
3.821.986 |
|
167 |
45,0 T |
66,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn |
690.031 |
4.164.821 |
|
168 |
50,0 T |
70,00 |
lít diezel |
1x1/4 + 1x3/4 Loại => 40 tấn |
690.031 |
4.690.421 |
|
|
Cần trục bánh hơi, sức nâng: |
||||||
169 |
16,0 T |
33,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.744.885 |
|
170 |
25,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
2.021.581 |
|
171 |
40,0 T |
49,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.009.298 |
|
172 |
63,0 T |
60,50 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.493.496 |
|
173 |
90,0 T |
68,75 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
5.180.881 |
|
174 |
100,0 T |
74,25 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
895.400 |
6.186.398 |
|
175 |
110,0 T |
77,50 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
895.400 |
7.171.153 |
|
176 |
130,0 T |
81,00 |
lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
895.400 |
8.159.068 |
|
|
Cần trục bánh xích - sức nâng: |
||||||
177 |
5,0 T |
31,50 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.612.561 |
|
178 |
7,0 T |
33,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.733.581 |
|
179 |
10,0 T |
36,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.834.515 |
|
180 |
16,0 T |
45,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.198.107 |
|
181 |
25,0 T |
47,00 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
2.597.376 |
|
182 |
28,0 T |
48,75 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
2.840.239 |
|
183 |
40,0 T |
51,25 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.502.914 |
|
184 |
50,0 T |
53,75 |
lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
588.308 |
3.747.438 |
|
185 |
63,0 T |
56,25 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
4.312.615 |
|
|
Cần trục tháp - sức nâng: |
||||||
186 |
3,0 T |
37,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
837.967 |
|
187 |
5,0 T |
42,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
947.404 |
|
188 |
8,0 T |
52,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.032.552 |
|
189 |
10,0 T |
60,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.186.392 |
|
190 |
12,0 T |
67,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.328.096 |
|
191 |
15,0 T |
90,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.430.416 |
|
192 |
20,0 T |
112,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.608.606 |
|
193 |
25,0 T |
120,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
2.037.169 |
|
194 |
30,0 T |
127,50 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
2.382.635 |
|
195 |
40,0 T |
135,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
2.625.575 |
|
196 |
50,0 T |
142,50 |
kWh |
2x4/7+1x6/7 |
836.508 |
3.401.048 |
|
197 |
60,0 T |
198,00 |
kWh |
2x4/7+1x6/7 |
836.508 |
4.068.631 |
|
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
||||||
198 |
30 T |
81,00 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 |
1.366.061 |
5.652.711 |
|
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
||||||
199 |
100 T |
117,60 |
lít diezel |
T.tr 1/2+T.pII. 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4 |
1.978.461 |
8.315.508 |
|
|
Cẩu lau dầm: |
||||||
200 |
Cẩu K33-60 |
232,56 |
kWh |
1x3/7 + 4x4/7 + 1x6/7 |
1.545.416 |
3.681.975 |
|
|
Cổng trục - sức nâng: |
||||||
201 |
10 T |
81,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
933.784 |
|
202 |
25 T |
86,40 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.043.360 |
|
203 |
30 T |
90,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
1.172.242 |
|
204 |
60 T |
144,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
1.449.199 |
|
|
Cầu trục - sức nâng: |
||||||
205 |
30 T |
48,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
748.311 |
|
206 |
40 T |
60,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
780.791 |
|
207 |
50 T |
72,00 |
kWh |
1x3/7+1x6/7 |
552.616 |
816.506 |
|
208 |
60 T |
84,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
924.971 |
|
209 |
90 T |
108,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
1.005.946 |
|
210 |
110 T |
132,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
1.127.535 |
|
211 |
125 T |
144,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
1.194.554 |
|
212 |
180 T |
168,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
1.344.031 |
|
213 |
250 T |
204,00 |
kWh |
1x3/7+1x7/7 |
611.508 |
1.534.664 |
|
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
||||||
214 |
0,3 T - H nâng 30 m |
8,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
262.374 |
|
215 |
0,5 T - H nâng 50 m |
15,75 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
303.631 |
|
216 |
0,8 T - H nâng 80 m |
21,00 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
343.100 |
|
217 |
2,0 T - H nâng 100 m |
31,50 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
390.098 |
|
218 |
3,0 T - H nâng 100 m |
39,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
420.977 |
|
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
||||||
219 |
3,0 T - H nâng 100 m |
47,30 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
594.337 |
|
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
||||||
220 |
0,5 T |
3,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
223.720 |
|
|
Tời điện - sức kéo: |
||||||
221 |
0,5 T |
3,78 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
220.255 |
|
222 |
1,0 T |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
221.982 |
|
223 |
1,5 T |
5,58 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
231.974 |
|
224 |
2,0 T |
6,30 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
238.442 |
|
225 |
2,5 T |
9,18 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
248.147 |
|
226 |
3,0 T |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
255.223 |
|
227 |
3,5 T |
11,30 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
258.700 |
|
228 |
4,0 T |
11,70 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
260.828 |
|
229 |
5,0 T |
13,50 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
268.437 |
|
|
Pa lăng xích - sức nâng: |
||||||
230 |
3,0 T |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
217.030 |
|
231 |
5,0 T |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
219.846 |
|
|
Kích |
||||||
232 |
Kích thông tâm YCW - 150T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
257.061 |
|
233 |
Kích thông tâm YCW - 250T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
261.838 |
|
234 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c) |
29,38 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
539.231 |
776.070 |
|
235 |
Kích thông tâm YCW - 500T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
290.244 |
|
236 |
Kích sợi đơn YDC - 500T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
263.489 |
|
237 |
Kích thông tâm RRH - 100T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
312.135 |
|
238 |
Kích thông tâm RRH - 300T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
451.299 |
|
|
Bộ kích chuyên dùng |
||||||
239 |
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) |
64,60 |
kWh |
2x4/7 + 1x5/7 + 7/7 |
1.186.431 |
1.814.243 |
|
240 |
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60T |
14,10 |
kWh |
2x4/7 |
496.400 |
594.449 |
|
|
Kích nâng - sức nâng (T): |
||||||
241 |
10 T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
251.532 |
|
242 |
30 T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
252.401 |
|
243 |
50 T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
255.299 |
|
244 |
200 T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
272.002 |
|
245 |
500 T |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
331.160 |
|
|
Máy luồn cáp - công suất: |
||||||
246 |
15 kW |
27,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
351.531 |
|
|
Trạm bơm dầu áp lực - công suất: |
||||||
247 |
40 MPa (IICP-400) |
13,65 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
289.143 |
|
248 |
50 MPa (ZB4-500) |
19,50 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
302.998 |
|
|
Xe nâng hàng - sức nâng: |
||||||
249 |
1,5 T |
7,92 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
517.059 |
|
250 |
2,0 T |
9,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
553.733 |
|
251 |
3,0 T |
10,08 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
606.586 |
|
252 |
3,2 T |
11,52 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
651.099 |
|
253 |
3,5 T |
14,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
729.674 |
|
254 |
5,0 T |
16,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
820.381 |
|
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
||||||
255 |
135 CV |
44,55 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.627.746 |
|
|
Máy trộn bê tông - dung tích: |
||||||
256 |
100,0 lít |
6,72 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
244.222 |
|
257 |
150,0 lít |
8,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
252.929 |
|
258 |
200,0 lít |
9,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
257.556 |
|
259 |
250,0 lít |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
270.051 |
|
260 |
425,0 lít |
24,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
354.674 |
|
261 |
500,0 lít |
33,60 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
368.193 |
|
262 |
800,0 lít |
60,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
429.679 |
|
263 |
1150,0 lít |
72,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
471.628 |
|
264 |
1600,0 lít |
96,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
551.076 |
|
|
Máy trộn vữa - dung tích: |
||||||
265 |
80,0 lít |
5,28 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
236.608 |
|
266 |
110,0 lít |
7,68 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
242.314 |
|
267 |
150,0 lít |
8,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
247.389 |
|
268 |
200,0 lít |
9,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
252.644 |
|
269 |
250,0 lít |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
257.289 |
|
270 |
325,0 lít |
16,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
277.923 |
|
|
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
||||||
271 |
16,0 m3/h |
92,40 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.252.357 |
|
272 |
20,0 m3/h |
92,40 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.355.266 |
|
273 |
22,0 m3/h |
99,00 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.448.846 |
|
274 |
25,0 m3/h |
115,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.519.594 |
|
275 |
30,0 m3/h |
171,60 |
kWh |
2x3/7+1x5/7 |
716.047 |
2.033.855 |
|
276 |
50,0 m3/h |
198,00 |
kWh |
2x3/7+1x5/7 |
716.047 |
2.718.853 |
|
277 |
60,0 m3/h |
265,20 |
kWh |
2x3/7+1x5/7 |
716.047 |
2.946.858 |
|
278 |
75,0 m3/h |
417,60 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.013.324 |
3.736.626 |
|
279 |
125,0 m3/h |
445,50 |
kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
1.013.324 |
5.205.542 |
|
|
Máy bơm vữa - năng suất: |
||||||
280 |
2,0 m3/h |
12,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
355.907 |
|
281 |
4,0 m3/h |
16,80 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
385.843 |
|
282 |
6,0 m3/h |
18,90 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
634.419 |
|
283 |
9,0 m3/h |
33,60 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
692.009 |
|
284 |
32-50 m3/h |
72,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
795.695 |
|
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
||||||
285 |
50 m3/h |
52,80 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 L. 16,5-25 T |
574.923 |
3.590.501 |
|
286 |
60 m3/h |
60,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 L. 16,5-25 T |
574.923 |
3.922.705 |
|
|
Máy bơm bê tông - năng suất: |
||||||
287 |
40-60 m3/h |
181,50 |
kWh |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
1.723.787 |
|
288 |
60-90 m3/h |
247,50 |
kWh |
1x4/7+1x5/7 |
539.231 |
2.214.196 |
|
|
Máy đầm bê tông, đầm hàn - công suất: |
||||||
289 |
0,4 kWh |
1,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
219.399 |
|
290 |
0,6 kWh |
2,70 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
221.772 |
|
291 |
0,8 kWh |
3,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
223.868 |
|
292 |
1,0 kWh |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
226.240 |
|
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
||||||
293 |
1,0 kWh |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
224.579 |
|
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
||||||
294 |
0,6 kWh |
2,70 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
221.495 |
|
295 |
0,8 kWh |
3,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
224.352 |
|
296 |
1,0 kWh |
4,50 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
226.996 |
|
297 |
1,5 kWh |
6,75 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
230.940 |
|
298 |
2,8 kWh |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
240.988 |
|
299 |
3,5 kWh |
15,75 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
266.747 |
|
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
||||||
300 |
11,0 m3/h |
29,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
272.166 |
|
301 |
35,0 m3/h |
75,60 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
377.213 |
|
302 |
45,0 m3/h |
96,60 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
412.214 |
|
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
||||||
303 |
6,0 m3/h |
63,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
869.262 |
|
304 |
20,0 m3/h |
315,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
1.947.532 |
|
305 |
25,0 m3/h |
357,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
673.216 |
2.480.201 |
|
306 |
125,0 m3/h |
630,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
673.216 |
6.010.769 |
|
|
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
||||||
307 |
14,0 m3/h |
134,40 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
808.984 |
|
308 |
200,0 m3/h |
840,00 |
kWh |
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.340.047 |
3.904.410 |
|
|
Trạm trộn bê tông asphan- năng suất (trong giá ca máy chỉ tính nhiên liệu điện, không tính nhiên liệu dầu mazut và Diezel do đã tính trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng): |
||||||
309 |
25,0 T/h (140 T/ca) |
210,00 |
kWh |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
3.056.033 |
6.645.194 |
|
310 |
30,0 T/h (156 T/ca) |
234,00 |
kWh |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
3.056.033 |
7.339.105 |
|
311 |
40,0 T/h (176 T/ca) |
264,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
3.807.772 |
8.580.025 |
|
312 |
50,0 T/h (200 T/ca) |
300,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
3.807.772 |
8.887.916 |
|
313 |
60,0 T/h (216 T/ca) |
324,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
3.807.772 |
9.700.073 |
|
314 |
80,0 T/h (256 T/ca) |
384,00 |
kWh |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
3.807.772 |
10.372.614 |
|
|
Máy phun nhựa đường - công suất: |
||||||
315 |
190 CV |
57,00 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
2.903.266 |
|
|
Máy rải hỗn hộp bê tông nhựa- năng suất: |
||||||
316 |
20,0 T/h |
23,76 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.316.729 |
|
317 |
65,0 T/h |
33,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.512.567 |
|
318 |
100,0 T/h |
50,40 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
3.092.815 |
|
319 |
130 CV đến 140 CV |
63,00 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
4.466.629 |
|
320 |
Máy trải bê tông SP.500 |
72,60 |
lít diezel |
1x6/7+1x5/7+2x3/7 |
1.056.155 |
7.208.937 |
|
|
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
||||||
321 |
60 m3/h |
32,20 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.998.506 |
|
322 |
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C |
92,40 |
lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
539.231 |
4.535.682 |
|
323 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
293.119 |
|
324 |
Máy xóa vạch sơn- tốc độ di chuyển: 823 m/h (máy BM LXN8) |
3,28 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
357.308 |
|
325 |
Thiết bị đun rót mastic |
3,70 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
349.028 |
|
326 |
Lò nấu sơn YKH 3A |
10,54 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
713.990 |
|
327 |
Nồi nấu nhựa 500 lít |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
297.737 |
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
||||||
328 |
0,55 kW |
1,49 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
216.217 |
|
329 |
0,75 kW |
2,03 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
217.172 |
|
330 |
1,10 kW |
2,97 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
218.822 |
|
331 |
1,50 kW |
4,05 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
220.415 |
|
332 |
2,00 kW |
5,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
222.367 |
|
333 |
2,80 kW |
7,56 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
225.711 |
|
334 |
4,00 kW |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
231.973 |
|
335 |
4,50 kW |
12,15 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
234.430 |
|
336 |
7,00 kW |
16,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
243.640 |
|
337 |
10,00 kW |
24,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
291.889 |
|
338 |
14,00 kW |
33,60 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
309.083 |
|
339 |
20,00 kW |
48,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
337.811 |
|
340 |
22,00 kW |
52,80 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
348.122 |
|
341 |
28,00 kW |
67,20 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
372.359 |
|
342 |
30,00 kW |
72,20 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
386.070 |
|
343 |
40,00 kW |
96,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
431.222 |
|
344 |
50,00 kW |
120,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
472.863 |
|
345 |
55,00 kW |
132,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
492.269 |
|
346 |
75,00 kW |
180,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
584.026 |
|
347 |
113,00 kWh |
271,20 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
734.969 |
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
||||||
348 |
5,0 CV |
2,70 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
314.766 |
|
349 |
5,5 CV |
2,97 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
322.637 |
|
350 |
7,0 CV |
3,78 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
340.915 |
|
351 |
7,5 CV |
4,05 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
347.765 |
|
352 |
10,0 CV |
5,10 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
376.382 |
|
353 |
15,0 CV |
7,65 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
449.580 |
|
354 |
20,0 CV |
10,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
513.868 |
|
355 |
37,0 CV |
17,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
705.710 |
|
356 |
45,0 CV |
21,60 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
792.356 |
|
357 |
75,0 CV |
36,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.180.233 |
|
358 |
100,0 CV |
45,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.362.268 |
|
359 |
150,0 CV |
63,00 |
lít diezel |
1x5/7 |
291.031 |
1.824.956 |
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
||||||
360 |
3,0 CV |
1,62 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
288.139 |
|
361 |
4,0 CV |
2,16 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
302.995 |
|
362 |
6,0 CV |
3,24 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
328.653 |
|
363 |
7,0 CV |
3,78 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
343.279 |
|
364 |
8,0 CV |
4,32 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
355.007 |
|
365 |
Máy bơm xói 4MC (75 kW) |
180,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
594.859 |
|
366 |
Vi áp kế đo áp lực đường ống |
|
|
|
|
1.996 |
|
|
Máy phát điện lưu động - công suất: |
||||||
367 |
5,2 kW |
4,86 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
340.153 |
|
368 |
8,0 kW |
7,56 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
400.870 |
|
369 |
10,0 kW |
10,80 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
486.923 |
|
370 |
15,0 kW |
13,50 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
551.143 |
|
371 |
20,0 kW |
19,20 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
689.868 |
|
372 |
25,0 kW |
21,60 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
752.115 |
|
373 |
30,0 kW |
24,00 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
815.590 |
|
374 |
38,0 kW |
28,80 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
938.121 |
|
375 |
45,0 kW |
31,20 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
1.000.000 |
|
376 |
50,0 kW |
36,00 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
1.114.063 |
|
377 |
60,0 kW |
40,50 |
lít diezel |
1x3/7 |
212.508 |
1.238.731 |
|
378 |
75,0 kW |
45,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.401.787 |
|
379 |
112,0 kW |
68,25 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.938.901 |
|
380 |
122,0 kW |
75,62 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
2.101.167 |
|
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
||||||
381 |
3,0 m3/h |
0,63 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
265.700 |
|
382 |
11,0 m3/h |
1,80 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
291.127 |
|
383 |
25,0 m3/h |
2,88 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
321.178 |
|
384 |
40,0 m3/h |
7,80 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
425.398 |
|
385 |
120,0 m3/h |
14,40 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
605.431 |
|
386 |
200,0 m3/h |
24,00 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
838.606 |
|
387 |
300,0 m3/h |
33,00 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
1.067.933 |
|
388 |
600,0 m3/h |
46,20 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
1.540.334 |
|
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
||||||
389 |
5,50 m3/h |
0,63 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
265.609 |
|
390 |
75,00 m3/h |
5,76 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
409.971 |
|
391 |
102,00 m3/h |
13,20 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
579.652 |
|
392 |
120,00 m3/h |
13,86 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
607.129 |
|
393 |
200,00 m3/h |
18,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
739.474 |
|
394 |
240,00 m3/h |
27,54 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
965.443 |
|
395 |
300,00 m3/h |
32,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.109.645 |
|
396 |
360,00 m3/h |
34,56 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.170.066 |
|
397 |
420,00 m3/h |
37,80 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.304.404 |
|
398 |
540,00 m3/h |
36,48 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.320.788 |
|
399 |
600,00 m3/h |
38,40 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.445.665 |
|
400 |
660,00 m3/h |
38,88 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
1.526.675 |
|
401 |
1200,00 m3/h |
75,00 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
2.697.422 |
|
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
||||||
402 |
5,0 m3/h |
1,85 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
217.671 |
|
403 |
10,0 m3/h |
5,41 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
224.089 |
|
404 |
22,0 m3/h |
6,90 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
231.288 |
|
405 |
30,0 m3/h |
10,05 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
239.845 |
|
406 |
56,0 m3/h |
16,77 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
265.008 |
|
407 |
150,0 m3/h |
44,28 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
333.697 |
|
408 |
216,0 m3/h |
52,38 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
370.152 |
|
409 |
270,0 m3/h |
80,46 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
432.246 |
|
410 |
300,0 m3/h |
86,40 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
469.942 |
|
411 |
600,0 m3/h |
125,28 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
714.681 |
|
|
Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
||||||
412 |
40,0 kW |
84,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
379.725 |
|
413 |
50,0 kW |
105,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
413.345 |
|
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
||||||
414 |
4,0 kW |
8,40 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
261.273 |
|
415 |
7,0 kW |
14,70 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
270.777 |
|
417 |
10,0 kW |
21,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
280.352 |
|
418 |
14,0 kW |
29,40 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
293.355 |
|
419 |
23,0 kW |
48,30 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
328.420 |
|
420 |
27,5 kW |
57,75 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
343.646 |
|
421 |
29,2 kW |
61,32 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
349.191 |
|
422 |
33,5 kW |
70,35 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
363.291 |
|
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
||||||
423 |
9,0 CV |
2,70 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
333.578 |
|
424 |
20,0 CV |
4,80 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
385.063 |
|
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
||||||
425 |
4,0 CV |
1,44 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
297.225 |
|
426 |
10,2 CV |
3,06 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
347.091 |
|
427 |
27,5 CV |
7,43 |
lít diezel |
1x4/7 |
248.200 |
457.909 |
|
|
Máy hàn hơi - công suất: |
||||||
428 |
1000 1/h |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
252.517 |
|
429 |
2000 1/h |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
254.802 |
|
430 |
Máy hàn cắt dưới nước |
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 |
722.154 |
1.127.078 |
|
|
Máy nối ống nhựa: |
||||||
431 |
Máy hàn nhiệt |
5,60 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
379.430 |
|
|
Máy phun sơn - năng suất: |
||||||
432 |
400,0 m2/h |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
219.261 |
|
433 |
Máy phun cát |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
224.532 |
|
|
Máy khoan đứng - công suất: |
||||||
434 |
2,5 kW |
5,30 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
251.596 |
|
435 |
4,5 kW |
9,45 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
267.741 |
|
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
||||||
436 |
13 mm |
1,05 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
218.850 |
|
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
||||||
437 |
1,0 kW |
2,10 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
223.895 |
|
438 |
1,7 kW |
3,20 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
225.470 |
|
|
Máy cắt cáp - công suất |
||||||
439 |
10,0 kW |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
246.094 |
|
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
||||||
440 |
0,62 kW |
0,93 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
219.138 |
|
441 |
0,75 kW |
1,13 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
221.816 |
|
442 |
0,85 kW |
1,28 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
222.640 |
|
443 |
1,05 kW |
1,58 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
225.101 |
|
444 |
1,50 kW |
2,25 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
234.250 |
|
|
Máy cắt gạch đá - công suất: |
||||||
445 |
1,7 kW |
3,06 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
232.862 |
|
|
Máy cắt bê tông - công suất: |
||||||
446 |
1,50 kW |
2,70 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
229.221 |
|
447 |
7,50 kW |
10,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
255.070 |
|
448 |
12 CV (MCD 218) |
7,92 |
lít xăng |
1x4/7 |
248.200 |
465.611 |
|
|
Búa căn khí nén - tiêu hao khí nén: |
||||||
449 |
1,5 m3/ph |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
254.864 |
|
450 |
3,0 m3/ph |
|
|
1x4/7 |
248.200 |
255.728 |
|
|
Máy uốn ống - công suất: |
||||||
451 |
2,8 kW |
5,04 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
238.822 |
|
|
Máy cắt ống - công suất: |
||||||
452 |
5,0 kW |
9,00 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
244.084 |
|
|
Máy cắt tôn - công suất: |
||||||
453 |
5,0 kW |
9,90 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
238.198 |
|
454 |
15,0 kW |
27,00 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
353.178 |
|
455 |
Máy cắt thép Plaxma |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
275.186 |
|
|
Máy lốc tôn - công suất: |
||||||
456 |
5,0 kW |
9,90 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
262.334 |
|
|
Máy cắt đột - công suất: |
||||||
457 |
2,8 kW |
5,04 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
247.488 |
|
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
||||||
458 |
5,0 kW |
9,00 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
236.812 |
|
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
||||||
459 |
1,7 kW |
3,57 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
232.648 |
|
460 |
2,7 kW |
5,70 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
238.621 |
|
|
Máy tiện - công suất: |
||||||
461 |
4,5 kW |
9,45 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
252.535 |
|
462 |
10 kW |
18,90 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
313.273 |
|
|
Máy bào thép - công suất: |
||||||
463 |
7,5 kW |
15,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
283.009 |
|
|
Máy phay - công suất: |
||||||
464 |
7,0 kW |
14,70 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
292.548 |
|
|
Máy ghép mí - công suất: |
||||||
465 |
1,1 kW |
2,30 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
255.483 |
|
|
Máy mài - công suất: |
||||||
466 |
1,0 kW |
1,80 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
217.456 |
|
467 |
2,7 kW |
4,05 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
225.875 |
|
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
||||||
468 |
1,3 kW |
2,73 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
223.837 |
|
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
||||||
469 |
0,8 kW |
2,16 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
255.731 |
|
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
||||||
470 |
F<= 42mm (động cơ điện - 1,2 kWh) |
4,68 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
231.684 |
|
471 |
F<= 42mm (truyền động khí nén) |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
237.980 |
|
472 |
F<= 42mm (khoan SIG) |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
323.294 |
|
473 |
Búa chèn (truyền động khí nén) |
|
|
1x3/7 |
212.508 |
217.507 |
|
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén - đường kính khoan: |
||||||
474 |
F 105 - 110 mm |
|
|
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
1.306.423 |
|
|
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
||||||
475 |
F 127 - 152 (335 CV) |
180,90 |
lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
647.200 |
8.615.871 |
|
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp- công suất: |
||||||
476 |
40 kWh |
144,00 |
kWh |
2x3/7+1x4/7 |
673.216 |
1.378.302 |
|
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất: |
||||||
477 |
54 CV |
19,44 |
lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
673.216 |
1.975.728 |
|
478 |
300 CV |
97,20 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
7.958.951 |
|
479 |
Máy khoan ngang UĐB-4 |
32,90 |
lít xăng |
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 |
2.213.140 |
3.425.629 |
|
|
Búa diezel tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
||||||
480 |
0,6 T |
45,00 |
lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x5/7 |
720.508 |
2.192.254 |
|
481 |
1,2 T |
56,40 |
lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x5/7 |
720.508 |
2.562.625 |
|
482 |
1,8 T |
58,50 |
lít diezel |
1x2/7+1x4/7+1x6/7 |
769.585 |
2.722.452 |
|
483 |
3,5 T |
61,50 |
lít diezel |
2x2/7+1x4/7+1x6/7 |
950.862 |
3.635.709 |
|
484 |
4,5 T |
64,50 |
lít diezel |
2x2/7+1x4/7+1x6/7 |
950.862 |
3.941.879 |
|
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
||||||
485 |
1,2 T |
24,00 |
lít diezel |
1x2/7+1x3/7+1x4/7 |
641.985 |
1.498.035 |
|
14,12 |
kWh |
||||||
486 |
1,8 T |
30,00 |
lít diezel |
1x2/7+1x3/7+1x5/7 |
684.816 |
1.829.639 |
|
14,12 |
kWh |
||||||
487 |
2,2 T |
33,00 |
lít diezel |
1x2/7+1x3/7+1x5/7 |
684.816 |
1.997.648 |
|
14,12 |
kWh |
||||||
488 |
2,5 T |
36,00 |
lít diezel |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
915.170 |
2.351.267 |
|
25,42 |
kWh |
||||||
489 |
3,5 T |
48,00 |
lít diezel |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
915.170 |
2.676.868 |
|
25,42 |
kWh |
||||||
490 |
4,5 T |
63,00 |
lít diezel |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
915.170 |
3.168.028 |
|
33,75 |
kWh |
||||||
491 |
5,5 T |
78,00 |
lít diezel |
2x2/7+1x3/7+1x6/7 |
915.170 |
3.650.069 |
|
33,75 |
kWh |
||||||
|
Búa rung cọc cát tự hành, bánh xích - công suất: |
||||||
492 |
60,0 kW |
39,60 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7+1x6/7 |
843.647 |
2.448.864 |
|
|
Búa rung- công suất: |
||||||
493 |
40,0 kW |
108,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
687.768 |
|
494 |
50,0 kW |
135,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
741.884 |
|
495 |
170,0 kW |
357,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
1.113.896 |
|
|
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ)- trọng lượng búa: |
||||||
496 |
≤ 1,8 T |
41,50 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 |
1.440.122 |
4.585.358 |
|
497 |
≤ 2,5 T |
46,70 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 |
1.440.122 |
4.771.807 |
|
498 |
≤ 3,5 T |
51,87 |
lít diezel |
T.ph2.1/2+3 thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 thủy thủ 2/4 |
1.440.122 |
4.918.571 |
|
|
Máy ép cọc trước - lực ép: |
||||||
499 |
60 T |
37,50 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
616.225 |
|
500 |
100 T |
52,50 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
673.890 |
|
501 |
150 T |
75,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
722.656 |
|
502 |
200 T |
84,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
753.482 |
|
503 |
Máy ép cọc sau |
36,00 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
563.771 |
|
|
Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: |
||||||
504 |
130 T |
137,70 |
kWh |
1x3/7+1x4/7 |
460.708 |
1.068.037 |
|
505 |
Máy cắm bấc thấm |
47,85 |
lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
503.539 |
2.250.832 |
|
|
Máy khoan cọc nhồi: |
||||||
506 |
Búa khoan VRM 1500/800HD |
51,60 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
7.978.930 |
|
507 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15 |
330,00 |
kWh |
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
1.644.463 |
13.388.884 |
|
508 |
Máy khoan cọc nhồi GPS 15 |
594,00 |
kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
3.558.644 |
|
509 |
Máy khoan cọc nhồi ED |
51,60 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
5.093.833 |
|
510 |
Máy khoan cọc nhồi QJ 250 |
675,00 |
kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
4.612.063 |
|
511 |
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 |
60,00 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
9.984.434 |
|
512 |
Máy khoan có mô men xoay >200 kNm |
59,30 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
10.491.566 |
|
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
||||||
513 |
≤ 750 lít |
12,60 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
243.668 |
|
514 |
1000 lít |
18,00 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
368.084 |
|
|
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: |
||||||
515 |
100 m3/h |
21,12 |
kWh |
1x4/7 |
248.200 |
467.387 |
|
|
Sà lan công trình- trọng tải: |
||||||
516 |
100,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
716.265 |
|
517 |
200,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
846.529 |
|
518 |
250,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
948.306 |
|
519 |
300,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
1.051.054 |
|
520 |
400,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
1.106.936 |
|
521 |
600,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
1.224.760 |
|
522 |
800,0 T |
|
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
439.292 |
1.536.093 |
|
|
Phà chuyên dùng, trọng tải: |
||||||
523 |
250 T |
|
|
1T.trường 1/2+3t.thủ 2/4+2 thợ máy 3/4 |
1.514.185 |
2.333.487 |
|
|
Phao thép, trọng tải: |
||||||
524 |
10 T |
|
|
|
|
39.904 |
|
525 |
15 T |
|
|
|
|
52.713 |
|
526 |
60 T |
|
|
|
|
84.968 |
|
527 |
200 T |
|
|
|
|
147.973 |
|
|
Ca nô - công suất: |
||||||
528 |
15 CV |
3,15 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
257.123 |
389.900 |
|
529 |
23 CV |
4,83 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
339.215 |
512.301 |
|
530 |
30 CV |
6,30 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
339.215 |
545.407 |
|
531 |
55 CV |
9,90 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 |
558.861 |
859.695 |
|
532 |
75 CV |
13,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 |
558.861 |
969.685 |
|
533 |
90 CV |
16,20 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 |
558.861 |
1.066.481 |
|
534 |
120 CV |
18,00 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 t.thủ 2/4 |
558.861 |
1.144.107 |
|
535 |
150 CV |
22,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 +1 máy I 1/2 + 1 t.thủ 2/4 |
789.215 |
1.486.730 |
|
536 |
Thiết bị lặn |
|
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 |
722.154 |
843.668 |
|
|
Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) - công suất: |
||||||
537 |
75 CV |
68,25 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4 |
1.518.645 |
3.106.048 |
|
538 |
150 CV |
94,50 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
1.864.107 |
4.281.737 |
|
539 |
360 CV |
201,60 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
1.938.169 |
6.727.936 |
|
540 |
600 CV |
315,00 |
lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 Thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
2.995.969 |
10.376.174 |
|
541 |
1200 CV (tàu kéo biển) |
714,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
2.904.061 |
24.496.124 |
|
|
Xe nâng - chiều cao nâng: |
||||||
542 |
12 m |
25,20 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.469.688 |
|
543 |
18 m |
29,40 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.699.466 |
|
544 |
24 m |
32,55 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.911.191 |
|
|
Xe thang - chiều dài thang: |
||||||
545 |
9 m |
25,20 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.625.987 |
|
546 |
12 m |
29,40 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
1.912.459 |
|
547 |
18 m |
32,55 |
lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 tấn |
543.692 |
2.141.812 |
|
|
Bộ phao thả kè - loại trọng tải, cự ly: |
||||||
548 |
95 TL ≤ 30m |
|
|
|
|
123.440 |
|
549 |
137 T - 30 < L ≤ 70 m |
|
|
|
|
178.146 |
|
550 |
190 T - L > 70 m |
|
|
|
|
246.529 |
|
|
Tàu cuốc sông - công suất: |
||||||
551 |
495 CV |
519,75 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
5.475.632 |
23.463.298 |
|
|
Tàu hút bùn - công suất: |
||||||
552 |
150 CV |
157,50 |
lít diezel |
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) |
2.234.554 |
6.392.441 |
|
553 |
300 CV |
304,50 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4) |
2.617.492 |
10.251.426 |
|
554 |
585 CV |
573,30 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
3.516.462 |
20.335.845 |
|
555 |
900 CV |
756,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
3.516.462 |
26.688.949 |
|
556 |
1200 CV |
1.008,00 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4) |
5.078.415 |
41.375.318
|
|
557 |
4170 CV |
3.210,90 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
6.387.093 |
147.783.628 |
|
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
||||||
558 |
1390 CV |
1.445,60 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
4.879.153 |
41.945.624 |
|
|
Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
||||||
559 |
17,00 m3 |
2.662,80 |
lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4) |
6.075.260 |
85.754.840 |
|
|
Xáng cạp - dung tích gầu: |
||||||
560 |
0,65 m3 |
45,90 |
lít diezel |
1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
964.247 |
2.738.762 |
|
561 |
1,00 m3 |
62,10 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
3.235.446 |
|
562 |
1,25 m3 |
70,20 |
lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.013.324 |
3.607.082 |
|
|
Máy quạt gió - công suất: |
||||||
563 |
2,5 kW |
16,00 |
kWh |
1x3/7 |
212.508 |
236.324 |
|
|
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
||||||
564 |
Bộ khoan tay |
|
|
|
|
29.879 |
|
567 |
Bộ máy khoan cby-150-zub |
16,40 |
lít diezel |
|
|
853.064 |
|
566 |
Bộ nén ngang GA |
4,50 |
lít diezel |
|
|
432.725 |
|
567 |
Máy khoan F-60L |
27,80 |
lít diezel |
|
|
1.320.992 |
|
568 |
Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
|
43.614 |
|
569 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
19,80 |
lít diezel |
|
|
746.065 |
|
570 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
|
245.000 |
|
571 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
|
7.426 |
|
|
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan |
||||||
572 |
Máy nén khí DK9 |
45,60 |
lít diezel |
|
|
1.356.225 |
|
|
Máy thăm dò địa vật lý: |
||||||
573 |
Máy UJ-18 |
|
|
|
|
28.458 |
|
|
Máy, thiết bị trắc đạc: |
||||||
574 |
Theo 020 |
|
|
|
|
13.750 |
|
575 |
Theo 010 |
|
|
|
|
31.500 |
|
576 |
Đitomát |
|
|
|
|
51.394 |
|
577 |
Ni 030 |
|
|
|
|
5.929 |
|
578 |
Ni 004 |
|
|
|
|
10.606 |
|
579 |
Dalta 020 |
|
|
|
|
19.145 |
|
580 |
Bộ đo mia bala |
|
|
|
|
970 |
|
|
Máy, thiết bị quang học: |
||||||
581 |
Ống nhòm |
|
|
|
|
664 |
|
582 |
Kính hiển vi |
|
|
|
|
4.589 |
|
583 |
Máy ảnh |
|
|
|
|
4.381 |
|
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
||||||
584 |
Cần Belkenman |
|
|
|
|
15.442 |
|
|
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
||||||
585 |
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) |
1,10 |
kWh |
|
|
250.353 |
|
586 |
Bộ thiết bị siêu âm |
1,10 |
kWh |
|
|
405.906 |
|
|
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
||||||
587 |
Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
|
|
83.749 |
|
|
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
||||||
588 |
Cân điện tử |
|
|
|
|
4.236 |
|
589 |
Cân phân tích |
|
|
|
|
7.972 |
|
590 |
Cân bàn |
|
|
|
|
2.471 |
|
591 |
Lò nung |
12,20 |
kWh |
|
|
26.359 |
|
592 |
Tủ sấy |
8,20 |
kWh |
|
|
19.895 |
|
593 |
Tủ hút độc |
2,40 |
kWh |
|
|
11.944 |
|
594 |
Máy hút chân không |
0,80 |
kWh |
|
|
3.410 |
|
595 |
Bếp điện |
2,90 |
kWh |
|
|
4.405 |
|
596 |
Bếp cát |
2,90 |
kWh |
|
|
4.563 |
|
597 |
Máy chưng cất nước |
2,90 |
kWh |
|
|
8.247 |
|
598 |
Máy trộn đất |
4,10 |
kWh |
|
|
9.109 |
|
599 |
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) |
4,10 |
kWh |
|
|
9.359 |
|
600 |
Máy cắt đất |
|
|
|
|
1.479 |
|
601 |
Máy cắt màu lớn (30x30) cm |
3,80 |
kWh |
|
|
16.641 |
|
602 |
Máy cắt ứng biến |
|
|
|
|
105.300 |
|
603 |
Máy nén 3 trục |
4,50 |
kWh |
|
|
488.304 |
|
604 |
Máy ép litvinốp |
1,90 |
kWh |
|
|
14.580 |
|
605 |
Kích tháo mẫu |
|
|
|
|
4.124 |
|
606 |
Máy ép mẫu đá, bê tông |
7,20 |
kWh |
|
|
116.783 |
|
607 |
Máy khoan mẫu đá |
4,80 |
kWh |
|
|
52.913 |
|
608 |
Máy nén một trục |
0,80 |
kWh |
|
|
13.118 |
|
609 |
Máy nén Marshall |
|
|
|
|
170.026 |
|
610 |
Máy CBR |
4,10 |
kWh |
|
|
57.124 |
|
611 |
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
|
3.661 |
|
612 |
Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
|
56.550 |
|
613 |
Máy đo PH |
|
|
|
|
5.391 |
|
614 |
Máy xác định môđun |
|
|
|
|
21.095 |
|
615 |
Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
|
28.127 |
|
616 |
Máy so màu quang điện |
|
|
|
|
70.200 |
|
|
Máy tính chuyên dùng: |
||||||
617 |
Máy scanner (khổ A0) |
1,80 |
kWh |
|
|
125.656 |
|
618 |
Máy vẽ plotter |
1,80 |
kWh |
|
|
72.657 |
|
619 |
Máy vi tính |
1,60 |
kWh |
|
|
6.854 |
|
620 |
Máy phát điện 2,5 - 3kw |
2,30 |
lít diezel |
|
|
58.421 |
|
621 |
Máy khoan (thí nghiệm tiêu chuẩn SPT) |
16,40 |
lít diezel |
|
|
853.064 |
|
|
Kích thủy lực, sức nâng: |
||||||
622 |
50 T |
|
|
|
|
8.769 |
|
623 |
100 T |
|
|
|
|
12.238 |
|
624 |
250 T |
|
|
|
|
28.792 |
|
625 |
500 T |
|
|
|
|
68.692 |
|
Quyết định 269/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức thuộc quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 3 và cơ quan chuyên môn thuộc quận do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn và ven đô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 269/QĐ-TTg năm 2011 về giá bán điện Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội Nam Phong thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Nguyễn Quang Diêu Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tân An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum. Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg và Thông tư 39/2009/TT-BCT do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của ngân sách huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án giải quyết việc làm giai đoạn 2011 - 2105 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách giai đoạn ổn định ngân sách từ 2011 đến 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý hoạt động của cơ sở tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác và dịch vụ nước sinh hoạt công trình cấp Nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do địa phương hưởng lợi trực tiếp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của cây công nghiệp, cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy chế về tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 02/2011/QĐ-UBND phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-TTg điều chỉnh mức thu phí xăng dầu Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng; đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 17/11/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất tại Khu tiểu thủ công nghiệp xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban thi đua – khen thưởng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Dân tộc vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 269/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 06 tập thể và 08 cá nhân thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 11/03/2008
Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 269/QĐ-TTg năm 1998 thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Sông Mây, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/04/1998 | Cập nhật: 11/04/2007