Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2015 công bố các thủ tục hành chính liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 510/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Lại Xuân Lâm |
Ngày ban hành: | 07/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 510/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên bộ Bộ: Tư pháp - Công an - Y tế ban hành hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 103/TTr-STP ngày 14/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ tục hành chính liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và chi tiết nội dung từng TTHC kèm theo).
Điều 2. Giám đốc các sở, ngành: Tư pháp, Y tế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBND, ngày 7/9/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2 |
Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi (tạm trú) |
I. Tên thủ tục hành chính: Liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi (Thường trú)
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nộp hồ sơ trực tiếp hoặc có thể ủy quyền người khác nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú của cha, hoặc mẹ, hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc. - Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã - Thời gian: trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ). Bước 2: Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn người dân lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và tạm thu lệ phí để đăng ký thường trú cho trẻ em (nếu có); viết Giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. + Trường hợp không yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn cụ thể để người dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh (lấy số, đóng dấu và vào sổ) ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì tiến hành giải quyết trong ngày tiếp theo. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày đăng ký khai sinh xong, UBND cấp xã đồng thời lập, chuyển hồ sơ, tạm thu lệ phí đăng ký thường trú (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú; lập, chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện. Hồ sơ đăng ký thường trú được lập theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 10; Hồ sơ cấp theo Bảo hiểm y tế được điểm b, khoản 2 Điều 10 của Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế. Bước 4: Giải quyết đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế tại cơ quan có thẩm quyền: - Cơ quan Công an kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em; trả kết quả đăng ký thường trú, biên lai thu lệ phí (nếu có) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - Bảo hiểm xã hội cấp huyện kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - Trường hợp, hồ sơ đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế không đảm bảo theo đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ, có văn bản nêu rõ lý do kèm theo hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã biết và xử lý. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ. Hoặc nhận qua dịch vụ chuyển phát nếu đã đăng ký với UBND cấp xã và đã trả phí dịch vụ chuyển phát; hoặc nhận trực tiếp từng loại kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết nếu có yêu cầu. - Thời gian: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu); - Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh. Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật. - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu). - Sổ hộ khẩu (bản chính) Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và sổ hộ khẩu của chủ hộ. - Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định; được kéo dài thêm 01 ngày nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú, cơ quan bảo hiểm xã hội. - Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan đăng ký cư trú từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp xã nơi thường trú của cha, hoặc mẹ, hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi. - Cơ quan phối hợp: + Cơ quan đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi: Công an xã, thị trấn thuộc huyện đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn xã, thị trấn của huyện; Công an thành phố đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố; + Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi. * Lưu ý: Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định trên phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố. |
Kết quả |
- Giấy khai sinh; - Sổ hộ khẩu đã có thông tin của trẻ; - Thẻ bảo hiểm y tế. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013) - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014) - Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định (Mẫu số: TK1-TS Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam) |
Yêu cầu, điều kiện |
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em. - Giấy tờ phải xuất trình: + Giấy CMND người đi đăng ký khai sinh; + Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ cần đăng ký khai sinh (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc xuất trình giấy chứng nhận kết hôn. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Ngoài các thành phần hồ sơ phải nộp theo quy định đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, người nộp hồ sơ còn phải nộp bản sao có chứng thực CMND hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu thực hiện TTHC và Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn) thay cho việc xuất trình. |
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 04/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế; - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp; - Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an; - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc miễn một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1)………………………………………………..
Họ và tên người khai: ................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ..............................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ….........................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ...............................................................................
Đề nghị(1) …………………………………………đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………………. Giới tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………. (Bằng chữ: .......................................................
...................................................................................................................................
Nơi sinh:(4)…………… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ....................................................
Họ và tên cha: …........................................................................................................
Dân tộc: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Năm sinh ....................................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .............................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ……………… Năm sinh ...............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ……..……, ngày… tháng… năm… |
|
Người cha |
Người mẹ |
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: ……………………………
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1): ……………………………………..……… 2. Giới tính: …………………
3. CMND số: ……………………………. 4. Hộ chiếu số: ..............................................
5. Nơi thường trú: ........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .............................................................................................
…………………………….. Số điện thoại liên hệ: .........................................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………………………………… 2. Giới tính: ...................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../….. 4. Dân tộc: ………… 5. Quốc tịch:……………
6. CMND số: ……………………………… 7. Hộ chiếu số: ………………………………
8. Nơi sinh: .................................................................................................................
9. Nguyên quán: ..........................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: ......................................................................................
11. Nơi thường trú: ......................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................
…………………………………………… Số điện thoại liên hệ: ......................................
13. Họ và tên chủ hộ: …………………... 14. Quan hệ với chủ hộ: ...............................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2): ..............................................................
...................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi sinh |
Nghề nghiệp |
Dân tộc |
Quốc tịch |
CMND số (hoặc Hộ chiếu số) |
Quan hệ với người có thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ....tháng....năm... |
…..ngày ....tháng....năm... |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
……ngày ....tháng....năm... |
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
|
Mẫu số: TK1-TS |
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số định danh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………
[02]. Ngày tháng năm sinh: |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03]. Giới tính: Nam |
|
Nữ |
|
[04].Dân tộc: ………………………… |
[05]. Quốc tịch:………….. |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán): …………………. [06.1] Xã, phường:………………..
[06.2]. Quận, huyện:……………………. [06.3]. Tỉnh, TP. ………………………………….
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: .....................................................................
[07.2]. Thân nhân khác: ................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.1]. Ngày cấp: |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
[08.2]. Nơi cấp ……………………………………………………………………
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:..............................
[09.2]. Xã, phường............................................................................................................
[09.3]. Quận, huyện..........................................................................................................
[09.4]. Tỉnh, TP.................................................................................................................
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ………………
[10.2]. Xã, phường …………… [10.3]. Quận, huyện ……….. [10.4]. Tỉnh, TP…………….
[11]. Số điện thoại liên hệ:………………………… [12]. Email: ………………………………
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: ………………………………………………….
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng làm việc): số ………………..………ngày ……/…../…… có hiệu lực từ ngày ……/…../……. loại hợp đồng …………………………………………………………
[15]. Tên cơ quan, đơn vị: ...............................................................................................
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc:......................................................................
[17]. Lương chính:……………[18]. Phụ cấp:………………[18.1]. Chức vụ:………………
[18.2]. TN vượt khung…………………..[18.3]. TN nghề………………, [18.4]. Khác……..
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:.............................................
[20]. Phương thức đóng: ................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng: ...................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: ................................................................
[23]. Phương thức đóng: ................................................................................................
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai. |
II. Tên thủ tục hành chính: Liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi (Tạm trú)
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nộp hồ sơ trực tiếp hoặc có thể ủy quyền người khác nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú của cha, hoặc mẹ, hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc. - Địa điểm: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã - Thời gian: trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ). Bước 2: Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn người dân lựa chọn, đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; viết giấy nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. + Trường hợp không yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn cụ thể để người dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định. Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh (lấy số, đóng dấu và vào sổ) ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì tiến hành giải quyết trong ngày tiếp theo. Sau khi đăng ký khai sinh xong, trong thời hạn 02 ngày làm việc UBND cấp xã lập và chuyển hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện. Hồ sơ cấp theo Bảo hiểm y tế được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 10 của Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế. Bước 4: Bảo hiểm xã hội cấp huyện kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bảo hiểm xã hội xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em và trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - Trường hợp, hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế không đảm bảo theo đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ, có văn bản nêu rõ lý do kèm theo hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã biết và xử lý. Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại UBND cấp xã, nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả; hoặc nhận qua dịch vụ chuyển phát nếu đã đăng ký với UBND cấp xã và đã trả phí dịch vụ chuyển phát; hoặc nhận trực tiếp từng loại kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết nếu có yêu cầu. - Thời gian: Giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) |
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu); - Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh. Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật. - Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (theo mẫu). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
- Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định; được kéo dài thêm 01 ngày nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú, cơ quan bảo hiểm xã hội. - Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp xã nơi thường trú của cha, hoặc mẹ, hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi. - Cơ quan phối hợp: Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi. * Lưu ý: Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính quy định trên phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố. |
Kết quả |
- Giấy khai sinh; - Thẻ bảo hiểm y tế. |
Lệ phí |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp) - Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định (Mẫu số: TK1-TS Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam) |
Yêu cầu, điều kiện |
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em. - Giấy tờ phải xuất trình: + Giấy CMND người đi đăng ký khai sinh; + Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ cần đăng ký khai sinh (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc xuất trình giấy chứng nhận kết hôn. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Ngoài các thành phần hồ sơ phải nộp theo quy định đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, người nộp hồ sơ còn phải nộp bản sao có chứng thực CMND hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu thực hiện TTHC và Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn) thay cho việc xuất trình. |
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 04/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế; - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp; - Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum về việc miễn một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1)……………………………………………..
Họ và tên người khai: ................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ...............................................................................
Đề nghị(1) …………………………………………………đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………………. Giới tính: .......................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………. (Bằng chữ: .....................................................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4...................................................................................................................
Dân tộc: ………………………….. Quốc tịch: ..................................................................
Họ và tên cha: …........................................................................................................
Dân tộc: ………………. Quốc tịch: ………….. Năm sinh .................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Họ và tên mẹ: ............................................................................................................
Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ……………… Năm sinh ...............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ……………, ngày… tháng… năm… |
|
Người cha |
Người mẹ |
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
|
Mẫu số: TK1-TS |
TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số định danh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………
[02]. Ngày tháng năm sinh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03]. Giới tính: Nam |
|
Nữ |
|
[04].Dân tộc: ……………………….. |
[05]. Quốc tịch:………….. |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán): …………………. [06.1]. Xã, phường: …………
[06.2]. Quận, huyện: ……………………. [06.3]. Tỉnh, TP. …………………………………
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: .....................................................................
[07.2]. Thân nhân khác: ................................................................................................
[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08.1]. Ngày cấp: |
|
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
[08.2]. Nơi cấp: ……………………………………………………………………
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm:................................
[09.2]. Xã, phường ………………… [09.3]. Quận, huyện ………. [09.4]. Tỉnh, TP ............
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ……………….
[10.2]. Xã, phường …………… [10.3]. Quận, huyện ……….. [10.4]. Tỉnh, TP …………….
[11]. Số điện thoại liên hệ: ………………………… [12]. Email: ………………………………
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: …………………………………………………..
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng làm việc): số ……………….… ngày ……/……../…… có hiệu lực từ ngày ……/…../……. loại hợp đồng ………………
[15]. Tên cơ quan, đơn vị: ...............................................................................................
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc: .......................................................................
[17]. Lương chính: …………… [18]. Phụ cấp: ……………… [18.1]. Chức vụ: ……………
[18.2]. TN vượt khung ………………….. [18.3]. TN nghề ………………, [18.4]. Khác ……
II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: ..............................................
[20]. Phương thức đóng: ................................................................................................
III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng: ...................................................................
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: ................................................................
[23]. Phương thức đóng: ................................................................................................
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai. |
Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025" Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi" Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí thực hiện tại cơ sở y tế công lập trong tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Ủy ban nhân dân quận 6 Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 19/08/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra huyện Bình Chánh thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng HanamNet của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư tại điểm tái định cư Tà Huổi Tráng - Tà Si Láng huyện Tủa Chùa thuộc dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước, quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 theo Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tiềm năng và bảo vệ môi trường vùng hồ Thác Bà Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND Ban hành "Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu" Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Công nghệ thông tin Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi nguyên liệu gỗ tròn khai thác từ rừng trồng cho các doanh nghiệp chế biến tinh chế gỗ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 13/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu thức, tiêu chí và phân vùng, phân khu vực, phân vị trí đất, phân loại đường phố làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước xem xét việc đăng ký phong chức, bổ nhiệm, suy cử chức sắc, nhà tu hành; thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành; những người đi đào tạo tại các trường đào tạo tôn giáo và người vào tu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về miễn một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Chính, Cồn Trung thuộc xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2008-2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng ôtô buýt của Hợp tác xã vận tải ôtô Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định một số nội dung chi, mức chi cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 1299/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ . Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007