Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2014 sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: 1018/QĐ-BHXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Người ký: Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành: 10/10/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bảo hiểm, Y tế - dược, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1018/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;

Để giảm thủ tục, thời gian cho đơn vị sử dụng lao động và cá nhân có quan hệ giao dịch với cơ quan Bảo hiểm xã hội, xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam như sau:

1. Bỏ “Văn bản đề nghị” (Mẫu số D01b-TS) quy định tại các Điều 19, 20, 21, 23, 26, 32, 33, 34.

2. Bỏ một (01) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mẫu D02-TS) quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 26, 27.

3. Bỏ nội dung “kèm theo 02 ảnh mầu cỡ 3x4 (01 ảnh dán trên Tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu)” quy định tại các Điều 17, 26, 28.

4. Bỏ “Đơn đề nghị” (Mẫu số D01-TS) quy định tại khoản 4 Điều 24; khoản 3 Điều 27; Điều 34.

5. Bỏ “Tờ khai tham gia BHXH, BHYT” (Mẫu số A01-TS); “Tờ khai tham gia BHXH tự nguyện” (Mẫu số A02-TS) và “Tờ khai tham gia BHYT (Mẫu số A03-TS), thay bằng “Tờ khai tham gia BHXH, BHYT” (Mẫu số TK1-TS) và “Tờ khai thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT” (Mẫu số TK2-TS).

6. Bỏ các chỉ tiêu: “ngày, tháng, năm sinh”; “giới tính”; “mức đóng cũ”; “đến tháng, năm”; “không trả thẻ”; “đã có sổ BHXH” tại Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (Mẫu số D02-TS).

7. Bỏ các chỉ tiêu: “ngày, tháng, năm sinh”; “giới tính”; “địa chỉ”; “nơi đăng ký KCB ban đầu”; “quyền lợi”; “chứng minh thư”; “biên lai”; “tỷ lệ đóng” tại Danh sách người tham gia BHYT (Mẫu D03-TS);

8. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1 khoản 2 Điều 3 như sau:

“d) Cấp lại bìa sổ BHXH cho người đã hưởng trợ cấp 01 lần, sau đó tiếp tục đi làm.

đ) Điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH thời gian trước năm 1995, đối với các trường hợp in sai thông tin so với Tờ khai của người lao động đã được cơ quan BHXH thẩm định”.

9. Sửa đổi, bổ sung tiết 3.1 khoản 3 Điều 32 như sau:

“3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Sổ BHXH;

b) Tờ khai thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu số TK2-TS).

3.1.2. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN:

a) Sổ BHXH;

b) Tờ khai thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu số TK2-TS).”

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

10.1. Sửa đổi bổ sung tiết 1.2 Khoản 1 như sau:

“1.2. Nộp hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực của quyết định tuyển dụng:

a) Trường hợp giao dịch hồ sơ điện tử, thực hiện kê khai và chuyển hồ sơ theo quy định về giao dịch điện tử;

b) Trường hợp trao đổi, đối chiếu thông tin qua mạng internet thì lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17, Điều 18 mỗi tháng một lần để chuyển cho cơ quan BHXH”.

10.2. Bỏ tiết 1.7 Khoản 1.

11. Sửa đổi, bổ sung tiết 1.4 khoản 1 Điều 40 như sau:

“1.4. Nhận từ bộ phận Cấp sổ, thẻ; Thu: sổ BHXH, thẻ BHYT, danh sách cấp sổ BHXH, thẻ BHYT, các giấy tờ liên quan, Mẫu số C12-TS để chuyển cho đơn vị sử dụng lao động và người tham gia; các hồ sơ còn lại lưu tại cơ quan BHXH.”

12. Sửa đổi, bổ sung tiết 1.4 khoản 1 Điều 71 như sau:

“1.4. Thu hồi thẻ BHYT của người lao động ngừng việc, di chuyển, nghỉ hưởng chế độ chuyển cho cơ quan BHXH hoặc gửi Mẫu số D02-TS bằng hình thức trao đổi thông tin qua mạng internet hoặc giao dịch hồ sơ điện tử để điều chỉnh số phải thu (trừ trường hợp chết). Trường hợp gửi Mẫu số D02-TS bằng hình thức trao đổi thông tin qua mạng internet thì cuối tháng chuyển thẻ BHYT cho cơ quan BHXH. Chi phí khám, chữa bệnh BHYT phát sinh (nếu có) kể từ thời điểm báo giảm đến khi cơ quan BHXH nhận được thẻ BHYT do đơn vị, đại lý thu có trách nhiệm thanh toán”.

13. Việc ký xác nhận trên các mẫu Tờ khai tham gia BHXH, BHYT; Tờ khai thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT; Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT thực hiện theo hướng dẫn sử dụng mẫu, biểu.

Điều 2. Điều chỉnh một số nội dung trong Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam, như sau:

1. Bản chụp là bản sao từ bản chính không có chứng thực.

2. Đối với các thành phần hồ sơ quy định là bản chính hoặc bản sao thì người lao động, thân nhân người lao động và người sử dụng lao động có thể nộp bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cơ quan BHXH đối chiếu (trừ hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 14); Trường hợp thành phần hồ sơ quy định chỉ là bản chính thì nộp bản chính.

3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản chụp với bản chính, xác nhận trên trang nhất của bản chụp “đã đối chiếu với bản chính”, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm xác nhận. Sau đó trả lại bản chính cho người nộp hồ sơ.

4. Đối với tất cả các loại hồ sơ để giải quyết chế độ BHXH, thì người sử dụng lao động, người lao động, thân nhân người lao động nộp một (01) bộ hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Điều 3. Điều chỉnh một số nội dung trong Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam như sau:

1. Tài khoản thẻ ATM và tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại của Việt Nam được hiểu là tài khoản cá nhân.

2. Bỏ Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận (Mẫu số 17-CBH) trong trường hợp người hưởng mới hoặc tỉnh khác đến có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.

3. Bỏ Giấy đề nghị tiếp tục hưởng BHXH hằng tháng (Mẫu số 19-CBH) trong trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp qua tài khoản cá nhân đến ký xác nhận ngay tháng sau liền kề của kỳ xác nhận.

Điều 4. Điều chỉnh một số nội dung trong Quy định về tổ chức thực hiện hợp đồng khám, chữa bệnh, giám định chi trả chi phí KCB, quản lý và sử dụng quỹ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/01/2010 của BHXH Việt Nam như sau:

1. Tiết 2.2.1 điểm 2 mục I Phần I:

1.1. Đối với cơ sở khám, chữa bệnh (KCB) công lập:

a) Bỏ Bản sao công chứng Quyết định thành lập và xếp hạng bệnh viện;

b) Bỏ Danh mục thuốc, vật tư y tế tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng tại cơ sở KCB theo quy định của Bộ Y tế.

1.2. Đối với cơ sở KCB ngoài công lập:

a) Bỏ: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật; Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân; Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược tư nhân và Quyết định phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn.

b) Bỏ: Danh mục thuốc, vật tư y tế tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng tại cơ sở KCB theo quy định của Bộ Y tế; Bản cam kết chấp nhận thanh toán chi phí các dịch vụ y tế không vượt quá giá viện phí tại các cơ sở KCB BHYT công lập tương đương tuyến chuyên môn kỹ thuật hoặc cùng phân hạng bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế và không thu thêm của người bệnh đối với quyền lợi được hưởng theo quy định của Luật BHYT.

2. Điểm 3 mục IV Phần I:

Bỏ nội dung “Nếu người bệnh được chuyển tiếp đến cơ sở KCB khác, cơ sở KCB nơi chuyển bệnh nhân đi phải cung cấp bản sao giấy chuyển viện của cơ sở KCB trước đó (trừ trường hợp cấp cứu) kèm hồ sơ chuyển viện.”

Điều 5. Điều chỉnh một số nội dung trong Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 884/QĐ-BHXH ngày 25/8/2011 của BHXH Việt Nam như sau:

1. Nghiêm cấm việc tự ban hành thêm thủ tục hành chính; thực hiện công khai Bộ thủ tục hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin của Ngành và Bộ phận một cửa của cơ quan BHXH cấp tỉnh, huyện để tổ chức, cá nhân đến giao dịch biết và thực hiện.

2. Giám đốc BHXH tỉnh, huyện cử cán bộ thuộc Bộ phận một cửa nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị sử dụng lao động. Trường hợp không bố trí được cán bộ thì ký hợp đồng với các đơn vị dịch vụ bưu điện để thực hiện. Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả do Giám đốc BHXH tỉnh, huyện thống nhất với chủ sử dụng lao động.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014.

Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng: Vũ Văn Ninh, Vũ Đức Đam (thay b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, KHĐT, TP, TTCP;
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TW;
- HĐQL - BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Lưu: VT, PC, BT(10b);

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

 

 

Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI THAM GIA

BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Số định danh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ........................................................................................

[02]. Ngày tháng năm sinh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03]. Giới tính: Nam 0   Nữ 0 [04]. Dân tộc: ………….., [05]. Quốc tịch: ...................

[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán): [06.1]. Xã, phường ....................................

[06.2]. Quận, huyện …………………………………………. [06.3]. Tỉnh, TP..............

[07]. Thân nhân

[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ...............................................................

[07.2]. Thân nhân khác: ............................................................................................

[08]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[08.1]. Ngày cấp:

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

[08.2]. Nơi cấp: ……………………………

[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ..........................

[09.2]. Xã, phường ……………… [09.3]. Quận, huyện …………. [09.4]. Tỉnh, TP........

[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .................

[10.2]. Xã, phường ……………… [10.3]. Quận, huyện ……………. [10.4].Tỉnh, TP.....

[11]. Số điện thoại liên hệ: …………………………. [12]. Email .....................................

[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:.................................................................

B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:

I. CÙNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ

[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng làm việc): số ....................

ngày …../ ……/ ……….. có hiệu lực từ ngày …/ …./ …….. loại hợp đồng ...................

[15]. Tên cơ quan, đơn vị: .............................................................................................

[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc: ..................................................................

[17]. Lương chính: ……………………….. [18]. Phụ cấp: [18.1]. Chức vụ......................

[18.2]. TN vượt khung …………….., [18.3]. TN nghề ……………, [18.4]. Khác............

II. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: .........................................

[20]. Phương thức đóng: ...............................................................................................

III. CHỈ THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng: ...............................................................

[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế: .............................................................

[23]. Phương thức đóng: ...............................................................................................

 

 

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai.
…….., ngày … tháng … năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC

THỜI GIAN LÀM VIỆC CÓ ĐÓNG BHXH CHƯA HƯỞNG MỘT LẦN

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Diễn giải

Căn cứ đóng

Tỷ lệ đóng (%)

BHXH

BHTN

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: A02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN

NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ………………………………

I. Họ và tên (viết chữ in hoa): ....................................................................................

II. Số định danh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nội dung thay đổi:

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ...............................................................................

[02]. Ngày tháng năm sinh:

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

[03]. Giới tính: Nam 0   Nữ 0 [04]. Dân tộc: ………….., [05]. Quốc tịch: ……………

[06]. Thân nhân

[06.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ................................................................

[06.2]. Thân nhân khác: .............................................................................................

[07]. Số chứng minh thư (Hộ chiếu):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[07.1]. Ngày cấp:

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

[07.2]. Nơi cấp: …………………….

[08]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: [08.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: .........................

[08.2]. Xã, phường ……………… [08.3]. Quận, huyện …………… [08.4]. Tỉnh, TP.....

[09]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống): [9.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ..................

[9.2]. Xã, phường ………………… [9.3]. Quận, huyện …………….. [9.4].Tỉnh, TP.......

[9.5]. Số điện thoại liên hệ: …………………………. [9.6]. Email ...................................

[10]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: ................................................................

[11]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: ........................................

[11.1]. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: ................................................

[12]. Nội dung khác .......................................................................................................

IV. Hồ sơ gửi kèm để chứng minh

.......................................................................................................................................

 

 

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai.
…….., ngày … tháng … năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Tên đơn vị: ………………………………………

Số định danh: ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………..

 

 

 

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT

Số: ……. tháng ….. năm ……..

Mẫu số: D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)

Tỷ lệ NSNN hỗ trợ:

Đối tượng tham gia:

STT

Họ và tên

Số định danh

Mức tiền làm căn cứ đóng

Giảm mức đóng (%)

Thời hạn sử dụng thẻ BHYT, từ ngày

Số tiền đóng

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

I

Tăng

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

III

Điều chỉnh

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU

Ngày ….. tháng …. năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Tên đơn vị: ………………………………………

Số định danh: ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………..

 

 

 

 

 

DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN

Số: ……. tháng ….. năm ……..

Mẫu số: D02-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)

 

STT

Họ và tên

Số định danh

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Mức đóng

Từ tháng, năm

Ghi chú

Tiền lương

Phụ cấp

CV

TN VK (%)

TN nghề (%)

PC khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Mức đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.3

……………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Mức đóng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

……………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN TỔNG HỢP

Tổng số tờ khai:

Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp:

Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………….

Thời hạn từ: …/…./…. đến …./…./…….

NGƯỜI LẬP BIỂU

Ngày…. tháng …. năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

Tên đơn vị: ………………………………………

Số định danh: ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………..

Mẫu số: D05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)

 

DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

Số: ….. tháng …… năm……….

STT

Họ và tên

Số định danh

Mức tiền làm căn cứ đóng

Từ tháng

Đến tháng

Số tiền đóng

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

6

I

1.1

1.2

 

Tăng

Lao động

Mức đóng

Cộng tăng

 

 

 

 

 

 

II

II.1

II.2

 

Giảm

Lao động

Mức đóng

Cộng giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày …. tháng …. năm ….
Đại lý

 

- Vấn đề liên quan tới Tờ khai, Danh sách, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT được hướng dẫn bởi Điểm 1, 2 Công văn 4175/BHXH-PC năm 2014

Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, ngày 10/10/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT). Để thống nhất thực hiện Quyết định này, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố một số nội dung sau:

1. Về Tờ khai và Danh sách

a) Để cấp thẻ BHYT kịp thời, phục vụ công tác khám chữa bệnh, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia, việc lập danh sách đối với nhóm đối tượng chỉ tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ mức đóng theo mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/11/2011 của BHXH Việt Nam.

b) Đối với nhóm đối tượng khác, lập danh sách theo các mẫu được quy định tại Quyết định số 1018/QĐ-BHXH

(Có hướng dẫn lập và sử dụng biểu mẫu kèm theo)

2. Về cấp số sổ BHXH, thẻ BHYT đối với người tham gia, thực hiện theo quy định hiện hành.

Xem nội dung VB
- Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015 (VB hết hiệu lực: 01/07/2017)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2015, ... Bãi bỏ Điều 1 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 19. Báo giảm lao động và xác nhận sổ BHXH đối với các trường hợp ngừng việc

Các trường hợp người lao động di chuyển nơi tham gia BHXH, BHYT; ngừng việc, chuyển công tác, nghỉ hưởng chế độ BHXH, BHTN ….:

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.2. Người lao động

a) Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, thuyên chuyển, nghỉ việc hưởng chế độ hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc vừa hết thời hạn.

b) Sổ BHXH.

c) Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 20. Thay đổi lao động, mức đóng và xác nhận sổ BHXH đối với đơn vị thay đổi pháp nhân, chuyển quyền sở hữu, sáp nhập

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Bản sao Quyết định hoặc văn bản về việc thay đổi pháp nhân, chuyển quyền sở hữu, sáp nhập.

c) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.2. Người lao động: sổ BHXH.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 21. Giải quyết ngừng đóng đối với đơn vị bị giải thể, phá sản, di chuyển khỏi địa bàn

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Bản sao quyết định hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

c) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS)

1.2. Người lao động

a) Sổ BHXH.

b) Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

...

Điều 23. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

1.2. Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.3. Quyết định cho phép đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Đối với các tổ chức kinh tế do Thủ tướng Chính phủ thành lập: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Đối với đơn vị do các bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý: Quyết định của Thủ trưởng Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

...

Điều 26. Cấp, ghi sổ BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 và đối tượng theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01/11/1987 đến trước ngày 01/01/1995 do doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức không sắp xếp, bố trí được việc làm, chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc BHXH một lần, tính đến ngày 31/12/1994 vẫn còn có tên trong danh sách lao động của đơn vị và có quyết định nghỉ chờ việc (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995, ra nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài không hợp pháp) nếu chưa được cấp sổ BHXH thì được cơ quan BHXH cấp sổ BHXH.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương;

d) Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994;

đ) Quyết định nghỉ chờ việc.

- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2. Người lao động thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, được đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn, theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

1.2.1. Hồ sơ của người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu).

c) Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

d) Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp;

Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động (theo mẫu số 1 và số 2 kèm theo Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

đ) Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2.2. Hồ sơ của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của Bộ chủ quản đối với người lao động làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác do Bộ cử đi hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương đối với người lao động do địa phương cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.3. Hồ sơ của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.4. Hồ sơ của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

đ) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

1.3. Cán bộ cấp xã giữ chức danh khác theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH.

Hồ sơ gồm:

a) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thời gian làm việc ở xã, phường (Quyết định, lý lịch, danh sách trả sinh hoạt phí…).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

...

Điều 32. Cấp lại, đổi sổ BHXH

1. Do đơn vị làm mất hoặc hỏng.

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS), kèm theo danh sách người lao động mất, hỏng sổ BHXH.

b) Biên bản xác định nguyên nhân mất hoặc hỏng sổ BHXH.

c) Sổ BHXH (trường hợp hỏng).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Do người tham gia làm mất hoặc hỏng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH:

a) Đơn đề nghị của người có sổ BHXH (mẫu D01-TS).

b) Sổ BHXH (trường hợp hỏng).

2.1.2. Trường hợp nộp hồ sơ thông qua đơn vị: hồ sơ như quy định tại Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2 Điều này và thêm văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Do thay đổi, cải chính họ tên, ngày tháng năm sinh.

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

b) Sổ BHXH.

c) Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (hồ sơ gốc, bản chính giấy khai sinh…).

3.1.2. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN: hồ sơ như quy định tại Tiết 3.1.1, Điểm 3.1, Khoản 2 Điều này, kèm theo:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS) của đơn vị nơi đang làm việc hoặc đơn vị quản lý trước khi ngừng việc hoặc đơn vị quản lý cấp trên trong trường hợp đơn vị cũ đã phá sản, giải thể.

b) Văn bản đính chính các loại hồ sơ, giấy tờ của đơn vị quản lý và cơ quan có thẩm quyền.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 33. Cấp lại, đổi thẻ BHYT

Thẻ BHYT được cấp lại trong trường hợp bị mất; được đổi trong các trường hợp bị rách hoặc hỏng, thay đổi quyền lợi BHYT, thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, thông tin ghi trên thẻ không đúng và điều chỉnh mức hưởng. Người được cấp lại hoặc được đổi thẻ do rách, hỏng phải nộp phí theo quy định.

1. Do đơn vị làm mất, hỏng hoặc kê khai không đúng.

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS), kèm theo danh sách đối tượng mất, hỏng thẻ.

b) Thẻ BHYT (hỏng, sai thông tin).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Do người tham gia BHYT làm mất, hỏng hoặc thay đổi cơ sở khám chữa bệnh ban đầu hoặc thông tin ghi trên thẻ không đúng, điều chỉnh mức hưởng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH:

a) Đơn đề nghị cấp lại, đổi thẻ (mẫu D01-TS).

b) Thẻ BHYT (hỏng, sai thông tin).

c) Bản sao giấy tờ liên quan để thay đổi mức hưởng và thay đổi thông tin trên thẻ BHYT.

2.1.2. Trường hợp nộp hồ sơ thông qua đơn vị: hồ sơ như quy định tại Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2 Điều này và thêm văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 34. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH

Sổ BHXH đã cấp nhưng có sai sót về tiền lương, tiền công, phụ cấp, mức đóng, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc hoặc bổ sung hồ sơ để cộng nối thời gian đóng BHXH, BHTN thì được ghi điều chỉnh trên tờ rời sổ BHXH.

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS)

b) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

c) Bản sao quyết định hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (kèm theo bản chính để đối chiếu).

d) Sổ BHXH.

1.2. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

b) Biên lai thu tiền do đại lý thu hoặc cơ quan BHXH cấp hoặc chứng từ nộp tiền trong trường hợp đóng BHXH bằng chuyển khoản.

c) Sổ BHXH.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Xem nội dung VB
Điều 17. Đăng ký tham gia đối với đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

1.1.1. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động.

1.1.2. Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.1.3. Đối với đơn vị đăng ký đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần: văn bản đăng ký phương thức đóng của đơn vị (mẫu D01-TS), kèm theo:

a) Phương án sản xuất, kinh doanh của đơn vị;

b) Phương thức trả lương cho người lao động.

1.2. Người lao động: Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu).

Đối với người đã hưởng BHXH một lần nhưng chưa hưởng BHTN: thêm giấy xác nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng BHTN do cơ quan BHXH nơi giải quyết BHXH một lần cấp.

Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (người có công …): thêm bản sao giấy tờ liên quan (kèm theo bản chính) để chứng minh.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 18. Báo tăng lao động.

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.2. Người lao động: tương tự quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 17.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 19. Báo giảm lao động và xác nhận sổ BHXH đối với các trường hợp ngừng việc

Các trường hợp người lao động di chuyển nơi tham gia BHXH, BHYT; ngừng việc, chuyển công tác, nghỉ hưởng chế độ BHXH, BHTN ….:

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.2. Người lao động

a) Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, thuyên chuyển, nghỉ việc hưởng chế độ hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc vừa hết thời hạn.

b) Sổ BHXH.

c) Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 20. Thay đổi lao động, mức đóng và xác nhận sổ BHXH đối với đơn vị thay đổi pháp nhân, chuyển quyền sở hữu, sáp nhập

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Bản sao Quyết định hoặc văn bản về việc thay đổi pháp nhân, chuyển quyền sở hữu, sáp nhập.

c) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.2. Người lao động: sổ BHXH.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 21. Giải quyết ngừng đóng đối với đơn vị bị giải thể, phá sản, di chuyển khỏi địa bàn

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Bản sao quyết định hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

c) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS)

1.2. Người lao động

a) Sổ BHXH.

b) Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 22. Thay đổi điều kiện đóng, căn cứ đóng và mức đóng

1. Người lao động thay đổi một trong các yếu tố: tiền lương, tiền công, phụ cấp đóng BHXH; chức vụ, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc; mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH:

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

b) Người lao động (trường hợp điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của thời gian trước): bản sao quyết định về tiền lương hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc tương ứng thời gian đề nghị điều chỉnh.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng và không hưởng tiền lương, tiền công tháng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 23. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

1.2. Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.3. Quyết định cho phép đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Đối với các tổ chức kinh tế do Thủ tướng Chính phủ thành lập: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Đối với đơn vị do các bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý: Quyết định của Thủ trưởng Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 24. Truy thu

1. Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT:

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

c) Bảng thanh toán tiền lương, tiền công của đơn vị tương ứng thời gian truy thu.

d) Biên bản và Quyết định xử lý vi phạm hành chính về BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

1.1.2. Người lao động: tương tự quy định tại Điểm 1.2, Khoản 2 Điều 17.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Truy thu do điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH của người lao động.

2.1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn vị:

- Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

- Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

b) Người lao động: như quy định tại Tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 22.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Truy thu trường hợp hết thời hạn được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định của Luật BHXH.

3.1. Thành phần hồ sơ:

Đơn vị:

- Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

- Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Truy thu BHXH đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài quy định tại Điểm 5.2, Khoản 5 Điều 7 sau khi về nước.

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của người lao động (mẫu D01-TS).

- Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, hợp đồng được gia hạn hoặc được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

- Sổ BHXH.

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Các trường hợp truy thu khác: BHXH Việt Nam hướng dẫn từng trường hợp cụ thể.

...

Điều 26. Cấp, ghi sổ BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 và đối tượng theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01/11/1987 đến trước ngày 01/01/1995 do doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức không sắp xếp, bố trí được việc làm, chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc BHXH một lần, tính đến ngày 31/12/1994 vẫn còn có tên trong danh sách lao động của đơn vị và có quyết định nghỉ chờ việc (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995, ra nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài không hợp pháp) nếu chưa được cấp sổ BHXH thì được cơ quan BHXH cấp sổ BHXH.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương;

d) Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994;

đ) Quyết định nghỉ chờ việc.

- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2. Người lao động thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, được đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn, theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

1.2.1. Hồ sơ của người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu).

c) Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

d) Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp;

Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động (theo mẫu số 1 và số 2 kèm theo Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

đ) Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2.2. Hồ sơ của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của Bộ chủ quản đối với người lao động làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác do Bộ cử đi hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương đối với người lao động do địa phương cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.3. Hồ sơ của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.4. Hồ sơ của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

đ) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

1.3. Cán bộ cấp xã giữ chức danh khác theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH.

Hồ sơ gồm:

a) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thời gian làm việc ở xã, phường (Quyết định, lý lịch, danh sách trả sinh hoạt phí…).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 27. Đối tượng chỉ tham gia BHXH bắt buộc quy định tại Điểm 1.8, 1.9, 1.10 và Tiết c, d, Điểm 1.11, Khoản 1 Điều 4

1. Đơn vị đóng cho người lao động.

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.1.2. Người lao động: sổ BHXH.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thân nhân của người lao động chết tự đóng cho cơ quan BHXH nơi cư trú.

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Sổ BHXH của người lao động.

2.1.2. Đơn đề nghị của thân nhân người lao động (mẫu D01-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH.

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Đơn đề nghị của người lao động (mẫu D01-TS).

3.1.2. Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng được gia hạn hoặc hợp đồng được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

3.1.3. Sổ BHXH

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Xem nội dung VB
Điều 17. Đăng ký tham gia đối với đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

1.1.1. Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động.

1.1.2. Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.1.3. Đối với đơn vị đăng ký đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần: văn bản đăng ký phương thức đóng của đơn vị (mẫu D01-TS), kèm theo:

a) Phương án sản xuất, kinh doanh của đơn vị;

b) Phương thức trả lương cho người lao động.

1.2. Người lao động: Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu).

Đối với người đã hưởng BHXH một lần nhưng chưa hưởng BHTN: thêm giấy xác nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng BHTN do cơ quan BHXH nơi giải quyết BHXH một lần cấp.

Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (người có công …): thêm bản sao giấy tờ liên quan (kèm theo bản chính) để chứng minh.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

...

Điều 26. Cấp, ghi sổ BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 và đối tượng theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01/11/1987 đến trước ngày 01/01/1995 do doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức không sắp xếp, bố trí được việc làm, chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc BHXH một lần, tính đến ngày 31/12/1994 vẫn còn có tên trong danh sách lao động của đơn vị và có quyết định nghỉ chờ việc (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995, ra nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài không hợp pháp) nếu chưa được cấp sổ BHXH thì được cơ quan BHXH cấp sổ BHXH.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương;

d) Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994;

đ) Quyết định nghỉ chờ việc.

- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2. Người lao động thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, được đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn, theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

1.2.1. Hồ sơ của người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu).

c) Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

d) Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp;

Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động (theo mẫu số 1 và số 2 kèm theo Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

đ) Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2.2. Hồ sơ của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của Bộ chủ quản đối với người lao động làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác do Bộ cử đi hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương đối với người lao động do địa phương cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.3. Hồ sơ của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.4. Hồ sơ của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

đ) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

1.3. Cán bộ cấp xã giữ chức danh khác theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH.

Hồ sơ gồm:

a) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thời gian làm việc ở xã, phường (Quyết định, lý lịch, danh sách trả sinh hoạt phí…).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

...

Điều 28. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện

1. Đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại sau thời gian dừng đóng:

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Tờ khai tham gia BHXH tự nguyện (mẫu A02-TS) kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

1.1.2. Sổ BHXH đối với người đã tham gia BHXH trước đó.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thay đổi mức đóng, phương thức đóng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị thay đổi mức đóng, phương thức đóng (mẫu D01-TS).

- Sổ BHXH.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Hoàn trả tiền đóng.

Người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng đủ số tiền theo phương thức đã đăng ký (quý hoặc 6 tháng), nhưng trong thời gian này chuyển sang tham gia BHXH bắt buộc hoặc chết.

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người tham gia chết (mẫu D01-TS).

- Sổ BHXH.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Xem nội dung VB
Điều 24. Truy thu

...

4. Truy thu BHXH đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài quy định tại Điểm 5.2, Khoản 5 Điều 7 sau khi về nước.

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của người lao động (mẫu D01-TS).

- Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, hợp đồng được gia hạn hoặc được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

- Sổ BHXH.

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Các trường hợp truy thu khác: BHXH Việt Nam hướng dẫn từng trường hợp cụ thể.

...

Điều 27. Đối tượng chỉ tham gia BHXH bắt buộc quy định tại Điểm 1.8, 1.9, 1.10 và Tiết c, d, Điểm 1.11, Khoản 1 Điều 4

...

3. Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH.

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Đơn đề nghị của người lao động (mẫu D01-TS).

3.1.2. Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng được gia hạn hoặc hợp đồng được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

3.1.3. Sổ BHXH

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

...

Điều 34. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH

Sổ BHXH đã cấp nhưng có sai sót về tiền lương, tiền công, phụ cấp, mức đóng, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc hoặc bổ sung hồ sơ để cộng nối thời gian đóng BHXH, BHTN thì được ghi điều chỉnh trên tờ rời sổ BHXH.

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS)

b) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

c) Bản sao quyết định hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (kèm theo bản chính để đối chiếu).

d) Sổ BHXH.

1.2. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

b) Biên lai thu tiền do đại lý thu hoặc cơ quan BHXH cấp hoặc chứng từ nộp tiền trong trường hợp đóng BHXH bằng chuyển khoản.

c) Sổ BHXH.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Xem nội dung VB
Điều 3. Phân cấp quản lý

...

2. Cấp, ghi và xác nhận trên sổ BHXH.

2.1. BHXH huyện:

a) Cấp sổ BHXH cho người tham gia BHXH tại các đơn vị do BHXH huyện thu. Trường hợp có thời gian công tác trước năm 1995, cán bộ xã đảm nhiệm chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ: chuyển BHXH tỉnh giải quyết.

b) Ghi, xác nhận sổ BHXH cho người tham gia BHXH tại các đơn vị do BHXH huyện thu, bao gồm cả các trường hợp ngừng việc, giải quyết chế độ BHXH, BHTN, giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

c) Ghi điều chỉnh cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc của người lao động đóng BHXH, BHTN từ sau ngày 31/12/2008. Các trường hợp còn lại chuyển BHXH tỉnh giải quyết.

Xem nội dung VB
- Điểm này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Công văn 4175/BHXH-PC năm 2014

Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, ngày 10/10/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT). Để thống nhất thực hiện Quyết định này, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố một số nội dung sau:
...
3. Nội dung “Điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH thời gian trước năm 1995, đối với trường hợp in sai thông tin so với Tờ khai của người lao động đã được cơ quan BHXH thẩm định”, nay được điều chỉnh như sau: “Điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH thời gian trước năm 2009, đối với trường hợp in sai thông tin so với Tờ khai của người lao động đã được cơ quan BHXH thẩm định”.

Xem nội dung VB
Điều 32. Cấp lại, đổi sổ BHXH

...

3. Do thay đổi, cải chính họ tên, ngày tháng năm sinh.

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

b) Sổ BHXH.

c) Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (hồ sơ gốc, bản chính giấy khai sinh…).

3.1.2. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN: hồ sơ như quy định tại Tiết 3.1.1, Điểm 3.1, Khoản 2 Điều này, kèm theo:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS) của đơn vị nơi đang làm việc hoặc đơn vị quản lý trước khi ngừng việc hoặc đơn vị quản lý cấp trên trong trường hợp đơn vị cũ đã phá sản, giải thể.

b) Văn bản đính chính các loại hồ sơ, giấy tờ của đơn vị quản lý và cơ quan có thẩm quyền.

Xem nội dung VB
Điều 39. Đơn vị hoặc đại lý thu

1. Đơn vị sử dụng lao động:

1.1. Hướng dẫn người tham gia BHXH, BHYT kê khai tờ khai; kiểm tra, đối chiếu và ký trong tờ khai của người lao động.

1.2. Nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 17, Điều 18, dữ liệu điện tử (nếu có) tại bộ phận một cửa của cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực của quyết định tuyển dụng (dữ liệu điện tử có thể chuyển qua mạng internet).

1.3. Chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN theo đúng thời hạn và phương thức đã đăng ký với cơ quan BHXH.

1.3.1. Trường hợp đã quá thời hạn phải đóng theo quy định mà đơn vị chưa đóng hoặc đóng thiếu thì ngoài việc phải đóng số tiền chưa đóng, chậm đóng, đơn vị còn phải đóng số tiền lãi tính trên số tiền chưa đóng, chậm đóng theo quy định tại Điều 56.

1.3.2. Trường hợp đơn vị không chuyển đủ tiền phải đóng trong kỳ và tiền lãi chậm đóng (nếu có) cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN thì cơ quan BHXH thực hiện phân bổ số tiền đóng của đơn vị theo thứ tự quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam.

1.4. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH và trả kịp thời cho người lao động.

1.5. Trong tháng có lao động giảm hoặc thay đổi thông tin đóng BHXH, BHYT, BHTN: Nộp hồ sơ quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 để cơ quan BHXH xác định số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT, xác nhận sổ BHXH để giải quyết quyền lợi BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

1.5.1. Người lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng và không hưởng tiền lương, tiền công thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN; người nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi theo quy định của pháp luật về BHXH thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHYT.

1.5.2. Đối với người lao động ngừng việc, nghỉ việc, di chuyển, phải thu hồi thẻ BHYT còn hạn sử dụng của người lao động nộp cho cơ quan BHXH để giảm trừ số phải đóng BHYT tương ứng thời hạn còn lại của thẻ.

1.5.3. Đơn vị chuyển địa bàn, chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản phải đóng đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động đến thời điểm di chuyển, chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản để làm căn cứ ghi, xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, giải quyết quyền lợi cho người lao động.

1.5.4. Đối với đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại Mục 2, Phần C Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH, trong thời gian được tạm dừng đóng, đơn vị vẫn phải đóng đủ tiền vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, quỹ BHYT, quỹ BHTN. Hết thời hạn được tạm dừng đóng, đơn vị tiếp tục đóng BHXH, BHYT, BHTN theo phương thức đã đăng ký và truy đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn tạm dừng đóng. Quá thời hạn 12 tháng mà chưa đóng hoặc đóng không đủ thì đơn vị phải đóng cả tiền lãi tính trên số tiền chưa đóng, chậm đóng theo quy định tại Điều 56.

1.6. Hằng tháng, nhận Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT tháng trước (mẫu C12-TS) do cơ quan BHXH gửi đến; kiểm tra, đối chiếu, nếu phát hiện sai sót thì phối hợp với cơ quan BHXH để xử lý.

1.7. Hằng năm nhận Tờ rời sổ BHXH của từng người lao động do cơ quan BHXH gửi đến hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH, kiểm tra, lưu vào Sổ BHXH của từng người lao động.

1.8. Trước khi thẻ BHYT hết thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày, đơn vị gửi văn bản đề nghị cấp thẻ BHYT kỳ tiếp theo (mẫu D01b-TS) đến cơ quan BHXH.

1.9. Xuất trình bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, các quyết định tiếp nhận, thuyên chuyển, quyết định về tiền lương hoặc các hồ sơ, giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan BHXH trong trường hợp hồ sơ đăng ký tham gia BHXH, BHYT có những chỉ tiêu, nội dung chưa đúng quy định của pháp luật.

2. Đơn vị quản lý đối tượng chỉ tham gia BHYT.

2.1. Lập hồ sơ, ký hợp đồng đóng BHYT (mẫu C04-TS).

2.2. Chuyển hồ sơ và dữ liệu điện tử (nếu có) tại bộ phận một cửa của cơ quan BHXH. Dữ liệu điện tử có thể chuyển qua mạng internet.

2.3. Chuyển tiền đóng theo thời hạn và phương thức đóng.

2.4. Nhận thẻ BHYT từ cơ quan BHXH và trả kịp thời cho người tham gia.

2.5. Thực hiện các thỏa thuận trong hợp đồng. Chậm nhất đến ngày 30/11 hằng năm, quyết toán hoặc thanh lý hợp đồng đóng BHYT với cơ quan BHXH.

Trước khi thẻ BHYT hết thời hạn sử dụng ít nhất 45 ngày làm việc, đơn vị lập hồ sơ cấp thẻ BHYT cho đối tượng kỳ tiếp theo.

2.6. Trường hợp trong năm Chính phủ điều chỉnh tiền lương tối thiểu chung thì lập danh sách điều chỉnh mức tham gia BHXH (mẫu D04-TS) gửi cơ quan BHXH để tính đóng BHYT theo mức lương tối thiểu đã được điều chỉnh kể từ thời điểm thực hiện mức lương tối thiểu mới.

3. Đại lý thu.

3.1. Hướng dẫn người tham gia BHXH tự nguyện, người tự nguyện tham gia BHYT kê khai tờ khai (mẫu A02-TS, A03-TS).

3.2. Lập danh sách (mẫu D03-TS, D05-TS), thu tiền đóng BHXH, BHYT của người tham gia, cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo mẫu quy định.

3.3. Nộp hồ sơ, số tiền đã thu BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền của người tham gia.

3.4. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH, trả kịp thời cho người tham gia.

3.5. Hằng tháng:

3.5.1. Đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền đã thu với bộ phận Thu (mẫu C17-TS).

3.5.2. Nhận danh sách đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và danh sách đối tượng tham gia BHYT đến hạn phải đóng (mẫu D08a-TS) do BHXH huyện gửi đến để đôn đốc người tham gia đóng tiền.

Xem nội dung VB
Điều 39. Đơn vị hoặc đại lý thu

1. Đơn vị sử dụng lao động:

...

1.2. Nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 17, Điều 18, dữ liệu điện tử (nếu có) tại bộ phận một cửa của cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực của quyết định tuyển dụng (dữ liệu điện tử có thể chuyển qua mạng internet).

Xem nội dung VB
Điều 39. Đơn vị hoặc đại lý thu

1. Đơn vị sử dụng lao động:

...

1.7. Hằng năm nhận Tờ rời sổ BHXH của từng người lao động do cơ quan BHXH gửi đến hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan BHXH, kiểm tra, lưu vào Sổ BHXH của từng người lao động.

Xem nội dung VB
Điều 40. BHXH huyện

1. Bộ phận một cửa.

...

1.4. Nhận từ bộ phận Cấp sổ, thẻ: sổ BHXH, thẻ BHYT, danh sách cấp sổ BHXH, thẻ BHYT, bản chính các giấy tờ liên quan để trả cho đơn vị và người tham gia, các hồ sơ còn lại lưu tại cơ quan BHXH.

Xem nội dung VB
Điều 71. Trách nhiệm của đơn vị, đại lý thu

1. Đơn vị:

...

1.4. Thu hồi thẻ BHYT của người lao động ngừng việc, di chuyển, nghỉ hưởng chế độ, nộp lại cho cơ quan BHXH để điều chỉnh số phải thu (trừ trường hợp chết).

Xem nội dung VB
- Điều này bị thay thế bởi Điều 2 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 (VB hết hiệu lực: 01/05/2019)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2016 và thay thế...Điều 2 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam...

Xem nội dung VB
Điều 14. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động

...

6. Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm một trong các giấy tờ sau:

6.1. Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao).

6.2. Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội (bản sao).

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Công văn 4175/BHXH-PC năm 2014

Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, ngày 10/10/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT). Để thống nhất thực hiện Quyết định này, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố một số nội dung sau:
...
4. Trách nhiệm sao lục và lưu trữ hồ sơ hưởng BHXH, thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điểm 10.3 Khoản 10 Điều 28 của Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của BHXH Việt Nam.

Xem nội dung VB
- Điều này bị thay thế bởi Điều 2 Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 (VB hết hiệu lực: 01/05/2019)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, thay thế ...Điều 3 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Công văn 4237/BHXH-TCKT năm 2014 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)

Ngày 10/10/2014, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế, trong đó Điều 3 điều chỉnh một số nội dung trong Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam. Để thực hiện thống nhất, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung BHXH tỉnh) nội dung tại Điều 3 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH như sau:

1. Hướng dẫn Khoản 1: “Tài khoản thẻ ATM và tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại của Việt Nam được hiểu là tài khoản cá nhân” như sau:

- Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH (cả hàng tháng và một lần) có thể đăng ký nhận chế độ qua tài khoản thẻ ATM hoặc tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại của Việt Nam.

- Quy trình thực hiện chi trả qua tài khoản cá nhân thực hiện theo quy trình chi trả qua tài khoản thẻ ATM quy định tại Quyết định số 488/QĐ-BHXH.
...
Các mẫu biểu trong Công văn này được quy định tại Quyết định số 488/QĐ-BHXH.

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Công văn 4237/BHXH-TCKT năm 2014 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)

Ngày 10/10/2014, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế, trong đó Điều 3 điều chỉnh một số nội dung trong Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam. Để thực hiện thống nhất, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung BHXH tỉnh) nội dung tại Điều 3 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH như sau:
...
2. Hướng dẫn thực hiện Khoản 2: “Bỏ Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận (mẫu số 17-CBH) trong trường hợp người hưởng mới hoặc tỉnh khác đến có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH” như sau:

a) Trách nhiệm của BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH): Căn cứ kết quả giải quyết hưởng chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng, nếu người hưởng có những tháng chưa nhận, lập Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng (mẫu kèm theo) cho từng người hưởng chuyển BHXH huyện để chi trả cho người hưởng.

b) Trách nhiệm của BHXH huyện: Căn cứ Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng do BHXH tỉnh chuyển đến, thông báo ngay cho người hưởng biết và thực hiện chi trả cho người hưởng theo quy định.
...
Các mẫu biểu trong Công văn này được quy định tại Quyết định số 488/QĐ-BHXH.

Xem nội dung VB
- Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Công văn 4237/BHXH-TCKT năm 2014 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)

Ngày 10/10/2014, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế, trong đó Điều 3 điều chỉnh một số nội dung trong Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam. Để thực hiện thống nhất, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung BHXH tỉnh) nội dung tại Điều 3 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH như sau:
...
3. Hướng dẫn thực hiện Khoản 3: “Bỏ Giấy đề nghị tiếp tục hưởng BHXH hàng tháng (mẫu số 19-CBH) trong trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản cá nhân đến ký xác nhận ngay tháng sau liền kề của kỳ xác nhận” như sau:

a) Trường hợp ngay tháng sau của kỳ xác nhận (trong tháng 6 hoặc tháng 12), người hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân đến BHXH huyện đề nghị tiếp tục nhận lại lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì người hưởng lập một bản Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng (mẫu 17-CBH) nộp ngay tại BHXH huyện và ký xác nhận vào mẫu 24a-CBH hoặc gửi Giấy đề nghị xác nhận chữ ký (mẫu 21-CBH) để BHXH huyện báo tăng vào danh sách chi trả tháng sau.

b) Trường hợp sau tháng 6 hoặc tháng 12, người hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân vẫn không đến ký xác nhận để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, người hưởng lập 01 bản Giấy đề nghị tiếp tục nhận chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 19-CBH) có xác nhận theo quy định nộp cơ quan BHXH để giải quyết.

Các mẫu biểu trong Công văn này được quy định tại Quyết định số 488/QĐ-BHXH.

Xem nội dung VB
Phần 1.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, ĐĂNG KÝ KHÁM CHỮA BỆNH BAN ĐẦU, CHUYỂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ THỦ TỤC KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

I. HỢP ĐỒNG KHÁM, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

...

2. Khảo sát, lập hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT

...

2.2. Hồ sơ ký hợp đồng KCB BHYT

2.2.1. Đối với cơ sở KCB lần đầu ký hợp đồng KCB BHYT hoặc đã tạm ngừng hợp đồng từ 6 tháng trở lên phải có văn bản đề nghị ký hợp đồng KCB BHYT kèm theo hồ sơ của đơn vị như sau:

a) Đối với cơ sở y tế công lập

- Bản sao công chứng Quyết định thành lập và xếp hạng bệnh viện;

- Danh mục dịch vụ kỹ thuật (DVKT) được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Danh mục thuốc, vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế sử dụng tại cơ sở KCB theo quy định của Bộ Y tế.

b) Đối với cơ sở y tế ngoài công lập

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật;

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân;

- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề dược tư nhân;

- Quyết định phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn;

- Danh mục các DVKT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; danh mục thuốc, danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế sử dụng tại cơ sở KCB theo quy định của Bộ Y tế;

- Bảng giá các DVKT thực hiện tại cơ sở KCB;

- Bản cam kết chấp nhận thanh toán chi phí các DVKT không vượt quá giá viện phí tại các cơ sở KCB BHYT công lập tương đương tuyến chuyên môn kỹ thuật (CMKT) hoặc cùng phân hạng bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế và không thu thêm của người bệnh đối với quyền lợi được hưởng theo quy định của Luật BHYT.

Xem nội dung VB
Phần 1.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG, ĐĂNG KÝ KHÁM CHỮA BỆNH BAN ĐẦU, CHUYỂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT VÀ THỦ TỤC KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ

...

IV. THỦ TỤC KHÁM, CHỮA BỆNH BHYT

...

3. Trường hợp chuyển tuyến KCB BHYT, ngoài các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, mục IV phần này người bệnh phải xuất trình thêm hồ sơ chuyển viện theo quy định của Bộ Y tế.

Nếu người bệnh được chuyển tiếp đến cơ sở KCB khác, cơ sở KCB nơi chuyển bệnh nhân đi phải cung cấp bản sao giấy chuyển viện của cơ sở KCB trước đó (trừ trường hợp cấp cứu) kèm theo hồ sơ chuyển viện).

Xem nội dung VB
- Kinh phí thuê dịch vụ bưu điện nhận và trả hồ sơ được hướng dẫn bởi Điểm 5 Công văn 4175/BHXH-PC năm 2014

Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, ngày 10/10/2014, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành Quyết định số 1018/QĐ-BHXH về việc sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT). Để thống nhất thực hiện Quyết định này, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố một số nội dung sau:
...
5. Kinh phí thuê dịch vụ bưu điện nhận và trả hồ sơ lấy từ nguồn kinh phí chi bộ máy được giao trong dự toán năm 2014. Trường hợp BHXH tỉnh, thành phố không đủ nguồn kinh phí thì lập dự toán bổ sung gửi về BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán) để xem xét giải quyết.

Xem nội dung VB