Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 507/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 12/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 507/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 12 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh về Ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-VPĐP ngày 27 tháng 02 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; hướng dẫn tiêu chí; chủ trì, phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách khen thưởng đối với xã nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí tại Quyết định này.
3. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam và tổ chức đoàn thể chính trị xã hội các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc có liên quan và UBND các xã triển khai thực hiện Bộ tiêu chí này. Căn cứ tình hình và điều kiện thực tế, tổ chức lựa chọn một số xã để chỉ đạo điểm về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn mình quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2020
II. Đạt thêm các tiêu chí sau:
Số TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ các tuyến đường trục xã, trục thôn, liên thôn, ngõ xóm có cây bóng mát (cây cách cây tối thiểu 10 m) hoặc hàng rào xanh hoặc hàng rào khác được phủ xanh hoặc trồng hoa hai bên trục đường |
≥80% |
1.2. Đường liên thôn, trục thôn và đường ngõ xóm được bê tông hóa (hoặc nhựa hóa) đạt chuẩn theo quy định |
≥95% |
||
1.3. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
100% |
||
1.4. Cắm mốc chỉ giới đường trục xã, liên thôn theo quy hoạch xã nông thôn mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
100% |
||
1.5. Các tuyến đường trục xã, đường trục thôn, liên thôn, ngõ xóm được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông |
100% |
||
2 |
Điện |
Tỷ lệ các tuyến đường trục xã, trục thôn, ngõ xóm (trục chính trong khu dân cư) có hệ thống đèn chiếu sáng |
100% |
3 |
Trường học |
3.1. Tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
100% |
3.2. Có ít nhất 01 trường mầm non hoặc tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
Đạt |
||
4 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người cao gấp 1,2 lần so với quy định mức thu nhập đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới của năm đề nghị công nhận đạt chuẩn kiểu mẫu (triệu đồng/người) |
Năm 2018: ≥36 Năm 2019: ≥39 Năm 2020: ≥43 |
5 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 (không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội, do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo) |
≤2,5% |
6 |
Tổ chức sản xuất |
6.1. Có ít nhất 01 Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng; thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch... của địa phương |
Đạt |
6.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ |
Đạt |
||
7 |
Giáo dục |
7.1. Xã đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 |
Đạt |
7.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề |
≥90% |
||
7.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
≥65% |
||
8 |
Y tế |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥95% |
9 |
Văn hóa |
Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới |
Đạt |
10 |
Môi trường |
10.1. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo “3 sạch” theo nội dung cuộc vận động của Hội liên hiệp phụ nữ |
≥95% |
10.2. Tối thiểu 70% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định; vỏ thuốc bảo vệ thực vật ở đồng ruộng được thu gom theo quy định |
Đạt |
||
10.3. Có quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và quy định đưa gia súc, gia cầm quy mô lớn ra khỏi khu dân cư tập trung |
Đạt |
||
10.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi quy mô nhỏ có chuồng trại đặt ở vị trí đảm bảo mỹ quan, hợp vệ sinh và có các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥85% |
||
11 |
Thông tin và Truyền thông |
Cổng chào xã hoặc pano chính của xã có ghi “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”. Đầu mỗi trục đường thôn, ngõ xóm có pano cố định để tuyên truyền pháp luật và các nội dung trong xây dựng nông thôn mới |
Đạt |
12 |
An ninh trật tự, hành chính công |
12.1. Tối thiểu 03 năm liên tục tính từ năm đề nghị xét công nhận, không có khiếu nại, tố cáo đông người, không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không phát sinh thêm người mắc tệ nạn xã hội |
Đạt |
12.2. Có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
||
12.3. Giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định |
Đạt |
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 12 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016 Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 về mở rộng Cụm công nghiệp Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Cụm công nghiệp Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính; Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2015 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Hòa Bình, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ Dự án Nâng cấp đô thị (gói thầu số CP7-2, dự án thành phần số 5) do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Hoàng Hiệp kiêm giữ chức Ủy viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 17/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 07/01/2008
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2006 quy định chế độ cập nhật, vận hành Hệ thống thông tin Tổng hợp Kinh tế - Xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/02/2021 | Cập nhật: 27/02/2021
Quyết định 325/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021