Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2009 Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 498/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Cao Anh Lộc |
Ngày ban hành: | 06/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 06 tháng 3 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này gồm 03 chương, 58 Điều;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả đã giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ hành chính (Gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả);
2. Đối với hồ sơ thuộc 7 lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đăng ký kinh doanh, chứng thực, hộ tịch, chính sách xã hội (Thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã); tính tiền thuế liên quan đến giải quyết các thủ tục hành chính (Thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuế); thu tiền thuế liên quan đến giải quyết các thủ tục hành chính (Thuộc thẩm quyền của Kho bạc Nhà nước cấp huyện) thì tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến các phòng, bộ phận chuyên môn, cơ quan có liên quan giải quyết theo thẩm quyền;
3. Đối với hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để chuyển đến các phòng, bộ phận chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã giải quyết theo quy định hiện hành;
4. Đối với hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thì công chức có liên quan thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
5. Các văn bản có hiệu lực thi hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến bản Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu có nội dung thay đổi thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung thay đổi đó cho phù hợp.
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1: TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Cơ sở pháp lý để giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đất đai:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ;
+ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu 04a/ĐK);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá bốn mươi ba (43) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Không kể thời gian mười lăm (15) ngày công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất;
- Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (Nếu cần thiết); lấy ý kiến xác nhận của Ủy ban nhân dân phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố, công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian mười lăm (15) ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận vào Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất và giao kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đồng thời, thông báo cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất biết;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu 04a/ĐK);
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Văn bản ủy quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá bốn mươi ba (43) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Không kể thời gian mười lăm (15) ngày công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá bốn mươi (40) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 5. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu 11/ĐK).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá hai mươi hai (22) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để giao cho người sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 6. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép không quá mười lăm (15) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ hộ gia đình, cá nhân, tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, lập phiếu chuyển, cập nhật vào máy vi tính, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết qủa, thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ, chỉnh lý biến động, xác nhận Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, chỉnh lý trang 4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận trang bổ sung, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 7. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu 15/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá hai mươi (20) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ công dân, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, lập phiếu chuyển, cập nhật vào máy vi tính, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá mười chín (19) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đo vẽ hoặc trích lục địa chính, in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục, in tờ trình, chỉnh lý biến động, xác nhận Đơn cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lưu sổ địa chính, kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công dân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 8. Tách thửa, hợp thửa đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (Mẫu 17/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện tách thửa, hợp thửa đất không quá hai mươi (20) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ công dân, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, lập phiếu chuyển, kê khai mục lục, cập nhật vào máy vi tính, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá mười tám (18) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thẩm tra hồ sơ, đo vẽ, in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục bản đồ, in tờ trình, chỉnh lý biến động, kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công dân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 9. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất không quá mười (10) ngày làm việc (Không kể thời gian xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để giao cho người nhận chuyển nhượng.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 10. Tặng cho quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc Quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất không quá mười (10) ngày làm việc (Không kể thời gian xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (Nếu có); chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; thông báo cho bên tặng cho quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày bên được tặng cho thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được tặng cho quyền sử dụng đất hoặc giao cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để giao cho người được tặng cho quyền sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 11. Thừa kế quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 (Nếu có);
- Di chúc; Biên bản phân chia thừa kế; Bản án, Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; Đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp nhận thừa kế là người duy nhất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất không quá mười (10) ngày làm việc (Không kể thời gian xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (Nếu có); chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; thông báo cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận thừa kế quyền sử dụng đất hoặc giao cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để giao cho người nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 12. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có);
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ tổ chức, cá nhân, kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ, xác nhận vào Đơn đăng ký thế chấp, chỉnh lý mặt 4 trang bìa phụ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất), kiểm tra, ký vào Đơn đăng ký thế chấp và trang 4 Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung Giấy chứng nhận, vào Sổ địa chính, theo dõi biến động đất đai, kiểm tra đóng dấu, giao trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân, cập nhật vào máy vi tính.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 13. Đăng ký xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bản xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ tổ chức, cá nhân kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký xóa thế chấp, chỉnh lý mặt 4 trang bìa phụ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất), kiểm tra, ký vào đơn đăng ký xóa thế chấp và trang 4 Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung Giấy chứng nhận, vào Sổ địa chính, theo dõi biến động đất đai, kiểm tra đóng dấu, giao trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân, cập nhật vào máy vi tính.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 14. Đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính:
1. Hồ sơ gồm (02 bộ):
- Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất (Mẫu số 14/ĐK);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản chính);
- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
- Thời hạn giải quyết: Mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho cho đến ngày người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
+ Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào Đơn xin đăng ký biến động, làm trích đo địa chính thửa đất (Đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên), trích sao hồ sơ địa chính, chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 15. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin giao đất tại Ủy ban nhân dân xã nơi có đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Không quá bốn mươi (40) ngày làm việc (Không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao Quyết định giao đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân xã để giao cho người sử dụng đất, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá ba mươi tám (38) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, kiểm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giao đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận Quyết định giao đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao cho Ủy ban nhân dân xã để giao cho hộ gia đình, cá nhân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
1. Hồ sơ gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân nộp Đơn xin giao đất, thuê đất tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất; trong Đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng;
- Đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có Dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản huyện, thị xã thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho cho đến ngày người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá bốn mươi ba (43) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, thẩm tra các trường hợp giao đất, cho thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất và chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao trả cho tổ chức, cá nhân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 17. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:
1. Hồ sơ gồm:
- Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về “Dồn điền đổi thửa” thì thực hiện theo quy định sau:
Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; nộp văn bản thỏa thuận kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có).
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau:
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, nộp một (01) bộ hồ sơ gồm hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (Nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liệu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá ba (03 ) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 18. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất (Theo mẫu số 10a/ĐĐ, 10b/ĐĐ Thông tư số 29);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 (Nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thực hiện đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao cho người sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để giao cho người sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 19. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Xác nhận thanh lý hợp đồng, thuê đất trong hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng cho thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao lại cho người sử dụng đất hoặc giao cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để giao cho người sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 20. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 (Nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, đối với trường hợp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nộp hồ sơ hợp lệ: Nếu nộp hồ sơ trước 15 giờ thì nhận kết quả giải quyết trong cùng 01 ngày, nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì nhận kết quả giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo;
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 21. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
- Trường hợp xóa đăng ký góp vốn mà trước đây, khi góp vốn chỉ chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do không thay đổi thửa đất thì thời gian thực hiện là hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, đối với trường hợp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nộp hồ sơ hợp lệ: Nếu nộp hồ sơ trước 15 giờ thì nhận kết quả giải quyết trong cùng 01 ngày, nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì nhận kết quả giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp xóa đăng ký góp vốn mà trước đây khi góp vốn đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (Do có thay đổi thửa đất) thì thực hiện trong tám (08) ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
1. Hồ sơ gồm:
Một trong các loại văn bản, gồm: Biên bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất);
- Trong thời gian không quá tám (08) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Riêng thị xã Bạc Liêu là Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giao trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công dân.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 23. Cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường:
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định của chủ dự án theo mẫu tại phụ lục 24, Thông tư số 08;
- Bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu tại phụ lục 25, Thông tư số 08;
- Bản dự thảo Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo giải trình về đầu tư của Dự án;
- Trường hợp Dự án nằm trên địa bàn từ hai huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ, cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ tổ chức, cá nhân, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, lập phiếu chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có Dự án, tiến hành thẩm định thực tế so với Bản cam kết bảo vệ môi trường và lập Biên bản thẩm định. Sau đó, lập tờ trình chuyển Ủy ban nhân dân nơi có Dự án hoàn thành việc cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu tại phụ lục 26, Thông tư số 08, xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được ký theo mẫu quy định tại phụ lục 8, Thông tư số 08.
- Trường hợp Dự án nằm trên phạm vi hai huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan một Bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo Giấy xác nhận.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Mục 2: TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Cơ sở pháp lý để giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực xây dựng:
+ Luật Xây dựng, được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Luật Nhà ở, được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Theo quy định Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định việc bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
+ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005;
+ Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
+ Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Bạc Liêu đến năm 2020, tỷ lệ 1/10000;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng ban hành Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ vào các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt;
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - tập 1 - năm 1995;
+ Các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4449 : 1987 - Quy hoạch xây dựng đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 24. Cấp Chứng chỉ quy hoạch xây dựng:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Chứng chỉ quy hoạch xây dựng theo mẫu, (Có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có thửa đất);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản vẽ mặt bằng hiện trạng khu đất xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, (Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Bản kê tọa độ đỉnh thửa của thửa đất xin cấp chứng chỉ quy hoạch.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện cấp Chứng chỉ quy hoạch xây dựng không quá tám (08) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, ghi phiếu chuyển, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, bổ sung hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì tiến hành thực hiện bước 3;
- Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) kiểm tra thực địa thửa đất, xác định thửa đất xin cấp Chứng chỉ quy hoạch trên bản đồ Quy hoạch xây dựng chi tiết đã được duyệt, soạn thảo Chứng chỉ quy hoạch xây dựng, lập trích vẽ bản đồ định vị thửa đất trên nền bản đồ Quy hoạch xây dựng, lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) xem xét hồ sơ, ký duyệt Chứng chỉ quy hoạch và bản vẽ định vị MB thửa đất trên bản đồ Quy hoạch xây dựng; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) cho số văn bản, đóng dấu, vào sổ văn bản đi, lưu trữ hồ sơ gốc, chuyển giao kết quả hồ sơ hoàn thành cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao trả tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ kết quả xử lý hồ sơ, giao trả kết quả hồ sơ cho chủ công trình, thu lệ phí.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 25. Thẩm định, phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng:
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt Quy hoạch xây dựng của đơn vị;
- Hồ sơ Đồ án quy hoạch xây dựng (Theo thành phần hồ sơ đã quy định);
- Các biên bản thông qua Đồ án quy hoạch xây dựng;
- Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch xây dựng của cấp có thẩm quyền;
- Đĩa CD chứa file Đồ án quy hoạch xây dựng nêu trên;
- Các văn bản khác có liên quan để xem xét.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện thẩm định, phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng không quá 30 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị, kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra sơ bộ thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, làm phiếu chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu bổ sung (Quay về bước 1), nếu hồ sơ đạt yêu cầu, phân công cán bộ thụ lý và tiến hành tiếp bước 3;
- Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) thụ lý xem xét, thẩm định hồ sơ, soạn thảo kết quả thẩm định hồ sơ, dự thảo tờ trình xin phê duyệt Quy hoạch xây dựng và Quyết định phê duyệt Quy hoạch xây dựng, trình lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) xem xét;
- Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) xem xét, ký duyệt văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và tờ trình, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị hoặc đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (Nếu có thì quay về bước 2); trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xem xét hồ sơ và ký Quyết định phê duyệt Quy hoạch xây dựng, hoặc đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (Nếu có, thì quay về bước 3, 4);
- Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, nhân viên văn thư Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị xã cho số văn bản, đóng dấu văn bản, vào sổ công văn đi, chuyển hồ sơ về Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) vào sổ công văn đến, đóng dấu vào Đồ án quy hoạch xây dựng, sắp xếp và lưu trữ hồ sơ gốc, chuyển hồ sơ đã duyệt cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu chi phí thẩm định Đồ án quy hoạch xây dựng, giao trả hồ sơ đã hoàn thành cho đơn vị.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 26. Cấp Giấy phép xây dựng công trình nhà ở:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở hoặc các loại giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất ở (Có xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
- 01 ảnh chụp chính diện hiện trạng nhà cũ (Đối với trường hợp xây dựng nhà trên nền hiện trạng nhà cũ);
- Ba (03) bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công (Trường hợp nhà xây dựng có tổng diện tích sàn > = 250m2 hoặc > = 3 tầng thì HSTK phải do đơn vị tư vấn thiết lập và đóng dấu).
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở không quá mười lăm (15) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra thành phần hồ sơ, kiểm sơ bộ về vị trí nhà xin phép xây dựng, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, ghi phiếu chuyển, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì tiến hành thực hiện bước 3;
- Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) khảo sát thực địa, xác định vị trí công trình xin phép xây dựng, lập tờ trình đề xuất hồ sơ, dự thảo Giấy phép xây dựng, trình lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) xem xét hồ sơ, ký tờ trình đề xuất và hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) cho số văn bản, vào sổ công văn đi, đóng dấu hồ sơ, chuyển hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị), trình Văn phòng và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xem xét hồ sơ, ký duyệt Giấy phép xây dựng; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thị đóng dấu vào Giấy phép xây dựng; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu phí và lệ phí Giấy phép, giao trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, đồng thời, quản lý hồ sơ lưu (Hồ sơ gốc) và 1 tuần/1 lần, chuyển giao hồ sơ lưu cho Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) lưu trữ.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 27. Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo mẫu có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Bản sao các loại giấy tờ có liên quan về việc tạo lập nhà ở;
- Bản vẽ sơ đồ hiện trạng nhà ở xin cấp Giấy chứng nhận thể hiện rõ: Vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích của thửa đất và hình dáng, kích thước, diện tích mặt bằng các tầng của nhà ở, tường chung, tường riêng,…
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở không quá hai mươi sáu (26) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của công dân, kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, ghi phiếu chuyển, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiến hành thực hiện bước 3;
- Trong thời hạn không quá tám (08) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) đến tại địa điểm nhà xin cấp Giấy chứng nhận, kiểm tra thực địa, thẩm tra hồ sơ, xác minh hiện trạng và đo vẽ sơ đồ hiện trạng nhà;
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) lập báo cáo xác minh hiện trạng, kiến trúc nhà, lập bản vẽ sơ đồ hiện trạng nhà, lập tờ trình đề xuất hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, in ấn mẫu Giấy chứng nhận, tổng hợp số liệu về nhà ở để làm cơ sở cho cơ quan thuế xác định các nghĩa vụ tài chính của ngôi nhà đối với chủ sở hữu, trình lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị);
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) xem xét hồ sơ, ký duyệt báo cáo, ký tờ trình, ký bản vẽ sơ đồ hiện trạng nhà ở, ký phiếu chuyển Chi cục Thuế (Nếu có); trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) đóng dấu, cho số văn bản, vào sổ văn bản đi, chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị), trình Văn phòng và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xem xét hồ sơ, ký chính thức Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thị đóng dấu vào Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, chuyển hồ sơ đã ký cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở, thông báo cho cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận biết để nộp các nghĩa vụ tài chính (Nếu có), thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, giao trả hồ sơ cho công dân, đồng thời, quản lý hồ sơ lưu (Hồ sơ gốc) và 1 tuần/1 lần, chuyển giao hồ sơ lưu cho bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) lưu trữ.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 28. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo mẫu có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Bản sao các loại giấy tờ có liên quan về việc tạo lập nhà ở;
- Bản vẽ sơ đồ hiện trạng nhà ở xin cấp Giấy chứng nhận thể hiện rõ: Vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích của thửa đất và hình dáng, kích thước, diện tích mặt bằng các tầng của nhà ở, tường chung, tường riêng,…
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở không quá mười sáu (16) ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ của công dân, kiểm tra thành phần hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, ghi phiếu chuyển, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp tục thực hiện bước 3; trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) đến tại địa điểm nhà xin cấp Giấy chứng nhận, kiểm tra, xác minh, thẩm tra và lập bản vẽ sơ đồ hiện trạng cấu trúc nhà (Nếu có);
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) lập báo cáo xác minh hiện trạng, kiến trúc nhà, lập tờ trình đề xuất giải quyết hồ sơ, dự thảo mẫu Giấy chứng nhận, tổng hợp số liệu về nhà ở để làm cơ sở cho cơ quan thuế xác định các nghĩa vụ tài chính về nhà của chủ sở hữu (Nếu có), trình lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị); trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, lãnh đạo Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) xem xét hồ sơ, ký báo cáo, tờ trình, bản vẽ sơ đồ hiện trạng nhà, phiếu chuyển Chi cục Thuế (Nếu có); trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, cán bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) đóng dấu, cho số văn bản đi, chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ từ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị), trình Văn phòng và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị ký duyệt chính thức Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, nhân viên Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân đóng dấu, vào sổ văn bản đi, lưu trữ tờ trình, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (Bản photocopy), chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở, thông báo cho cá nhân xin cấp giấy được biết để nộp các nghĩa vụ tài chính (Nếu có), thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, giao trả hồ sơ cho chủ sở hữu, đồng thời, quản lý hồ sơ lưu (Hồ sơ gốc) và 1 tuần/1 lần, chuyển giao hồ sơ lưu cho bộ Phòng Công thương (Riêng thị xã Bạc Liêu là Phòng Quản lý đô thị) lưu trữ.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Mục 3: TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Cơ sở pháp lý để giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
+ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
+ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
+ Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
+ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
+ Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ;
+ Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Điều 29. Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình;
Ngoài ra, khi đăng ký kinh doanh, chủ hộ kinh doanh phải xuất trình:
+ Hộ khẩu;
+ Nếu đăng ký kinh doanh karaoke, vũ trường thì phải kèm theo Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp.
2. Thời gian giải quyết: Năm (05) ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 30. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
2. Thời gian giải quyết: Ba (03) ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 31. Đăng ký kinh doanh hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định);
- Điều lệ của hợp tác xã đã được đại hội thành lập thông qua;
- Số lượng xã viên hợp tác xã; danh sách Ban quản trị hợp tác xã; danh sách Ban kiểm soát của hợp tác xã;
- Biên bản đã được thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã. Biên bản do Trưởng Ban quản trị hợp tác xã ký.
2. Thời gian giải quyết: Năm (05) ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Mục 4: TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH
Cơ sở pháp lý để giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực chứng thực, hộ tịch:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ;
+ Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2000 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
Điều 32. Cấp bản sao Giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch:
1. Hồ sơ gồm:
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
- Trong trường hợp người yêu cầu là người được ủy quyền, người đại diện hợp pháp của người được cấp bản chính; cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ để chứng minh;
- Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình đến cơ quan quản lý sổ gốc qua đường bưu điện.
2. Thời gian giải quyết:
Việc cấp bản sao Giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch được thực hiện trong ngày làm việc. Trong trường hợp gửi qua đường bưu điện thì thời hạn giải quyết chậm nhất là ba (03) ngày.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 33. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai (Theo mẫu quy định);
- Bản chính Giấy khai sinh cũ (Nếu có).
2. Thời gian giải quyết:
Việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh được thực hiện trong ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 34. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài:
1. Hồ sơ gồm:
- Việc chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài được thực hiện trong ngày làm việc;
- Trong trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao giấy tờ với số lượng lớn, thì việc công chứng, chứng thực có thể hẹn lại để thực hiện sau nhưng không quá hai (02) ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 35. Chứng thực văn bản hợp đồng, giao dịch:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng;
- Giấy Chứng minh nhân dân, hộ khẩu, Giấy kết hôn hoặc giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch.
2. Thời gian giải quyết:
Việc chứng thực văn bản hợp đồng, giao dịch được thực hiện không quá ba (03) ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp và không quá ba mươi (30) ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp.
3. Mức thu lệ phí:
Chứng thực văn bản hợp đồng, giao dịch theo quy định tại Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai theo mẫu quy định (Trừ trường hợp điều chỉnh hộ tịch);
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch;
- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
2. Thời gian giải quyết:
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch được thực hiện không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá năm (05) ngày.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Điều 37. Thủ tục chứng thực chữ ký cá nhân, chữ ký của người dịch:
1. Hồ sơ gồm:
- Giấy Chứng minh nhân dân;
- Các giấy tờ có liên quan để phục vụ việc giao dịch.
2. Thời gian giải quyết:
Việc chứng thực chữ ký cá nhân, chữ ký của người dịch được thực hiện trong ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá ba (03) ngày làm việc.
3. Mức thu lệ phí:
Thu theo Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về phí lệ phí.
Cơ sở pháp lý để giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực chính sách xã hội:
+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Quyết định số 290/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 38. Thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc:
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 10 - KC1);
- Huân chương hoặc Huy chương có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thời gian thực hiện không quá hai mươi chín (29) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách và giấy tờ kèm theo chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai của thân nhân hoặc người đại diện thừa kế theo pháp luật (Mẫu 11);
- Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương;
- Bằng Tổ quốc ghi công (Hoặc Giấy báo tử).
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thời gian thực hiện không quá mười chín (19) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách hồ sơ hợp lệ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu 8 - TĐ);
- Lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ, hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù;
- Huân, Huy chương kèm theo.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai mươi chín (29) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách hồ sơ hợp lệ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Điều 41. Thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ Cách mạng:
1. Thành phần hồ sơ:
Bản khai cá nhân (Mẫu 01), kèm theo một trong bốn loại giấy tờ sau:
+ Kỷ niệm chương;
+ Tổ quốc ghi công;
+ Bằng có công với nước;
+ Huân hoặc Huy chương.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai mươi chín (29) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách, kèm bản sao các giấy tờ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Điều 42. Thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng từ trần:
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai thân nhân người có công giúp đỡ cách mạng đã từ trần (Theo mẫu số 12 - TT1);
- Giấy chứng tử.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách hồ sơ hợp lệ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Điều 43. Thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 07 - HH2);
- Giấy chứng nhận phục viên, xuất ngũ;
- Giấy chứng nhận tình trạng có con bị dị tật;
- Biên bản đề nghị xác nhận của xã, phường, thị trấn;
- Giấy chứng nhận tình trạng vô sinh;
- Biên bản họp hội đồng của xã, phường, thị trấn.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười chín (19) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu 2A);
- Lý lịch đảng viên;
- Công văn đề nghị của xã, phường, thị trấn (Mẫu 7A);
- Nếu không có lý lịch đảng viên thì có 02 người cùng đơn vị xác nhận.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai mươi chín (29) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ 1 lần theo Quyết định số 290 (Mẫu 2B);
- Lý lịch đảng viên;
- Công văn đề nghị của xã, phường, thị trấn;
- Nếu không có lý lịch đảng viên thì có 02 người cùng đơn vị xác nhận;
- Giấy báo tử hoặc Huân, Huy chương.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai mươi chín (29) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động và Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1. Hồ sơ gồm:
Người còn sống:
- Bản khai cá nhân (Mẫu 1A);
- Biên bản Hội nghị liên tịch BCH Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Biên bản Hội nghị liên tịch (Mẫu 05);
- Công văn đề nghị của xã, phường, thị trấn (Mẫu 7A);
- Nếu không có lý lịch đảng viên thì có 02 người cùng đơn vị xác nhận.
Đối với người đã từ trần:
- Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290 (Mẫu 1B);
- Biên bản Hội nghị liên tịch BCH Hội cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Biên bản Hội nghị liên tịch (Mẫu 05);
- Công văn đề nghị của xã, phường, thị trấn (Mẫu 7A);
- Nếu không có lý lịch các loại thì có 02 người chung đơn vị xác nhận;
- Giấy báo tử hoặc Huân, Huy chương.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai mươi chín (29) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
1. Hồ sơ gồm:
- Bản khai thân nhân người có công với cách mạng đã từ trần (Theo mẫu số 12 - TT1);
- Giấy chứng tử;
- Bản quyền thừa kế;
- Hồ sơ mai táng phí đối tượng hưởng theo Quyết định số 290;
- Đơn xin hưởng chế độ mai táng phí theo mẫu;
- Công văn đề nghị của xã, phường, thị trấn (Theo mẫu 7C);
- Bản sao Quyết định số 290;
- Giấy chứng tử;
- Danh sách đối tượng đề nghị hưởng chế độ mai táng phí theo mẫu.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Điều 48. Hồ sơ hưởng chế độ BHYT cho đối tượng hưởng chính sách theo Quyết định số 290:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin hưởng chế độ BHYT;
- Bản sao Quyết định số 290;
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo mẫu;
- Danh sách đối tượng đề nghị của xã theo mẫu.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển cơ quan Bảo hiểm Xã hội để làm hồ sơ và Thẻ Bảo hiểm y tế; sau đó, Bảo hiểm Xã hội có trách nhiệm chuyển giao kết quả hồ sơ hoàn thành cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào Sổ kết quả xử lý hồ sơ và giao trả hồ sơ, Thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng đề nghị được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
Điều 49. Hồ sơ trợ cấp ưu đãi học sinh, sinh viên, con của người có công:
1. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (Mẫu 01 - ƯĐGD);
- Xác nhận từng học kỳ vào sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận con thương binh;
- Ảnh 3 x 4.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Điều 50. Hồ sơ phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình cho người có công:
1. Hồ sơ gồm:
- Bản tờ khai theo mẫu;
- Photocopy thẻ bảo hiểm;
- Ảnh 3 x 4.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển danh sách và giấy tờ kèm theo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, chuyển danh sách kèm theo các giấy tờ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(Thời gian giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Điều 51. Hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ, có kèm theo đề nghị của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 01);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan Y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (Nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV, AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (Mẫu số 02).
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 52. Chính sách trợ giúp gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ, có kèm theo đề nghị của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 01);
- Bản lý lịch;
- Đơn xin trợ cấp.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ, có kèm theo đề nghị của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 01);
- Bản lý lịch;
- Đơn xin trợ cấp.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 54. Chính sách trợ cấp người cao tuổi, cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 01);
- Bản lý lịch;
- Sổ hộ nghèo;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Đơn xin trợ cấp.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ, có kèm theo đề nghị của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 01);
- Bản lý lịch;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Đơn xin trợ cấp.
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 56. Chính sách giúp trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng:
1. Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 01).
2. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong thời hạn không quá mười bốn (14) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách những người đủ điều kiện, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước của tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 14/09/2007
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2007 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về chương trình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 11 Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND thực hiện thí điểm Đề án phân cấp tổ chức quản lý bảo dưỡng hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN hướng dẫn nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở do Bộ Tư pháp - Bộ Xây dựng - Bộ Tài nguyên và Môi trường - Ngân hàng Nhà nước ban hành Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 24/05/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã , an ninh hội, quốc phòng 6 tháng đầu năm và vụ các nhiệm chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 27/02/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội huyện Nhà Bè năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2007 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007–2010 Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 05/2006/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 90/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 11/11/2006
Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 22/03/2014
Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 03/06/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ thêm học bổng cho học sinh dân tộc nội trú do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 10/05/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên và đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 19/06/2006 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) - Cẩm Sơn (Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre) Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh và phân cấp quản lý một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/04/2006 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm khai thác quỹ đất và nhà tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 135/2004/QĐ-UB Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức nợ tiền sử dụng đất đối với các hộ thuộc diện giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng Liên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 107/2003/QÐ-UB của UBND tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND Quy định xác định, tuyển chọn, quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 17/09/2013
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán chi ngân sách năm 2006 của ngành giao thông vận tải Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 07/01/2013
Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 16/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 01/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai Ban hành: 13/04/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực Ban hành: 08/12/2000 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 57/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch Ban hành: 20/04/2000 | Cập nhật: 21/12/2009