Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 49/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 16/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2013/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 692/TTr-STP ngày 14 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH, BẢO HIỂM Y TẾ, HỘ KHẨU TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện tại một bộ phận đầu mối tiếp nhận và trả kết quả là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nhóm thủ tục sau:
- Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú theo nơi đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu.
1. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 của Quy định này.
1. Cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, xử lý hồ sơ, như sau:
a) Trường hợp yêu cầu của cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định thì hướng dẫn cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
c) Trường hợp hồ sơ đúng, đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an xã, thị trấn, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Công an thành phố, thị xã có trách nhiệm:
- Giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của mình và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện quy trình liên thông theo Quy định này.
- Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trả kết quả cho cá nhân.
3. Trường hợp cá nhân có nhu cầu sử dụng Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, thì được quyền yêu cầu và nhận trước bản chính Giấy khai sinh, Giấy chứng tử ngay trong ngày nộp hồ sơ; nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì sẽ nhận kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
4. Cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính có quyền lựa chọn không áp dụng quy trình liên thông theo Quy định này. Trường hợp cá nhân lựa chọn không áp dụng quy trình liên thông, việc thực hiện từng thủ tục sẽ theo quy định pháp luật hiện hành đối với từng loại thủ tục.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, thu lệ phí
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quy định này, thu lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch; lệ phí đăng ký thường trú và điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu (theo ủy quyền).
2. Công an xã, thị trấn thuộc các huyện; Công an thành phố, thị xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, giải quyết theo thẩm quyền và đúng thời gian quy định.
3. Về việc hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc của quy trình liên thông:
a) Đăng ký, quản lý hộ tịch: Sử dụng từ nguồn thu lệ phí được trích để lại theo quy định hiện hành phục vụ công tác của quy trình một cửa liên thông.
b) Đăng ký, quản lý hộ khẩu: Trên cơ sở nguồn thu lệ phí được trích để lại theo quy định hiện hành, giao Công an tỉnh quyết định việc phân bổ nguồn thu lệ phí được trích để lại phục vụ công tác quy trình một cửa liên thông.
c) Cấp Thẻ bảo hiểm y tế: Thực hiện hỗ trợ kinh phí theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Việc thanh, quyết toán và hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với các nguồn thu lệ phí được trích để lại phục vụ công tác quy trình một cửa liên thông thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình:
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú hoặc tạm trú của người mẹ (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi tạm trú của người mẹ);
- Giấy Chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy Chứng nhận kết hôn.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.1.
- Giấy Chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); Văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc Giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng);
- Sổ hộ khẩu;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
c) Ngoài ra, tùy từng trường hợp, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính phải nộp các giấy tờ sau:
- Giấy thừa nhận con chung (trường hợp trẻ em sinh ra trước ngày cha, mẹ đăng ký kết hôn);
- Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú tại xã, phường, thị trấn, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Cam kết chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài);
- Văn bản đồng ý của cha, mẹ để trẻ em được đăng ký thường trú (nếu trẻ em đăng ký thường trú vào hộ khẩu mà không có cha, mẹ; không có cha hoặc không có mẹ trong hộ khẩu đó).
2. Thời gian và trình tự giải quyết:
a) Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện:
- Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy khai sinh và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy khai sinh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn chuyển 01 bản sao Giấy khai sinh đến công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn (phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội); đồng thời chuyển hồ sơ đăng ký thường trú (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và 01 bản sao Giấy khai sinh) đến Công an xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn:
Công an xã, thị trấn giải quyết đăng ký thường trú và trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn tổng hợp danh sách đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu D03/TS, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký văn bản và chuyển đến Bảo hiểm xã hội huyện. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế và chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Công chức văn hóa - xã hội xã, thị trấn nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội huyện và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn nhận kết quả, xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả giải quyết đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã:
- Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký Giấy khai sinh và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy khai sinh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường chuyển 01 bản sao Giấy khai sinh đến công chức văn hóa - xã hội xã, phường (phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội), đồng thời chuyển hồ sơ đăng ký thường trú (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và 01 bản sao Giấy khai sinh) đến Công an thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường:
Công an thành phố, thị xã giải quyết đăng ký thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận kết quả giải quyết đăng ký thường trú tại Công an thành phố, thị xã để trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Công chức văn hóa - xã hội xã, phường tổng hợp danh sách đăng ký cấp Thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu D03/TS, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký văn bản và chuyển đến Bảo hiểm xã hội thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội thành phố, thị xã kiểm tra hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế và chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho Công chức văn hóa - xã hội xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Công chức văn hóa - xã hội xã, phường nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội thành phố, thị xã và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường nhận kết quả, xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả giải quyết đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Điều 6. Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình:
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú hoặc tạm trú của người mẹ, người nuôi dưỡng (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi cư trú của người mẹ, người nuôi dưỡng);
- Giấy Chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy Chứng nhận kết hôn.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.1.
- Giấy chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng).
c) Ngoài ra, tùy từng trường hợp, cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các giấy tờ sau:
- Giấy thừa nhận con chung (trường hợp trẻ em sinh ra trước ngày cha, mẹ đăng ký kết hôn);
- Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú tại xã, phường, thị trấn, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Cam kết chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài).
2. Thời gian và trình tự giải quyết:
a) Thời gian giải quyết: không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trình tự giải quyết:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký hộ tịch cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian thực hiện: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy khai sinh) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã chuyển 01 bản sao Giấy khai sinh đến công chức văn hóa - xã hội cấp xã (phụ trách lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội). Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Công chức văn hóa - xã hội cấp xã tổng hợp danh sách đăng ký cấp Thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu D03/TS, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản và chuyển đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện. Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận, xử lý hồ sơ, cấp Thẻ bảo hiểm y tế và chuyển Thẻ bảo hiểm y tế cho công chức văn hóa - xã hội cấp xã. Thời gian giải quyết: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Công chức văn hóa - xã hội cấp xã nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện, chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nhận kết quả, xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả giải quyết đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Điều 7. Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình: Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu có đăng ký thường trú của người chết.
2. Thời gian, trình tự giải quyết:
a) Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện:
- Thời gian giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức tư pháp - hộ tịch. Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký Giấy chứng tử và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy chứng tử) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn chuyển bản sao Giấy chứng tử và hồ sơ xóa đăng ký thường trú (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Sổ hộ khẩu và 01 bản sao Giấy chứng tử) đến Công an xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
b) Công an xã, thị trấn giải quyết xóa đăng ký thường trú, trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn xử lý nghiệp vụ và trả cho cá nhân kết quả đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
c) Đối với các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã:
- Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ, thu lệ phí và chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký Giấy chứng tử và chuyển kết quả (gồm bản chính và bản sao Giấy chứng tử) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến Công an thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Công an thành phố, thị xã giải quyết xóa đăng ký thường trú. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường nhận kết quả tại Công an thành phố, thị xã để trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
1. Hồ sơ:
a) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính xuất trình:
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký;
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
b) Cá nhân yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính nộp các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trong Giấy khai sinh, theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT.
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho việc bổ sung hộ tịch. Trường hợp bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy khai sinh, thì xuất trình: Hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh hoặc văn bản cam đoan của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi); người từ đủ 18 tuổi trở lên chưa có hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh thì việc bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy khai sinh được xác định theo văn bản cam đoan của người yêu cầu bổ sung hoặc của cha mẹ;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Sổ hộ khẩu.
2. Thời gian, trình tự giải quyết:
a) Đối với các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện:
- Thời gian giải quyết:
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch: không quá 04 ngày làm việc (trong trường hợp xác minh là 06 ngày làm việc), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bổ sung hộ tịch: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ký quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch không quá 1,5 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh thì thời gian được kéo dài thêm nhưng không quá 3,5 ngày làm việc); trường hợp bổ sung hộ tịch không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn chuyển 01 bộ hồ sơ (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Sổ hộ khẩu, bản sao Giấy khai sinh, bản sao Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch) đến Công an xã, thị trấn. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
+ Công an xã, thị trấn điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu và chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn để trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, thị trấn xử lý nghiệp vụ, trả kết quả cho cá nhân. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
b) Đối với các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã:
- Thời gian giải quyết:
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch: không quá 05 ngày làm việc (trong trường hợp xác minh là 07 ngày làm việc), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bổ sung hộ tịch: không quá 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự giải quyết:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường tiếp nhận, kiểm tra, ghi phiếu nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch. Thời gian giải quyết: không quá 0,5 ngày làm việc.
Công chức tư pháp - hộ tịch xử lý nghiệp vụ, trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, phường ký Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường. Thời gian giải quyết: trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch không quá 1,5 ngày làm việc (nếu cần xác minh thì thời gian được kéo dài thêm nhưng không quá 3,5 ngày làm việc); trường hợp bổ sung hộ tịch không quá 0,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường chuyển 01 bộ hồ sơ (gồm Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, Sổ hộ khẩu, bản sao Giấy Khai sinh, bản sao Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch) đến Công an thành phố, thị xã. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
+ Công an thành phố, thị xã điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu. Thời gian giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường nhận kết quả tại Công an thành phố, thị xã, xử lý nghiệp vụ và trả kết quả cho cá nhân. Thời hạn giải quyết: không quá 01 ngày làm việc.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã cho phù hợp với Quy định này.
2. Phân công cán bộ, công chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; lập sổ theo dõi việc luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
3. Công khai, niêm yết đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính, mức thu lệ phí và thời gian giải quyết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp xã thông tin, tuyên truyền sâu rộng đến ấp, khu phố và trong nhân dân về Quy định này để nhân dân nắm bắt và thực hiện khi có yêu cầu.
5. Tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính theo Quy định này, hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 10. Trách nhiệm của Trưởng Công an xã, thị trấn
1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Công an xã, thị trấn cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo Quy định này.
3. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thu lệ phí đăng ký thường trú, điều chỉnh hộ khẩu.
Điều 11. Trách nhiệm của Công an thành phố, thị xã:
1. Thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường yêu cầu cá nhân bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ.
4. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã, phường thu lệ phí đăng ký thường trú, điều chỉnh hộ khẩu.
Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội cấp huyện
1. Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định.
2. Phối hợp, hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định.
3. Giải quyết khiếu nại và xử lý các vướng mắc liên quan đến cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo thẩm quyền.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Nội vụ triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm Quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp và Công an tỉnh hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn thu lệ phí được trích để lại phục vụ công tác quy trình một cửa liên thông theo quy định hiện hành.
1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý để đảm bảo Quy định này được thực hiện nghiêm túc, thống nhất, đồng bộ.
2. Tổ chức in ấn, cung cấp đầy đủ các loại biểu mẫu trong lĩnh vực của ngành cho cấp huyện, cấp xã để phục vụ nhân dân.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan trao đổi, thống nhất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND "quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban đại diện cha mẹ học sinh" Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về chương trình phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quan hệ, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở thông tin và truyền thông kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - truyền hình Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Biểu mẫu hợp đồng sử dụng trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vỉa hè, đường phố và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về vay và tạm ứng vốn đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền học bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2010 - 2011 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ Thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Thông tư 52/2010/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP và 56/2010/NĐ-CP về cư trú Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị định 56/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009
Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2009
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật cư trú Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006