Quyết định 4809/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
Số hiệu: | 4809/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Phạm Đăng Quyền |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4809/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tại Tờ trình số 316/TTr-VPĐP ngày 23/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LẤY MẪU GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Mục đích
- Đánh giá, nhận diện các nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm (ATTP) để có những định hướng, giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Thông qua hoạt động lấy mẫu giám sát ATTP để kịp thời phát hiện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xử lý đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không đảm bảo chất lượng, ATTP và cảnh báo cho người tiêu dùng, hạn chế ngộ độc thực phẩm.
- Phát huy hiệu quả Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa, giúp tỉnh chủ động giám sát, kiểm soát ATTP; đồng thời hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai, thực hiện phải đảm bảo tính hiệu quả, đúng đối tượng, nội dung và tiến độ; tạo chuyển biến rõ nét đối với công tác quản lý nhà nước về ATTP; nâng cao nhận thức của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về công tác đảm bảo ATTP.
- Công tác lấy mẫu giám sát, đánh giá các nguy cơ về ATTP phải tập trung vào các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao, được người dân sử dụng hàng ngày nhằm phát hiện và ngăn chặn tối đa các nguy cơ gây mất ATTP.
- Việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm không đảm bảo ATTP, công khai cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản phẩm vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng phải được thực hiện kịp thời, nghiêm túc và đúng theo quy định của pháp luật.
1. Đối tượng lấy mẫu giám sát ATTP
Các sản phẩm, nhóm sản phẩm có nguy cơ cao gây mất ATTP được người dân sử dụng hàng ngày, gồm: Rau, củ, quả và sản phẩm từ rau, củ, quả; thịt và sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm từ thủy sản; nước uống đóng chai; đá dùng liền và nước nước đá dùng để bảo quản, chế biến thực phẩm; rượu, nước giải khát, sữa tươi, tinh bột và sản phẩm từ tinh bột, bánh, kẹo...
2. Phạm vi lấy mẫu giám sát ATTP
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.
3. Cơ quan lấy mẫu giám sát ATTP
Là các cơ quan, đơn vị trực thuộc các sở: Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ quản lý ATTP.
4. Yêu cầu đối với người lấy mẫu giám sát ATTP
Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về lấy mẫu giám sát ATTP do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
5. Phương thức lấy mẫu giám sát ATTP
Lấy mẫu thực phẩm ngẫu nhiên, đảm bảo tính đại diện để kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường, kiểm nghiệm trong phòng thử nghiệm nhằm đánh giá sự phù hợp so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của một hoặc một số chỉ tiêu ATTP đối với một sản phẩm, nhóm sản phẩm cụ thể có nguy cơ cao gây mất ATTP.
6. Trình tự thực hiện
Bước 1. Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát, bao gồm các nội dung: Sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm được lấy mẫu giám sát, địa điểm lấy mẫu giám sát, số lượng mẫu và chỉ tiêu an toàn thực phẩm cần kiểm nghiệm, dự kiến thời gian lấy mẫu giám sát đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm.
Bước 2. Phân công nhiệm vụ lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Bước 3. Tổ chức lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý để thực hiện kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường hoặc gửi mẫu kiểm nghiệm trong phòng thử nghiệm tại Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm sản và thủy sản với các chỉ tiêu và số lượng theo kế hoạch được giao.
Bước 4. Tổng hợp và báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm theo lĩnh vực ngành, địa phương được phân công phụ trách.
Bước 5. Thông báo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được biết.
7. Nội dung lấy mẫu giám sát ATTP
7.1. Phân công lấy mẫu giám sát ATTP
a) Sở Y tế: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.
c) Sở Công Thương: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.
d) UBND cấp huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 6, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.
7.2. Số lượng mẫu giám sát ATTP
Số lượng mẫu thực phẩm được lấy để giám sát của từng sở, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố được giao cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo chương trình này. Trên cơ sở số lượng mẫu giám sát được giao, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát phù hợp với từng thời điểm, mùa vụ, tập trung vào các đợt cao điểm như: Tết Nguyên đán và mùa lễ hội Xuân, Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, mùa du lịch, Tết Trung thu. Tùy theo tình hình thực tế, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có thể tăng số lượng mẫu giám sát, sản phẩm thực phẩm cần giám sát hoặc các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao gây mất ATTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý.
7.3. Kiểm nghiệm mẫu giám sát ATTP
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường hoặc gửi mẫu phân tích các chỉ tiêu về ATTP tại phòng kiểm nghiệm theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo Chương trình này.
8. Xử lý kết quả lấy mẫu giám sát ATTP
8.1. Đối với kết quả lấy mẫu giám sát không phát hiện nguy cơ gây mất ATTP: Cơ quan lấy mẫu giám sát thông báo kết quả giám sát bằng văn bản đến cơ sở được lấy mẫu giám sát được biết để tiếp tục duy trì thực hiện các điều kiện về đảm bảo ATTP trong sản xuất, kinh doanh tại cơ sở.
8.2. Đối với kết quả lấy mẫu giám sát phát hiện mẫu thực phẩm không đáp ứng quy định về ATTP, cơ quan lấy mẫu giám sát thực hiện các nội dung
- Có thông báo bằng văn bản tới cơ sở có mẫu giám sát không đảm bảo ATTP và cơ quan quản lý cơ sở; yêu cầu cơ sở thực hiện việc truy xuất nguồn gốc, thu hồi sản phẩm không đảm bảo ATTP; xác định nguyên nhân vi phạm, thiết lập và thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan lấy mẫu giám sát và cơ quan quản lý cơ sở theo quy định.
- Trường hợp quá thời hạn yêu cầu mà cơ quan quản lý cơ sở không nhận được báo cáo kết quả truy xuất nguồn gốc, thu hồi sản phẩm và thực hiện các biện pháp khắc phục thì cơ quan quản lý cơ sở tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường lấy mẫu giám sát đối với cơ sở có mẫu vi phạm cho đến khi kết quả giám sát đáp ứng quy định về ATTP. Trong trường hợp kết quả lấy mẫu giám sát tăng cường vẫn không bảo đảm. Cơ quan lấy mẫu giám sát thông báo cho cơ quan quản lý cơ sở tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định.
8.3. Công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống loa truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương, phần mềm hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP, phần mềm kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn để đông đảo nhân dân trong tỉnh được biết.
Tổng kinh phí khái toán thực hiện Chương trình lấy mẫu giám sát ATTP trên địa bàn tỉnh năm 2020 là: 5.205.235.000 đồng; trong đó:
- Kinh phí thực hiện của các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh: 2.368.275.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện của UBND các huyện, thị xã, thành phố từ nguồn ngân sách của UBND cấp huyện: 2.836.960.000 đồng.
1. Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh số lượng mẫu thực phẩm, chỉ tiêu cần giám sát phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức tập huấn phương pháp lấy mẫu và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ lấy mẫu, kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện chương trình, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổng hợp kết quả lấy mẫu giám sát ATTP của các ngành, địa phương, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát ATTP theo lĩnh vực được phân công.
- Phối hợp với Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tổ chức tập huấn phương pháp lấy mẫu và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp làm công tác xét nghiệm tại các địa phương.
- Định kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP gửi về Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có mẫu giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh thẩm định kinh phí thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh, tổng hợp chung vào Chương trình an toàn vệ sinh thực phẩm năm 2020, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP theo đề nghị của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh
Thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên các chuyên trang, chuyên mục theo đề nghị của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để kịp thời cảnh báo nguy cơ gây mất ATTP đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình, phân công nhiệm vụ lấy mẫu giám sát ATTP cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng thiết bị kiểm tra nhanh ATTP, gửi Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bố trí ngân sách của địa phương, tranh thủ kinh phí hỗ trợ của các dự án (nếu có) và huy động xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp để tổ chức thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở có mẫu giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.
- Chủ động, phối hợp các cơ quan liên quan trong việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm không bảo đảm ATTP.
- Định kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP gửi về Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản
- Phát huy hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị kiểm nghiệm ATTP đã được đầu tư, nâng cấp; xây dựng, mở rộng các chỉ tiêu kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác lấy mẫu giám sát ATTP trên địa bàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP do đơn vị thực hiện; tư vấn, hướng dẫn các đơn vị lây mẫu giám sát thực hiện việc gửi mẫu và kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP theo quy định./.
SỐ LƯỢNG MẪU GIÁM SÁT ATTP NĂM 2020 GIAO CHO CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Mẫu
Số TT |
Các ngành, thị xã và thành phố |
Số lượng mẫu |
I |
Cấp tỉnh |
1.300 |
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
600 |
2 |
Sở Y tế |
400 |
3 |
Sở Công Thương |
300 |
II |
Cấp huyện |
1.860 |
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
100 |
2 |
Thành phố Sầm Sơn |
100 |
3 |
Thị xã Bỉm Sơn |
100 |
4 |
Huyện Tĩnh Gia |
100 |
5 |
Huyện Hoằng Hóa |
100 |
6 |
Huyện Quảng Xương |
100 |
7 |
Huyện Hậu Lộc |
100 |
8 |
Huyện Hà Trung |
70 |
9 |
Huyện Nga Sơn |
70 |
10 |
Huyện Thiệu Hóa |
70 |
11 |
Huyện Triệu Sơn |
70 |
12 |
Huyện Yên Định |
70 |
13 |
Huyện Đông Sơn |
70 |
14 |
Huyện Nông Cống |
70 |
15 |
Huyện Thọ Xuân |
70 |
16 |
Huyện Ngọc Lặc |
50 |
17 |
Huyện Cẩm Thủy |
50 |
18 |
Huyện Thạch Thành |
50 |
19 |
Huyện Vĩnh Lộc |
50 |
20 |
Huyện Như Thanh |
50 |
21 |
Huyện Như Xuân |
50 |
22 |
Huyện Thường Xuân |
50 |
23 |
Huyện Lang Chánh |
50 |
24 |
Huyện Bá Thước |
50 |
25 |
Huyện Quan Hóa |
50 |
26 |
Huyện Quan Sơn |
50 |
27 |
Huyện Mường Lát |
50 |
HƯỚNG DẪN KIỂM NGHIỆM MẪU GIÁM SÁT ATTP
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Nhóm sản phẩm |
Sản phẩm |
Kiểm nghiệm |
|
Chỉ tiêu giám sát |
Phương thức thực hiện |
|||
1 |
Rau, củ, quả |
Rau ăn sống |
Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ): kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine): VSV (E.coli, Salmonella). |
* Thực hiện kiểm tra nhanh tại hiện trường đối với các chỉ tiêu: - Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ); - Chất cấm: trong nhóm Beta Agonist; - Kháng sinh: (Chloramphenicol, tetracyline. Furazolidone. Quinolone). - Chất bảo quản, phụ gia: (Ure, hàn the, focmadehycl, Nitrit). - Acid vô cơ - Trong trường hợp phát hiện dương tính với các chỉ tiêu trên, tổ giám sát thực hiện lấy, gửi mẫu để kiểm nghiệm trong phòng. * Gửi mẫu kiểm nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu: - Chất kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine); - Chất bảo quản 2,4D - Phẩm màu (Sudan, Rhodamine B...) - Auramine O; - VSV (Salmonella, E.coli. tổng VSV hiếu khí; Clostridium perfringens; Staphylococus aureus); - Poly Phosphate, Hàn the; Nitrit - Nấm men, nấm mốc; - Aflatoxin; - Kim loại nặng (Cd Pb, Hg, As); - Ure - Foocmandehyd; - Tinopal; - Trichlophon; - Metanol, Andehyd; - Histamine - Chất tạo ngọt tổng hợp; Saccarin, dulsin, cyclamate. |
Rau chế biến |
Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc): Chất kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine): VSV (E.coli. Salmonella). |
|||
Hoa quả |
Chất bảo quản 2,4D; Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc); Chất kích thích sinh trưởng (Xytokinine, Auxin): VSV (E.coli, Salmonella). |
|||
Tương ớt |
Phẩm màu |
|||
Măng |
Auramine O. |
|||
2 |
Thịt, sản phẩm từ thịt |
Thịt tươi sống (gia súc, gia cầm) |
Chất kích thích tăng trưởng (thuộc nhóm Beta Agonist); Nhóm kháng sinh: (Chloramphenicol, tetracyline, Furazolidone, Quinolone), VSV (E.coli. Salmonella, tổng VSV hiếu khí). Auramine O (thịt gia cầm). |
|
Nem, giò, chả, xúc xích |
Vi sinh (E.coli, Salmonella, tổng VSV hiếu khí, Clostridium.P), hàn the, polyphosphate: Beta Agonist, Chloramphenicol; Nitrit. |
|||
Trứng |
E.Coli, Salmonella |
|||
3 |
Thủy sản, sản phẩm từ thủy sản |
Thủy sản tươi sống |
Thủy sản khai thác (Ure, focmadehyd, Chloramphenicol); thủy sản nuôi (Chloramphenicol, quinolene, E.coli, Salmonella, tổng VSV hiếu khí), histamine. |
|
Thủy sản khô |
Nấm men, nấm mốc, salmonella, Trichlophon, Chloramphenicol). |
|||
Mắm (nước mắm, mắm tôm, mắm chua) |
Phẩm màu, ure, chất tạo ngọt Cyclamate. |
|||
Chả mực, chả cá |
Vi sinh vật (E.coli, Salmonella, tổng VSV hiếu khí, Clostridium P), hàn the, polyphosphate. |
|||
4 |
Ngũ cốc |
Gạo, đậu đỗ, lạc |
Nấm mốc, chất chống mốc, Aflatoxine, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Carbamate, nhóm cúc). |
|
5 |
Chè, cà phê |
Chè khô, cà phê (nguyên hạt, xay, bột) |
Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Carbamate, nhóm cúc); Chất bảo quản, chất kích thích sinh trưởng. |
|
6 |
Nước |
Nước đóng chai |
Vi sinh (E.coli, Salmonella); Kim loại nặng (Cd, Pb, Hg, As). |
|
7 |
Đá |
Đá dùng liền và nước nước đá dùng để chế biến thực phẩm |
Vi sinh (E.coli, Salmonella); Kim loại nặng Cd, Pb, Hg, As. |
|
8 |
Rượu |
Rượu chưng cất, rượu vodka |
Rượu chưng cất (Metanol); rượu vodka (Andehyd. Metanol). |
|
9 |
Nước giải khát |
Nước giải khát, nước giải khát có ga, nước khát có màu |
Phẩm màu (nước giải khát có màu), chất tạo ngọt tổng hợp: Saccarin, dulsin, cyclamate. |
|
10 |
Sữa |
Sữa bột |
Nấm mốc, VSV (Staphylococus). |
|
Sữa tươi |
VSV (E.coli, Salmonella) |
|||
11 |
Bột, tinh bột |
Bột ngũ cốc |
Độc tố nấm mốc (Aflatoxine): nấm mốc. |
|
12 |
Mứt, bánh |
Mứt hoa quả |
Phẩm màu, nấm mốc. |
|
13 |
Bún, phở |
|
Hàn the, Hoocmandehyd, Tinopal. |
|
14 |
Dấm ăn |
Dấm gạo |
Acid vô cơ |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: 1.000 VNĐ
Số TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Kinh phí thực hiện Chương trình giám sát của các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương |
|
|
|
2.368.275 |
A |
Sở NN&TPTN: 600 mẫu |
|
|
|
1.491.875 |
I |
Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe |
|
|
|
100.300 |
1 |
Chi phí mua mẫu |
|
|
|
71.500 |
- |
Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 150 mẫu x 1kg/mẫu x 250.000 đ/kg |
mẫu |
150 |
250 |
37.500 |
- |
Mẫu thịt: 150 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg |
mẫu |
150 |
100 |
15.000 |
|
Mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu x 1 kg/mẫu x 110.000 đ/kg |
Mẫu |
100 |
120 |
12.000 |
|
Mẫu rau: 200 mẫu x 1 kg/mẫu x 35.000đ/kg |
mẫu |
200 |
35 |
7.000 |
2 |
Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 40 ngày/người = 80 ngày) x 200.000 đ/ngày/người. |
ngày |
80 |
200 |
16.000 |
3 |
Xăng xe (80 lần đi lại x 80 km/lần = 6.400 km) x 2.000 đ/km |
km |
6.400 |
2 |
12.800 |
II |
Chi phí phân tích định lượng |
|
|
|
1.106.975 |
1 |
Chi phí phân tích mẫu thịt (150 mẫu thịt tươi; 100 mẫu sản phẩm từ thịt) |
|
|
|
487.875 |
- |
Salbutamol (phân tích trên mẫu thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 50% số mẫu) |
chỉ tiêu |
75 |
525 |
39.375 |
- |
Chloramphenicol (phân tích trên mẫu thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 50% số mẫu) |
chỉ tiêu |
75 |
525 |
39.375 |
- |
Tetraciline (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 50% số mẫu) |
chỉ tiêu |
75 |
525 |
39.375 |
- |
Furazolidone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 50% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
75 |
525 |
39.375 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 50% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
75 |
525 |
39.375 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 20 mẫu) |
Chỉ tiêu |
20 |
800 |
16.000 |
- |
Polyphotphat (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu) |
Chỉ tiêu |
100 |
525 |
52.500 |
- |
E.coli (250 mẫu)) |
Chỉ tiêu |
250 |
200 |
50.000 |
- |
Tổng VSVHK (250 mẫu) |
Chỉ tiêu |
250 |
200 |
50.000 |
- |
Samonella (250 mẫu) |
Chỉ tiêu |
250 |
200 |
50.000 |
- |
Clostridium perfringens (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu) |
Chỉ tiêu |
100 |
200 |
20.000 |
- |
Nitrit (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu) |
Chỉ tiêu |
100 |
525 |
52.500 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả 200 mẫu (Rau ăn lá, củ: 80 mẫu; quả: 100 mẫu; măng 10 mẫu, tương ớt 10 mẫu) |
|
|
|
494.750 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (03 chất) x 30% số mẫu x 3 chỉ tiêu/mẫu = 180 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
180 |
525 |
94.500 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cúc (03 chất) x 30% số mẫu x 3 chỉ tiêu/mẫu = 180 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
180 |
525 |
94.500 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Lân hữu cơ (03 chất) x 30% số mẫu x 3 chỉ tiêu/mẫu = 180 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
180 |
525 |
94.500 |
- |
Chất kích thích sinh trưởng (auxin, xytokinine) (phân tích trên rau ăn lá, ngọn, 70 mẫu x 2 chỉ tiêu/mẫu) = 140 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
140 |
525 |
73.500 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi = 10 mẫu) |
Chỉ tiêu |
10 |
800 |
8.000 |
- |
Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên mẫu quả = 100 mẫu) |
Chỉ tiêu |
100 |
525 |
52.500 |
- |
Phẩm màu (phân tích trên mẫu tương ớt = 10 mẫu) |
Chỉ tiêu |
10 |
525 |
5.250 |
- |
E.coli (phân tích trên mẫu rau quả không qua chế biến = 110 mẫu) |
Chỉ tiêu |
110 |
200 |
22.000 |
- |
Salmonella (phân tích 200 mẫu) |
Chỉ tiêu |
200 |
250 |
50.000 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 150 mẫu (thủy sản nuôi: 40 mẫu; thủy sản đánh bắt: 40 mẫu; thủy sản khô: 35 mẫu; sản phẩm thủy sản: 35 mẫu) |
|
|
|
124.350 |
- |
Quinolone (tổng Enrofloxacin+Ciprofloxacin) (phân tích 30% số mẫu thủy sản nuôi = 12 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu= 24 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
24 |
525 |
12.600 |
- |
Chloramphenicol (phân tích 30% số mẫu = 45 mẫu) |
Chỉ tiêu |
45 |
800 |
36.000 |
- |
Trichlophon (phân tích trên mẫu thủy sản khô = 20 mẫu) |
Chỉ tiêu |
20 |
525 |
10.500 |
- |
E.coli (phân tích trên các loại chả thủy sản: 15 mẫu) |
Chỉ tiêu |
15 |
200 |
3.000 |
- |
Samonella (Phân tích trên thủy sản tươi, khô, các loại chả = 135 mẫu) |
Chỉ tiêu |
135 |
250 |
33.750 |
- |
Cyclamate (Phân tích trên các loại mắm: 20 mẫu) |
Chỉ tiêu |
20 |
525 |
10.500 |
- |
Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thủy sản khô= 20 mẫu) |
Chỉ tiêu |
35 |
200 |
7.000 |
- |
Tổng VSV hiếu khí (Phân tích trên mẫu thủy sản tươi và các loại chả: 55 mẫu) |
Chỉ tiêu |
55 |
200 |
11.000 |
III |
Phân tích định tính |
|
|
|
284.600 |
1 |
Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt |
|
|
|
162.000 |
- |
Salbutamol (phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 70% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
175 |
200 |
35.000 |
- |
Chloramphenicol (phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 70% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
175 |
200 |
35.000 |
- |
Tetraciline (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 70% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
175 |
200 |
35.000 |
- |
Furazolidone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 70% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
105 |
200 |
21.000 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 70% số mẫu) |
Chỉ tiêu |
105 |
200 |
21.000 |
- |
Hàn the (phân tích trên mẫu sp từ thịt: 100 mẫu) |
Chỉ tiêu |
100 |
150 |
15.000 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả |
|
|
|
84.000 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (phân tích 70% số mẫu= 140 mẫu) |
chỉ tiêu |
140 |
200 |
28.000 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cúc (phân tích 70% số mẫu = 140 mẫu) |
chỉ tiêu |
140 |
200 |
28.000 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (phân tích 70% số mẫu = 140 mẫu) |
Chỉ tiêu |
140 |
200 |
28.000 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản |
|
|
|
38.600 |
- |
Quinolone (phân tích 70%) số mẫu thủy sản nuôi = 28 mẫu |
chỉ tiêu |
28 |
200 |
5.600 |
- |
Chloramphenicol (Chỉ phân tích 70% số mẫu = 105 mẫu) |
chỉ tiêu |
105 |
200 |
21.000 |
- |
Ure (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác = 40 mẫu) |
Chỉ tiêu |
40 |
150 |
6.000 |
- |
Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác = 40 mẫu) |
Chỉ tiêu |
40 |
150 |
6.000 |
B |
SỞ Y TẾ: 400 mẫu |
|
|
|
649.500 |
I |
Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe |
|
|
|
79.500 |
1 |
Chi phí mua mẫu |
|
|
|
61.500 |
- |
Nước uống đóng chai: 250 mẫu |
Mẫu |
250 |
80 |
20.000 |
- |
Mẫu đá dùng liền: 50 mẫu x 1kg/mẫu |
mẫu |
50 |
30 |
1.500 |
- |
Thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến |
mẫu |
100 |
400 |
40.000 |
2 |
Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 25 ngày/người =50 ngày) x 200.000 đ/ngày/người. |
ngày |
50 |
200 |
10.000 |
3 |
Xăng xe (50 lần đi lại x 80 km/lần = 2.400 km) x 2000 đ/km |
km |
4.000 |
2 |
8.000 |
II |
Chi phí phân tích mẫu: 400 mẫu (250 mẫu nước đóng chai, 50 mẫu đá dùng liền, 100 mẫu thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến) |
|
|
|
570.000 |
- |
E.coli (200 mẫu) |
Chỉ tiêu |
400 |
200 |
80.000 |
- |
Samonella (200 mẫu) |
Chỉ tiêu |
400 |
250 |
100.000 |
- |
Pseudomonas aeruginosa (phân tích trên mẫu nước uống đóng chai) |
Chỉ tiêu |
250 |
200 |
50.000 |
- |
Kim loại nặng (Cd, Ph, Hg, As: 400 mẫu x 04 chỉ tiêu/mẫu - 1.600 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
1.600 |
200 |
320.000 |
- |
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến) |
Chỉ tiêu |
100 |
200 |
20.000 |
C |
SỞ CÔNG THƯƠNG: 300 mẫu |
|
|
|
226.900 |
I |
Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe |
|
|
|
32.400 |
1 |
Chi phí mua mẫu (70 mẫu bia, rượu, 50 mẫu nước giải khát, 50 mẫu sữa tươi, 30 mẫu bột ngũ cốc, 50 mẫu bánh, mứt, 50 mẫu dầu ăn). |
|
|
|
18.000 |
- |
Bia, rượu: 50 mẫu x 11/mẫu |
mẫu |
70 |
50 |
3.500 |
- |
Nước giải khát: 50 mẫu x 11/mẫu |
Mẫu |
50 |
50 |
2.500 |
- |
Sữa tươi: 50 mẫu x 11/mẫu |
mẫu |
50 |
50 |
2.500 |
- |
Bột ngũ cốc: 50 mẫu x 01kg/mẫu |
mẫu |
30 |
50 |
1.500 |
- |
Bánh, mứt: 50 mẫu x 1kg/mẫu |
mẫu |
50 |
100 |
5.000 |
- |
Dầu ăn: 50 mẫu x 11/mẫu |
mẫu |
50 |
60 |
3.000 |
2 |
Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 20 ngày/người = 40 ngày) x 200.000 đ/ngày/người. |
ngày |
40 |
200 |
8.000 |
3 |
Xăng xe (40 lần đi lại x 80 km/lần = 1.920 km) x 2.000 đ/km |
km |
3.200 |
2 |
6.400 |
II |
Chi phí phân tích mẫu: |
|
|
|
194.500 |
- |
Metanol (phân tích trên mẫu bia, rượu) |
Chỉ tiêu |
70 |
525 |
36.750 |
- |
Andehyd (phân tích trên mẫu bia, rượu) |
Chỉ tiêu |
70 |
525 |
36.750 |
- |
Phẩm màu (phân tích trên 50 mẫu nước giải khát, 50 mẫu bánh, mứt) |
Chỉ tiêu |
100 |
525 |
52.500 |
- |
Nấm mốc (phân tích trên hột ngũ cốc, bánh, mứt) |
Chỉ tiêu |
80 |
200 |
16.000 |
- |
E.coli (phân tích trên sữa tươi: 50 mẫu) |
Chỉ tiêu |
50 |
200 |
10.000 |
- |
Samonella (Phân tích trên sữa tươi: 50 mẫu) |
Chỉ tiêu |
50 |
250 |
12.500 |
- |
Aflatoxin tổng số (phân tích trên mẫu bột ngũ cốc) |
Chỉ tiêu |
30 |
1000 |
30.000 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: 1.000 VNĐ
Số TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
Kinh phí thực hiện chương trình giám sát của các huyện: Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát. - Số lượng mẫu giám sát: 50 mẫu; gồm: 10 mẫu rau: 10 mẫu quả, 07 mẫu thịt; 05 mẫu sản phẩm từ thịt; 03 mẫu thủy sản nuôi; 05 mẫu thủy sản khai thác; 05 mẫu thủy sản khô; 05 mẫu bánh, mứt. |
Huyện |
12 |
76.775 |
921.300 |
|
Chi tiết kinh phí 01 huyện |
76.775 |
|||
|
Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe |
|
|
|
11.200 |
1 |
Chi phí mua mẫu |
|
|
|
5.600 |
- |
Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 13 mẫu x 1kg/mẫu 250.000 đ/kg |
mẫu |
13 |
250 |
3.250 |
- |
Mẫu thịt: 7 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg |
mẫu |
7 |
100 |
700 |
- |
Mẫu sản phẩm từ thịt: 5 mẫu x 1kg/mẫu x 120.000 đ/kg |
mẫu |
5 |
120 |
600 |
- |
Mẫu rau: 10 mẫu x 1 kg/mẫu x 20.000 đ/kg |
mẫu |
10 |
20 |
200 |
- |
Mẫu quả: 10 mẫu x 1 kg/mẫu x 50.000 đ/kg |
Mẫu |
10 |
50 |
500 |
|
Bánh, mứt: 10 mẫu x 1 kg/mẫu |
mẫu |
5 |
70 |
350 |
2 |
Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 10 ngày/người = 20 ngày) x 200.000 đ/ngày/người. |
ngày |
20 |
200 |
4.000 |
3 |
Xăng xe (20 lần đi lại x 40 km/lần = 800 km) x 2.000 đ/km |
km |
800 |
2 |
1.600 |
II |
Chi phí phân tích định lượng |
|
|
|
38.775 |
1 |
Chi phí phân tích mẫu thịt (7 mẫu thịt tươi; 5 mẫu sản phẩm từ thịt) |
Chỉ tiêu |
|
|
14.250 |
- |
Salbutamol (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu - 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu ) |
Chỉ tiêu |
5 |
525 |
2.625 |
- |
Chloramphenicol/Tetraciline/Furazolidon (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu = 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
5 |
525 |
2.625 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 01 mẫu) |
Chỉ tiêu |
1 |
800 |
800 |
- |
Polyphotphat (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 3 mẫu) |
Chỉ tiêu |
5 |
525 |
2.625 |
- |
Nitrit (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 3 mẫu) |
Chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
E.coli (10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
10 |
200 |
2.000 |
- |
Samonella (10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
10 |
200 |
2.000 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả: 20 mẫu (Rau ăn lá, củ: 08 mẫu; quả: 10 mẫu; măng 02 mẫu) |
|
|
|
13.975 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (01 chất) 30% số mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 06 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
6 |
525 |
3.150 |
- |
Chất kích thích sinh trưởng (auxin/ xytokinine) (phân tích trên rau ăn lá, ngọn: 06 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 06 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
6 |
525 |
3.150 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi: 02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu 2 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
2 |
800 |
1.600 |
- |
Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên 30%) mẫu quả: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
Salmonella (chỉ phân tích trên mẫu rau, củ, quả) |
Chỉ tiêu |
18 |
250 |
4.500 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 13 mẫu (thủy sản nuôi: 03 mẫu; thủy sản đánh bắt: 05 mẫu; thủy sản khô: 5 mẫu) |
|
|
|
9.550 |
- |
Quinolone (phân tích 30% số mẫu thủy sản nuôi = 1 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 1 chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
1 |
525 |
525 |
- |
Chloramphenicol (Chỉ phân tích 30% số mẫu = 4 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 4 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
4 |
800 |
3.200 |
- |
Trichlophon (phân tích trên 50% mẫu thủy sản khô: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
Samonella (phân tích trên thủy sản tươi, khô = 13 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 13 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
13 |
250 |
3.250 |
- |
Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thủy sản khô= 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
5 |
200 |
1.000 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt: 05 mẫu |
|
|
|
1.000 |
|
Nấm mốc (5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
5 |
200 |
1.000 |
III |
Phân tích định tính |
|
|
|
26.800 |
1 |
Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt |
|
|
|
9.350 |
- |
Salbutamol, Chloramphenicol,Tetraciline (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: 12 mẫu x 03 chỉ tiêu/mẫu =36 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
36 |
200 |
7.200 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thịt tươi: 07 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 7 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
7 |
200 |
1.400 |
- |
Hàn the (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 5 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
5 |
150 |
750 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả |
|
|
|
12.000 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate, nhóm cúc, lân hữu cơ (20 mẫu x 03 nhóm chỉ tiêu/mẫu = 60 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
60 |
200 |
12.000 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản |
|
|
|
4.700 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thủy sản nuôi: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
200 |
600 |
- |
Chloramphenicol (13 mẫu x 01 chỉ tiêu = 13 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
13 |
200 |
2.600 |
- |
Ure, Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác: 05 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
150 |
1.500 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt, tương ớt |
|
|
|
750 |
- |
Phẩm màu (5 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
|
5 |
150 |
750 |
B |
Kinh phí thực hiện chương trình giám sát của các huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Yên Định, Đông Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân - Số lượng mẫu giám sát: 70 mẫu; gồm: 25 mẫu rau: 15 mẫu thịt; 10 mẫu sản phẩm từ thịt; 10 mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 5 mẫu rượu: 5 mẫu bún phở. |
Huyện |
8 |
108.925 |
871.400 |
|
Chi tiết kinh phí 01 huyện |
|
|
|
108.925 |
I |
Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe |
|
|
|
12.075 |
1 |
Chi phí mua mẫu |
|
|
|
6.475 |
- |
Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 10 mẫu x 1 kg/mẫu 250.000 đ/kg |
Mẫu |
10 |
250 |
2.500 |
- |
Mẫu thịt: 15 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg |
Mẫu |
15 |
100 |
1.500 |
- |
Mẫu sản phẩm từ thịt: 10 mẫu x 1 kg/mẫu x 120.000 đ/kg |
mẫu |
10 |
120 |
1.200 |
- |
Mẫu rau: 25 mẫu x 1kg/mẫu x 35.000 đ/kg |
mẫu |
25 |
35 |
875 |
- |
Rượu: 5 mẫu x 1 lít/mẫu |
mẫu |
5 |
50 |
250 |
- |
Bún, phở: 5 mẫu x 1 kg/mẫu |
Mẫu |
5 |
30 |
150 |
2 |
Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 10 ngày/người = 20 ngày) x 200.000 đ/ngày/người. |
ngày |
20 |
200 |
4.000 |
3 |
Xăng xe (20 lần đi lại x 40 km/lần = 800 km) x 2.000 đ/km |
km |
800 |
2 |
1.600 |
II |
Chi phí phân tích định lượng |
|
|
|
57.650 |
1 |
Chi phí phân tích mẫu thịt |
|
|
|
22.300 |
- |
Salbutamol (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu) |
chỉ tiêu |
10 |
525 |
5.250 |
- |
Chloramphenicol/Tetraciline/Furazolidon (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu) |
chỉ tiêu |
10 |
525 |
5.250 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 02 mẫu) |
chỉ tiêu |
2 |
800 |
1.600 |
- |
Polyphotphat (phân tích trên 40% mẫu sản phẩm từ thịt: 4 mẫu) |
chỉ tiêu |
4 |
525 |
2.100 |
- |
Nitrit (phân tích trên 40% mẫu sản phẩm từ thịt: 8 mẫu) |
chỉ tiêu |
4 |
525 |
2.100 |
- |
E.coli (Phân tích trên mẫu thịt tươi) |
Chỉ tiêu |
15 |
200 |
3.000 |
- |
Samonella (Phân tích trên mẫu thịt tươi) |
chỉ tiêu |
15 |
200 |
3.000 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả: 25 mẫu (Rau ăn lá: 15 mẫu; củ, quả: 07 mẫu; măng: 03 mẫu) |
|
|
|
19.450 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (01 chất) x 60% mẫu rau ăn lá x 01 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu |
chỉ tiêu |
9 |
525 |
4.725 |
- |
Chất kích thích sinh trưởng (auxin/ xytokinine) (phân tích 40% mẫu rau ăn lá, ngọn, 06 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 06 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
6 |
525 |
3.150 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi: 03 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
800 |
2.400 |
- |
Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên mẫu quả 7 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 7 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
7 |
525 |
3.675 |
- |
Salmonella (phân tích trên mẫu rau ăn lá, củ, quả) |
chỉ tiêu |
22 |
250 |
5.500 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 10 mẫu (thủy sản nuôi: 03 mẫu; thủy sản đánh bắt: 02 mẫu; thủy sản khô: 03 mẫu; sản phẩm thủy sản: 02 mẫu |
|
|
|
10.650 |
- |
Quinolone (phân tích 3 mẫu thủy sản nuôi: 3 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
Chloramphenicol |
chỉ tiêu |
5 |
800 |
4.000 |
- |
Trichlophon (phân tích trên mẫu thủy sản khô: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
E.coli (phân tích trên các loại chả thủy sản: 02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 2 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
2 |
200 |
400 |
- |
Samonella (Phân tích trên 10 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
250 |
2.500 |
- |
Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thủy sản khô = 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
200 |
600 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu rượu: 5 mẫu |
|
|
|
2.625 |
|
Metanol/Andehvd (5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
5 |
525 |
2.625 |
5 |
Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 5 mẫu |
|
|
|
2.625 |
|
Tinopal (5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
5 |
525 |
2.625 |
III |
Phân tích định tính |
|
|
|
39.200 |
1 |
Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt |
|
|
|
18.300 |
- |
Salbutamol, Chloramphenicol, Tetraciline (phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 60%) số mẫu= 15 mẫu x 03 chỉ tiêu/mẫu = 75 chỉ tiêu ) |
chỉ tiêu |
75 |
200 |
15.000 |
- |
Quinolone (phân tích trên 40% mẫu thịt tươi: 09 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
9 |
200 |
1.800 |
- |
Hàn the (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 10 mẫu) |
chỉ tiêu |
10 |
150 |
1.500 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả |
|
|
|
13.200 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate, nhóm cúc, lân hữu cơ (phân tích trên 15 mẫu rau ăn lá, 07 mẫu củ, quả: 22 mẫu x 03 nhóm chỉ tiêu/mẫu = 66 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
66 |
200 |
13.200 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản |
|
|
|
6.200 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thủy sản nuôi: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
3 |
200 |
600 |
- |
Chloramphenicol (10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
200 |
2.000 |
- |
Ure, Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác: 2 mẫu x 2 chỉ tiêu/mẫu - 4 chỉ tiêu) |
Chỉ tiêu |
4 |
150 |
600 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 05 mẫu |
|
|
|
1.500 |
|
Hàn the, Focmadehyd (5 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
150 |
1.500 |
C |
Kinh phí thực hiện chương trình giám sát của các huyện, thị xã, thành phố: TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc - Số lượng mẫu giám sát: 100 mẫu (20 mẫu rau; 15 mẫu quả, 15 mẫu thịt; 15 mẫu sản phẩm từ thịt; 07 mẫu thủy sản nuôi: 07 mẫu thủy sản khai thác; 06 mẫu thủy sản khô; 03 mẫu rượu; 02 mẫu bún phở; 10 mẫu bánh, mứt) |
huyện |
7 |
149.180 |
1.044.260 |
|
Chi tiết kinh phí 01 huyện |
149.180 |
|||
I |
Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe |
|
|
|
17080 |
1 |
Chi phí mua mẫu |
|
|
|
10360 |
- |
Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 20 mẫu x 1kg/mẫu 250.000đ/kg |
Mẫu |
20 |
250 |
5000 |
- |
Mẫu thịt: 15 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg |
mẫu |
15 |
100 |
1500 |
- |
Mẫu sản phẩm từ thịt: 15 mẫu x 1kg/mẫu x 120.000 đ/kg |
mẫu |
15 |
120 |
1800 |
|
Mẫu rau: 20 mẫu x 1kg/mẫu x 20.000đ/kg |
mẫu |
20 |
20 |
400 |
|
Mẫu quả: 15 mẫu x 1kg/mẫu x 50.000đ/kg |
mẫu |
15 |
50 |
750 |
|
Rượu: 3 mẫu x 11/mẫu |
mẫu |
3 |
50 |
150 |
|
Bánh, mứt: 10 mẫu x 1kg/mẫu |
mẫu |
10 |
70 |
700 |
|
Bún, phở: 02 mẫu x kg/mẫu |
mẫu |
2 |
30 |
60 |
2 |
Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 12 ngày/người = 24 ngày) x 200.000 đ/ngày/người. |
ngày |
24 |
200 |
4800 |
3 |
Xăng xe (24 lần đi lại x 40 km/lần = 960 km) x 2000 đ/km |
km |
960 |
2 |
1920 |
II |
Chi phí phân tích định lượng |
|
|
|
70.150 |
1 |
Chi phí phân tích mẫu thịt (15 mẫu thịt tươi: 15 mẫu sản phẩm từ thịt) |
|
|
|
28.450 |
- |
Salbutamol (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 30% số mẫu - 9 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu ) |
chỉ tiêu |
9 |
525 |
4.725 |
- |
Chloramphenicol/Tetraciline/Furazolidon (phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 30% số mẫu = 9 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
9 |
525 |
4.725 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 02 mẫu) |
chỉ tiêu |
9 |
800 |
1.600 |
- |
Polyphotphat (phân tích trên 50% mẫu sản phẩm từ thịt: 8 mẫu) |
chỉ tiêu |
8 |
525 |
4.200 |
|
Nitrit (phân tích trên 50% mẫu sản phẩm từ thịt: 8 mẫu) |
chỉ tiêu |
8 |
525 |
4.200 |
- |
E.coli (phân tích trên mẫu thịt tươi: 15 mẫu) |
chỉ tiêu |
15 |
200 |
3.000 |
- |
Samonella (30 mẫu) |
chỉ tiêu |
30 |
200 |
6.000 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả: 35 mẫu (Rau ăn lá, củ: 18 mẫu; quả: 15 mẫu; măng: 02 mẫu) |
|
|
|
23.475 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (01 chất) x 30% số mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu= 10 chỉ tiêu |
chỉ tiêu |
10 |
525 |
5.250 |
- |
Chất kích thích sinh trưởng (auxin/ xytokinine) (phân tích trên rau ăn lá, ngọn, 10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
525 |
5.250 |
- |
Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi: 02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 2 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
1 |
800 |
1.600 |
- |
Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên 30%) mẫu quả: 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
5 |
525 |
2.625 |
- |
Salmonella (35 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 35 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
35 |
250 |
8.750 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 20 mẫu (thủy sản nuôi: 07 mẫu; thủy sản đánh bắt: 07 mẫu; thủy sản khô: 6 mẫu) |
|
|
|
12.025 |
- |
Quinolone (phân tích 30% số mẫu thủy sản nuôi = 2 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu= 2 chỉ tiêu |
chỉ tiêu |
2 |
525 |
1.050 |
- |
Chloramphenicol (Chỉ phân tích 20% số mẫu: 4 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 4 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
4 |
800 |
3.200 |
- |
Trichlophon (phân tích trên 50% mẫu thủy sản khô: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
Samonella (Phân tích trên thủy sản tươi, khô: 20 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 20 chỉ tiêu |
chỉ tiêu |
20 |
250 |
5.000 |
- |
Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thủy sản khô: 6 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 6 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
6 |
200 |
1.200 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu rượu: 3 mẫu |
|
|
|
3.150 |
- |
Metanol (3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
- |
Andehyd (3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
3 |
525 |
1.575 |
5 |
Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 02 mẫu |
|
|
|
1.050 |
|
Tinopal (02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 2 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
|
525 |
1.050 |
6 |
Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt: 10 mẫu |
|
|
|
2.000 |
- |
Nấm mốc (10 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
200 |
2.000 |
III |
Phân tích định tính |
|
|
|
61.950 |
1 |
Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt |
|
|
|
29.250 |
- |
Salbutamol, Chloramphenicol, Tetraciline, Fuazolidon (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: 30 mẫu x 04 chỉ tiêu/mẫu = 120 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
120 |
200 |
24.000 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thịt tươi: 15 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 15 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
15 |
200 |
3.000 |
- |
Hàn the (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 15 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 15 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
15 |
150 |
2.250 |
2 |
Chi phí phân tích mẫu rau, quả |
|
|
|
21.000 |
- |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate, nhóm cúc, lân hữu cơ (35 mẫu x 03 nhóm chỉ tiêu/mẫu = 105 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
105 |
200 |
21.000 |
3 |
Chi phí phân tích mẫu thủy sản |
|
|
|
9.300 |
- |
Quinolone (phân tích trên mẫu thủy sản nuôi: 7 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 7 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
7 |
200 |
1.400 |
- |
Chloramphenicol (20 mẫu x 01 chỉ tiêu = 20 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
20 |
200 |
4.000 |
- |
Ure, Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác: 07 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 14 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
14 |
150 |
2.100 |
4 |
Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 03 mẫu |
|
|
|
900 |
- |
Hàn the, Focmadehyd (3 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 6 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
6 |
150 |
900 |
5 |
Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt, tương ớt: 10 mẫu |
|
|
|
1.500 |
- |
Phẩm màu (10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu) |
chỉ tiêu |
10 |
150 |
1.500 |
D |
Tổng cộng (A) + (B) + (C) |
|
|
|
2.836.960 |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐẢM BẢO ATTP
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”;
2. Thông tư số 34/2010/TT-BYT ngày 02/6/2010 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai;
3. Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hóa học trong thực phẩm;
4. Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01/3/2012 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm;
5. Thông tư số 44/2015/TT-BYT ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế ban hành “danh mục vi chất dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm”;
6. Thông tư số 24/2013/TT-BYT , ngày 14/8/2013 “Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm”;
7. Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm;
8. Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm;
9. Thông tư số 15/2009/TT-BNNPTNT ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng;
10. Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN , ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009;
11. Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNNPTNT ngày 17/3/2009 của Bộ NN&PTNT ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng;
12. Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 của Bộ NN&PTNT, Quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi;
13. TCVN 7397:2014 về tương ớt.
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu du lịch, điểm du lịch Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính là tài sản cố định hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c và sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 10 của quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Chỉ thị 24/2009/CT-UBND về tăng cường hiệu lực xử lý các sai phạm qua thanh tra trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về xử lý các trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 4 Quy định bảng giá đất; bổ sung giá đất ở đô thị tại thị xã Buôn Hồ và điều chỉnh tên một số tuyến đường của huyện Krông Năng trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công, quản lý sử dụng kinh phí khuyến công và các chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 01/2003/CT.UBNDT về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai không sử dụng ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn Bình Thuận kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 73/2011/QĐ-UBND quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư kèm theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và thời hạn gửi báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông + trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND "sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020" Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại, do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hoá, dịch vụ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực thông tin và truyền thông của phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Thông tư 50/2016/TT-BYT quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Thông tư 44/2015/TT-BYT về danh mục vi chất dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Thông tư 24/2013/TT-BYT Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Thông tư 05/2012/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Thông tư 03/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN về danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/02/2012
Thông tư 02/2011/TT-BYT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hoá học trong thực phẩm Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Thông tư 34/2010/TT-BYT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 22/06/2010
Thông tư 29/2009/TT-BNNPTNT bổ sung, sửa đổi Thông tư 15/2009/TT-BNN ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Thông tư 15/2009/TT-BNN ban hành danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 26/03/2009