Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 478/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Nguyễn Long Hải |
Ngày ban hành: | 21/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 21 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngay 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân , tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 11/TTr-VP ngày 16 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CÔNG CHỨC ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Quy chế này quy định về tổ chức, chế độ làm việc, chế độ hỗ trợ, nhiệm vụ, quyền hạn, hoạt động cụ thể của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là công chức đầu mối) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
1. Công chức đầu mối tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là công chức đầu mối cấp tỉnh).
2. Công chức đầu mối tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là công chức đầu mối cấp huyện).
3. Công chức đầu mối tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là công chức đầu mối cấp xã).
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của công chức đầu mối.
Điều 3. Tổ chức hệ thống công chức đầu mối
1. Tổ chức hệ thống công chức đầu mối
a) Công chức đầu mối cấp tỉnh
Công chức đầu mối tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Bố trí 02 cán bộ đầu mối, trong đó có 01 lãnh đạo cơ quan và 01 lãnh đạo cấp phòng hoặc công chức có kinh nghiệm công tác ít nhất từ 02 năm trở lên. Riêng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí 03 (ba) công chức đầu mối, gồm: 01 lãnh đạo Văn phòng, 01 (một) lãnh đạo và 01 (một) công chức của Phòng/đơn vị thực hiện nhiệm vụ tham mưu triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Công chức đầu mối cấp huyện
Bố trí 02 công chức đầu mối, trong đó có 01 lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hoặc công chức có kinh nghiệm công tác ít nhất từ 02 năm trở lên.
c) Công chức đầu mối cấp xã
Bố trí 01 công chức đầu mối là công chức Văn phòng - Thống kê.
2. Phòng/đơn vị thực hiện nhiệm vụ tham mưu triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là bộ phận thường trực của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Lựa chọn, cử, phê duyệt công chức đầu mối
a) Đối với cấp tỉnh
Thủ trưởng các sở, ban, ngành lựa chọn, cử công chức có năng lực, kinh nghiệm công tác làm công chức đầu mối và gửi danh sách công chức đầu mối đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trường hợp cần thay đổi công chức đầu mối, các cơ quan xây dựng Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt thay đổi công chức đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị mình, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, phê duyệt.
b) Đối với cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn, quyết định phê duyệt công chức đầu mối cấp huyện và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để theo dõi.
c) Đối với cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lựa chọn, quyết định phê duyệt công chức đầu mối cấp xã và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện) để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chế độ làm việc và chế độ hỗ trợ của công chức đầu mối
1. Công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính làm việc theo chế độ kiêm nhiệm (trừ công chức đang công tác tại Phòng/đơn vị thực hiện nhiệm vụ tham mưu công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Công chức đầu mối được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Trong trường hợp Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì áp dụng theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức đầu mối
1. Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là công tác kiểm soát thủ tục hành chính) theo ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
2. Đề xuất triển khai tập huấn, hướng dẫn, phổ biến văn bản, tài liệu liên quan đến nội dung hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ, công chức liên quan trong đơn vị.
3. Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, cá nhân trong cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị.
4. Phối hợp với các phòng, ban, bộ phận liên quan của cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
5. Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc tổng hợp, báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thường xuyên theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
6. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân tỉnh các sáng kiến, giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Tham mưu, đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; đề xuất giải pháp nâng cao công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến.
8. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan khác thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính về các vấn đề có liên quan đến phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu.
9. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ, ngành, địa phương tổ chức.
10. Được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
11. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ đầu mối.
Điều 6. Hoạt động của công chức đầu mối
1. Tổ chức triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính hàng năm; ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra cán bộ, công chức, viên chức của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị;
c) Báo cáo, đề xuất Thủ trưởng cơ quan, đơn vị khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức có sáng kiến, giải pháp cải cách thủ tục hành chính và chấn chỉnh, xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện đúng nội dung, thực hiện không kịp thời, đầy đủ nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đã được giao.
2. Kiểm soát việc quy định về thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được giao chủ trì soạn thảo (đối với công chức đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện)
a) Hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị được giao xây dựng đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính điền các biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) Tham gia góp ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo;
c) Hướng dẫn lập hồ sơ gửi lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
3. Xây dựng dự thảo quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính, quyết định công bố thủ tục hành chính; phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đối với công chức đầu mối cấp tỉnh).
Phối hợp với các phòng, đơn vị cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ, ngành Trung ương, các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương để tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Công khai thủ tục hành chính và nội dung hướng dẫn tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
a) Tham mưu cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện công khai thủ tục hành chính bằng các hình thức phù hợp, đảm bảo khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ dàng tìm hiểu và tiếp cận;
b) Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, đơn vị thực hiện công khai đầy đủ, chính xác nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị;
c) Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc niêm yết nội dung quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
5. Rà soát thủ tục hành chính
a) Hướng dẫn, phối hợp với các bộ phận có liên quan trong đơn vị tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của đơn vị theo kế hoạch của đơn vị, cơ quan cấp trên;
b) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực thi phương án đơn giản hóa đã được phê duyệt.
6. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
Tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo dõi, đôn đốc các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc được phân công xử lý phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.
7. Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
a) Tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do các cơ quan Trung ương và địa phương tổ chức.
b) Đề xuất triển khai tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến văn bản, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trong đơn vị.
8. Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Hướng dẫn công chức, viên chức và đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 09/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành mẫu phiếu và tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổng hợp chấm điểm, đánh giá, phân loại đối với công chức, viên chức và đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị.
9. Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổng hợp, thống kê số liệu và xây dựng báo cáo (định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
10. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cơ quan có thẩm quyền các sáng kiến, giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Theo dõi, cập nhật danh sách công chức đầu mối của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức đầu mối các cấp trên địa bàn tỉnh.
4. Thiết lập, chia sẻ thông tin hai chiều giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và công chức đầu mối các cấp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc; chia sẻ những sáng kiến, bài học kinh nghiệm của các đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
5. Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai thực hiện các hoạt động về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các cơ quan, đơn vị.
6. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính; đề xuất khen thưởng cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc hoặc xử lý nghiêm minh, kịp thời cán bộ, công chức có hành vi vi phạm trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có cán bộ đầu mối
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cử công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đầy đủ và đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Quy chế này.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để công chức đầu mối thực hiện nhiệm được giao.
3. Thực hiện nghiêm túc việc chi trả chế độ hỗ trợ đối với công chức đầu mối theo quy định.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp./.
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 850/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1517/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh Bắc Giang năm 2017 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Nam Cầu vượt đường sắt, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2016 về sắp xếp chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Sơn La Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND năm 2013 Quy định phân cấp quản lý vùng biển ven bờ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã ven biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 13/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo Quyết định 41/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2013 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định cho vay vốn đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển giao toàn bộ chức năng, nhiệm vụ, biên chế, tài chính thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 72/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tiểu khu đồng quản lý bảo tồn biển tại thôn Bãi Hương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Chiêm năm 2013 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc các cơ quan hành chính nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Kim Bảng Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phối hợp, xem xét, thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giải quyết hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo theo Nghị định 92/2012/NĐ-CP Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 90/2008/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2013 Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 1517/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp (tạm thời) vận hành liên hồ chứa thủy lợi, thủy điện Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng và hồ Phước Hòa trong mùa mưa lũ năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 02/12/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 28/08/2014
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008