Quyết định 4662/QĐ-UBND năm 2010 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 4662/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phí Thái Bình |
Ngày ban hành: | 22/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4662/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số điều về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 7407/TTr-SXD ngày 31/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các khối lượng xây lắp của dự án, gói thầu trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo Quyết định)
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ tính chất công trình cụ thể để tính toán hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này hoặc có thể thuê đơn vị tư vấn có chức năng, năng lực để thực hiện tính toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán, sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chống thất thoát, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội. Các khối lượng công việc dở dang thực hiện từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo đúng hướng dẫn tại văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc: Các sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, các Chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 4662/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2010 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Nguyên tắc chung:
- Chủ đầu tư cần căn cứ vào tính chất, điều kiện đặc thù của công trình và các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công phù hợp, đảm bảo chống thất thoát, lãng phí (Như ví dụ ở phụ lục 2).
- Việc thực hiện điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công được thực hiện bằng cách nhân trực tiếp hệ số điều chỉnh với chi phí nhân công và chi phí máy thi công của dự toán.
- Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công được xác định trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội, Chủ đầu tư có thể tham khảo hệ số dưới bảng 1 và bảng 2.
2. Bảng 1 - Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
STT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh (KNC) |
1 |
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 980.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng). |
2,178 |
2 |
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương 880.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng). |
1,956 |
3 |
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương 810.000 đồng/tháng) so với chi phí nhân công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt, phần Khảo sát xây dựng) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng). |
1,800 |
3. Bảng 2 - Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng công trình.
STT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh (KMTC) |
1 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng I (mức lương 980.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng). |
1,231 |
2 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương 880.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng). |
1,187 |
3 |
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng III (mức lương 810.000 đồng/tháng) so với chi phí máy thi công tại các tập đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, phần Lắp đặt) do UBND Thành phố Hà Nội công bố (mức lương 450.000 đồng/tháng). |
1,156 |
Ghi chú: Phạm vi vùng I, II, III theo quy định tại phụ lục của Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Vùng I: Các quận thuộc thành phố Hà Nội;
2. Vùng II: Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai và thị xã Sơn Tây;
3. Vùng III: Các huyện còn lại của Thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 4662/QĐ-UBND ngày 22/09/2010 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Phương pháp tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công:
Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu quy định tại Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ với mức lương tối thiểu vùng đang áp dụng để lập dự toán.
Ví dụ: KNC1 = 980.000/450.000 = 2,178; KNC2 = 880.000/450.000 = 1,956; KNC3 = 810.000/450.000 = 1,800.
2. Phương pháp tính toán hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công:
2.1. Phương pháp tính toán:
- Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
- Bước 2: Lập bảng tính giá ca máy thi công theo mức lương đang áp dụng (450.000 đồng/tháng) và theo mức ương tối thiểu mới của từng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
- Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương cũ.
2.2. Bảng hướng dẫn tính hệ số điều chỉnh máy thi công theo lương tối thiểu mới cho công trình cụ thể:
Tên máy |
Hao phí ca máy |
Giá ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng) |
Giá ca máy theo mức lương tối thiểu mới tại khu vực thi công (đồng/tháng) |
Hệ số điều chỉnh KMTC |
||||
Lương thợ điều khiển |
Giá ca máy |
Thành tiền |
Lương thợ điều khiển |
Giá ca máy |
Thành tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 2 x 4 |
6 = 3 x KNC |
7 = 4 + 6 -3 |
8 = 2 x 7 |
9=8/5 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
KMTC = GMTC2/GMTC1 |
Tổng cộng |
|
|
|
GMTC1 |
|
|
GMTC2 |
Ghi chú:
- Cột 2: Hao phí ca máy của công trình kết xuất từ bảng dự toán.
- Cột 3, 4: Mức lương thợ điều khiển và đơn giá ca máy lấy theo bảng giá ca máy do UBND Thành phố Hà Nội công bố tại Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008.
- KNC: Lấy theo hệ số điều chỉnh chi phí nhân công tại bảng 1 - Phụ lục I.
2.3. Ví dụ tính hệ số điều chỉnh máy thi công cho một công trình giao thông tại khu vực I với mức lương tối thiểu vùng 980.000 đồng/tháng:
Tên máy |
Hao phí ca máy |
Giá ca máy theo mức lương 450.000 (đồng/tháng) |
Giá ca máy theo mức lương tối thiểu mới tại khu vực thi công (đồng/tháng) |
Hệ số điều chỉnh KMTC |
||||
Lương thợ điều khiển |
Giá ca máy |
Thành tiền |
Lương thợ điều khiển |
Giá ca máy |
Thành tiền |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 2 x 4 |
6=3x KĐCNC |
7 = 4 + 6 -3 |
8 = 2 x 7 |
9 = 8/5 |
Máy lu 16T |
2,44 |
67.507 |
706.641 |
1.724.204 |
147.030 |
786.164 |
1.918.240 |
KMTC = GMTC2/GMTC1
1,111 |
Máy ủi 108CV |
3,1 |
117.346 |
866.521 |
2.686.215 |
255.579 |
1.004.754 |
3.114.737 |
|
Máy rải 50-60m3/h |
1,5 |
117.346 |
2.023.216 |
3.034.824 |
255.579 |
2.161.449 |
3.242.173 |
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
7.445.243 |
|
|
8.275.150 |
Công văn 920/BXD-KTXD hướng dẫn dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010 do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 26/05/2010
Nghị định 97/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 03/11/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND ban hành quy định (tạm thời) tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng; đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 17/11/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý và ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành chính sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/12/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND phê duyệt, ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND đề án xã hội hóa dạy nghề giai đoạn 2008 – 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về việc chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp và xóa thẩm quyền địa hạt công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về thành lập thôn thuộc xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về bảng giá đất tại Khu tiểu thủ công nghiệp xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 23/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ lục bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 51/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định diện tích và mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức và hoạt động của trung tâm Văn hóa Thể thao cơ sở kèm theo quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, d khoản 1 Điều 8 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, liên thông ở các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị nhà nước trong công tác cải cách hành chính Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban thi đua – khen thưởng do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo và Dân tộc vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 57/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố, chuyển các chức năng nhiệm vụ của Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em thành phố sang các sở - ngành có liên quan do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về hình thành, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND thành lập khu phố phường Mỹ Đông thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định xử lý trường hợp xây dựng không phép, sai phép trước khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007