Quyết định 456/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long, năm 2015
Số hiệu: | 456/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 30/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 3 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1816/QĐ-BYT , ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viên tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 513/TTr-SYT, ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Giám đốc Sở Y tế trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án 1816 tỉnh Vĩnh Long năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
(Đính kèm Kế hoạch thực hiện Đề án số 512/KH-SYT, ngày 24/3/2015)
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1816 NĂM 2015 (TỪ 01/01/2015 ĐẾN 31/12/ 2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND, ngày 30/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1816 NĂM 2014:
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-UBND , ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
Sở Y tế báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện thực hiện Đề án 1816 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
STT |
Nội dung chính thực hiện Đề án 1816 trên địa bàn tỉnh |
Kết quả thực hiện Đề án 1816 |
|
Năm 2013 |
Năm 2014 |
||
1 |
Số CBYT của bệnh viện TW tăng cường luân phiên cho BVĐK tỉnh. |
10 CBYT TW |
05 BS, ĐD (Bệnh viện Từ Dũ TPHCM) |
2 |
Số lớp tập huấn của Cán bộ Y tế TW tổ chức cho BVĐK tỉnh. |
08 Lớp |
01 Lớp |
3 |
Số học viên cán bộ y tế của tỉnh tham gia tập huấn. |
269 Học viên |
35 Học viên (07 BS, 04 KTV, 24 NHS) |
4 |
Số kỹ thuật chuyên môn của bệnh viện TW bàn giao cho BVĐK tỉnh. |
04 Kỹ thuật |
01 Kỹ thuật đỡ đẻ không đau |
5 |
Tổng số bệnh nhân được cán bộ TW luân phiên phẫu thuật. |
02 Bệnh nhân |
|
6 |
Số cán bộ tuyến tỉnh luân phiên hỗ trợ chuyên môn cho 01 số BVĐK huyện. |
02 BS |
12 CBYT (BVĐK huyện Bình Minh, BVĐK TPVL) chuyển giao 21 kỹ thuật |
7 |
Tổng số lượt bệnh nhân của tuyến huyện được cán bộ luân phiên tuyến tỉnh khám, chữa bệnh. |
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật chuyên môn cho tuyến huyện |
BVĐK tỉnh cử 12 CBYT (gồm 06 BS, 03 DS, 01 KTV, 02 CNĐD) đến tập huấn |
8 |
Số trạm y tế chưa có BS/107 trạm Y tế cần thực hiện Đề án 1816, bảo đảm có 100% BS tham gia khám chữa bệnh TYT xã |
10 Trạm Y tế |
06 Trạm Y tế xã (huyện Tam Bình: 03, Mang Thít: 01 và TPVL: 02 Trạm Y tế) |
9 |
Số cán bộ tuyến huyện luân phiên hỗ trợ chuyên môn cho 01 số trạm y tế chưa có bác sỹ |
16 CBYT |
20 CBYT tuyến huyện, thị, thành phố (mỗi lượt 03 tháng). |
10 |
Tổng số lượt bệnh nhân được cán bộ Y tế tuyến huyện luân phiên tham gia KCB tại trạm y tế xã . |
17.585 lượt bệnh nhân |
20.548 lượt bệnh nhân |
Số trạm y tế chưa có BS (tính đến ngày 31/12/2014):
- Tổng số trạm y tế có bác sỹ: 107 bác sỹ/109 trạm y tế/ 08 huyện thị thành phố, đạt tỷ lệ 98,16%.
- Thực hiện Đề án 1816 tăng cường bác sỹ về tuyến y tế cơ sở, trong năm 2014 luân phiên được 20 lượt bác sỹ từ Trung tâm Y tế huyện, thành phố về 06 trạm y tế thiếu bác sỹ của huyện Tam Bình (Trạm Y tế thị trấn Tam Bình, xã Hậu Lộc, xã Song Phú), thành phố Vĩnh Long (Trạm Y tế phường 8, Trạm Y tế phường 5), huyện Mang Thít (Trạm Y tế xã Tân Long Hội).
Riêng từ ngày 05/9/2014 đến 31/12/2014, chỉ còn luân phiên bác sỹ đến 02 trạm y tế chưa có bác sỹ (Trạm Y tế phường 5 TPVL, Trạm Y tế xã Tân Long Hội huyện Mang Thít). Mỗi đợt luân phiên từ 01 tháng đến 03 tháng, đảm bảo 100% trạm y tế có bác sỹ tham gia khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân địa phương.
- 02 trạm y tế đến ngày 31/12/2014 chưa có bác sỹ, chiếm tỷ lệ 1,64% trong đó: Huyện Mang Thít thiếu 01 BS tại Trạm Y tế Tân Long Hội. Thành phố Vĩnh Long thiếu 01 BS tại 01 Trạm Y tế do BS đi học Chuyên khoa I (phường 5).
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ TIẾP TỤC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1816 NĂM 2015:
Căn cứ Công văn số 2950/BYT-KCB ngày 10/5/2010 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn xây dựng quy trình chuyển giao kỹ thuật y tế trong thực hiện Đề án 1816;
Căn cứ Công văn số 9011/BYT-TCCB ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc củng cố y tế cơ sở và tăng cường bác sỹ làm việc ở trạm y tế xã “Thời gian cử bác sỹ về làm việc tại các trạm y tế xã định kỳ mỗi tuần từ 2 đến 3 ngày để khám, chữa bệnh cho nhân dân và hỗ trợ chuyên môn cho cán bộ công tác tại trạm y tế xã”;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ Nghị quyết của Tỉnh uỷ Vĩnh Long, giao cho ngành y tế, 100% trạm y tế có bác sỹ tham gia khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ nhu cầu tiếp nhận cán bộ và nhận chuyển giao kỹ thuật của Bệnh viện Đa khoa thành phố Vĩnh Long với Bệnh viện Đa khoa tỉnh năm 2015; Bệnh viện YDCT TPVL với Bệnh viện Đa khoa tỉnh năm 2015;
Căn cứ nhu cầu của 02 Trạm Y tế (Phường 5 - TPVL; Tân Long Hội - huyện Mang Thít) cần trung tâm y tế huyện, thành phố hỗ trợ BS luân phiên tham gia khám chữa bệnh tại trạm y tế xã năm 2015.
III. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1816 NĂM 2015:
1. Mục tiêu chung :
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả và duy trì tính bền vững của Đề án Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.
- 100 % trạm y tế có bác sỹ tham gia khám chữa bệnh tại cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao nhận thức của các ngành các cấp và cán bộ ngành y tế về việc thực hiện Đề án 1816, tạo sự đồng thuận ủng hộ việc thực hiện Đề án 1816 thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động truyền thông.
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh cử cán bộ luân phiên đảm bảo chỉ tiêu về số lượng cán bộ và chất lượng chuyển giao kỹ thuật chuyên môn phù hợp với năng lực, điều kiện cho bệnh viện ĐKTP có nhu cầu cần hỗ trợ.
- Bệnh viện Đa khoa thành phố Vĩnh Long và Bệnh viện Y dược cổ truyền thành phố Vĩnh Long phải có kế hoạch làm tốt công tác chuẩn bị tiếp nhận BS tuyến tỉnh về hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật ;
- Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long, Trung tâm Y tế huyện Mang Thít sẵn sàng cử bác sỹ tham gia luân phiên hỗ trợ trạm y tế với thời gian luân phiên ít nhất 01 - 03 tháng khi Ban Chỉ đạo Đề án 1816 có yêu cầu.
3. Nguyên tắc và thời gian cử cán bộ luân phiên:
- Cử thầy thuốc chuyên môn hoặc kíp cán bộ chuyên môn (gọi tắt là cán bộ đi luân phiên) từ bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến trên có khả năng giải quyết độc lập được các kỹ thuật về luân phiên, hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới có nhu cầu chuyên môn thực tế cần thiết.
- Đơn vị cử cán bộ tuyến trên hỗ trợ tăng cường cho tuyến dưới phải có hợp đồng trách nhiệm giữa 02 đơn vị và thông báo Quyết định phân công cán bộ cho tuyến dưới biết để kết hợp hỗ trợ thực hiện.
- Mỗi cán bộ tuyến trên luân phiên về tuyến dưới thời gian 03 tháng hoặc theo từng chuyên đề.
- Một bệnh viện tuyến trên có thể cử cán bộ giúp đỡ nhiều bệnh viện tuyến dưới. Ngược lại, một bệnh viện tuyến dưới có thể tiếp nhận cán bộ của nhiều bệnh viện tuyến trên về luân phiên hỗ trợ cho bệnh viện tuyến dưới.
- Thời gian công tác do Ban Lãnh đạo đơn vị cử cán bộ đi luân phiên quyết định, nhưng tối thiểu phải là 03 tháng đối với 01 lần luân phiên của 01 cán bộ tuyến tỉnh đến huyện, thị, thành phố.
Riêng tuyến huyện, thị, thành phố tăng cường hỗ trợ BS cho trạm y tế chưa có bác sỹ trong thời gian ít nhất 03 tháng hoặc đến khi trạm y tế đó có BS mới học về bổ sung thì Ban Chỉ đạo Đề án 1816 huyện thị TP xem xét và luân phiên tiếp cán bộ khác sang các trạm y tế khác chưa có BS.
4. Chế độ chính sách đối với cán bộ đi luân phiên:
- Triển khai và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách, quy định trách nhiệm, nghĩa vụ xã hội của Bộ Y tế đối với các cán bộ luân phiên thực hiện Đề án 1816.
- Cán bộ đi luân phiên được giữ nguyên biên chế và được hưởng các chế độ như đang công tác tại đơn vị cử đi luân phiên.
- Cán bộ đi luân phiên nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tại nơi luân phiên (theo thang điểm của Bộ Y tế, có quyết định khen thưởng của nơi cán bộ đến luân phiên), thì được hưởng đầy đủ các chính sách và chế độ khen thưởng khác do Nhà nước quy định.
- Mỗi cán bộ tuyến trên luân phiên 3 tháng hoặc theo từng chuyên đề. Cán bộ luân phiên của tuyến trên (Trung ương, bệnh viện hạng I) được hỗ trợ tiền ăn (từ nguồn ngân sách cấp cho Đề án 1816) và chỗ lưu trú tại phòng khách Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long, được hưởng chế độ và khen thưởng theo đúng quy định.
- Cán bộ tăng cường xuống huyện, thị, thành phố và các xã/phường được thanh toán tiền tàu xe một tháng 01 lần. Trừ trường hợp đột xuất, cơ quan có cán bộ tăng cường có giấy mời cán bộ tăng cường về làm việc thì cũng được đơn vị tiếp nhận cán bộ tăng cường thanh toán tiền tàu xe.
5. Hướng dẫn xây dựng quy trình chuyển giao kỹ thuật y tế trong thực hiện Đề án 1816 cho tuyến tỉnh, huyện, thị và thành phố:
* Bước 1: Khảo sát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ chuyên môn tuyến dưới:
Bệnh viện tuyến trên phối hợp với bệnh viện tuyến dưới tổ chức khảo sát đánh giá thực trạng về nhân lực, trang thiết bị, năng lực thực hiện kỹ thuật của tuyến dưới theo Quy định phân tuyến kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành; sự cần thiết, nhu cầu chuyển giao kỹ thuật của tuyến dưới.
Căn cứ kết quả khảo sát và khả năng đáp ứng của đơn vị, bệnh viện tuyến trên lựa chọn và xác định ưu tiên các kỹ thuật chuyển giao cho tuyến dưới.
* Bước 2: Xây dựng đề cương chuyển giao kỹ thuật:
Căn cứ Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện, bệnh viện tuyến trên xây dựng đề cương chuyển giao cho từng kỹ thuật dự kiến chuyển giao.
Đề cương chuyển giao kỹ thuật cần nêu rõ các điểm chính:
- Mục tiêu chuyển giao.
- Nội dung chuyển giao: Mô tả kỹ thuật chuyển giao, các tiêu chuẩn, chỉ tiêu cụ thể cần đạt được của kỹ thuật. Chỉ tiêu đánh giá kết quả chuyển giao.
- Thời gian cần thiết để chuyển giao.
- Số nhân lực thực hiện chuyển giao.
- Các yêu cầu về cơ sở vật chất máy móc, trang thiết bị và nhân lực tiếp nhận chuyển giao (số lượng, trình độ, năng lực…)
- Dự toán kinh phí chi tiết tổ chức các hoạt động phục vụ chuyển giao.
* Bước 3: Phê duyệt kỹ thuật chuyển giao:
Bệnh viện tuyến trên tổ chức họp Hội đồng khoa học thẩm định đề cương chuyển giao kỹ thuật. Căn cứ vào kết quả thẩm định đề cương chuyển giao kỹ thuật của Hội đồng khoa học kỹ thuật bệnh viện, Giám đốc bệnh viện ký quyết định phê duyệt đề cương.
* Bước 4: Tổ chức thực hiện chuyển giao kỹ thuật:
- Bệnh viện tuyến trên ký hợp đồng với bệnh viện tuyến dưới.
- Cán bộ được cử đi luân phiên tổ chức chuyển giao kỹ thuật.
+ Tập huấn lý thuyết, hướng dẫn thực hành kỹ thuật.
+ Giám sát, phát hiện và cùng tuyến dưới giải quyết sớm các vấn đề phát sinh trong quá trình chuyển giao để đảm bảo việc chuyển giao đạt hiệu quả cao nhất.
- Bệnh viện tuyến trên phối hợp bệnh viện tuyến dưới nghiệm thu thanh lý hợp đồng dựa trên các chỉ tiêu kỹ thuật đã nêu trong hợp đồng.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1816 NĂM 2015:
1. Tổ chức Hội nghị triển khai, sơ tổng kết:
- Ngay sau khi được phê duyệt Kế hoạch Đề án 1816 năm 2015, ngành y tế sẽ triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án 1816 năm 2015 cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Y dược cổ truyền thành phố Vĩnh Long, trung tâm y tế thành phố Vĩnh Long và trung tâm y tế huyện Mang Thít quán triệt tổ chức thực hiện.
- Tổ chức cập nhật triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Y tế về các nội dung liên quan đến Đề án 1816.
- Tổ chức quán triệt Thông tư số 18/2014/TT-BYT , ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Y tế, Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 14/2013/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
- Tổ chức hội nghị sơ tổng kết kết quả thực hiện Đề án 1816 năm 2015.
2. Công tác giáo dục tuyên truyền:
- Tăng cường các hoạt động truyền thông, phổ biến quán triệt Đề án 1816 đến các cấp uỷ Đảng, Chính quyền, các cán bộ ngành y tế và đông đảo nhân dân, nhằm tạo sự đồng thuận trong việc thực hiện đề án.
- Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ đưa hoạt động 1816 vào bản tin sức khoẻ.
- Thường xuyên đưa tin/bài/phóng sự về hoạt động Đề án 1816 trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương.
3. Kế hoạch tổ chức, tiếp nhận cán bộ và chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện tuyến trên về BVĐK tỉnh, BVĐK tỉnh cử CB xuống BVĐK Thành phố và Bệnh viện YDCT TPVL chuyển giao kỹ thuật; TTYT tăng cường BS luân phiên về tuyến xã khám bệnh:
a) Tuyến trên (Trung ương, Bệnh viện hạng I) về hỗ trợ:
Tuyến trên (Trung ương, Bệnh viện hạng I) về hỗ trợ 11 cán bộ y tế tuyến trên về “cầm tay chỉ việc” chuyên môn kỹ thuật BVĐK tỉnh.
Trong đó gồm 08 BS, 03 điều dưỡng chuyển giao và hỗ trợ nâng cao 07 kỹ thuật chuyên môn cao.
STT |
CHUYÊN KHOA |
KỸ THUẬT CHUYỂN GIAO |
Số lượng CB luân phiên |
Thời gian dự kiến |
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
||||
1 |
Nội tim mạch |
Siêu âm mạch máu |
01BS |
Quí I |
Hướng dẫn tiêu sợi huyết trong nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên |
01 BS, 01 ĐD |
Quí II |
||
Hướng dẫn đặt máy tạo nhịp tạm thời |
01 BS, 01 ĐD |
Quí III |
||
2 |
CĐHA |
Siêu âm tim, mạch máu |
01 BS |
Tháng 10/2015 |
3 |
Giải phẫu bệnh lý |
Củng cố đọc kết quả mô bệnh học vi thể, tử thiết, tế bào học |
01 BS |
Năm 2015 |
Triển khai hoá mô miễn dịch |
01 BS |
|||
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
||||
4 |
Lao |
Nội soi phế quản |
01 BS, 01 ĐD |
Tháng 4-7/2015
|
- Mỗi cán bộ luân phiên theo hình thức chuyển giao trọn gói kỹ thuật.
- Cán bộ Trung ương luân phiên được hỗ trợ tiền ăn (từ nguồn ngân sách cấp cho Đề án 1816) và chỗ lưu trú tại phòng khách Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long, được hưởng chế độ và khen thưởng theo đúng quy định của ngành y tế.
- Khi bệnh viện tuyến trên về khảo sát nhu cầu thực tế và có kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Y tế, ký kết hợp đồng với Bệnh viện Đa khoa tỉnh. Các vấn đề phát sinh kinh phí sẽ trình Sở Tài chính xem xét tiếp để giải quyết.
b) BVĐK Vĩnh Long cử CB về hỗ trợ BVĐK thành phố Vĩnh Long:
BVĐK tỉnh cử 07 - 14 cán bộ y tế, trong đó:
TT |
Khoa cử CB hỗ trợ |
Kỹ thuật chuyển giao |
Số lượng CB hỗ trợ |
Thời gian hỗ trợ |
1 |
Khoa TMH |
Phẫu thuật nội soi mũi xoang, phẫu thuật Killian |
02-04 |
Hỗ trợ theo cas |
2 |
Khoa RHM |
Phẫu thuật kết hợp xương vùng mặt, điều trị viêm mô tế bào lan tỏa, u bướu vùng mặt, nan sàn miệng |
02-04 |
Hỗ trợ theo cas |
3 |
Nội 4 |
Nội soi hô hấp phế quản - phổi |
01-02 |
3 tháng |
4 |
Nội Tim mạch lão khoa |
Chẩn đoán điều trị suy tim rung nhĩ |
02-04 |
3 tháng |
c) BVĐK Vĩnh Long cử CB về hỗ trợ BVYDCT TP Vĩnh Long:
BVĐK tỉnh cử 06 - 12 cán bộ y tế, trong đó:
TT |
Khoa cử CB hỗ trợ |
Kỹ thuật chuyển giao |
Số lượng CB hỗ trợ |
Thời gian hỗ trợ |
1 |
Hồi sức tích cực chống độc |
- Thở máy, ngộ độc, xử trí ngộ độc - Phác đồ cấp cứu, xử trí một số bệnh thường gặp |
02-04 |
Hỗ trợ theo cas |
2 |
Cấp cứu |
Xử trí rối loạn nhịp tim |
02-04 |
Hỗ trợ theo cas |
3 |
Khao chống nhiễm khuẩn |
Kiểm soát nhiễm khuẩn |
02-04 |
Hỗ trợ theo cas |
d) TTYT tăng cường BS luân phiên về tuyến xã khám bệnh:
Dự kiến năm 2015, tỉnh còn 02 trạm y tế còn thiếu BS tham gia khám bệnh chữa bệnh. Trong đó,
+ TPVL 01 Trạm Y tế: Phường 5 (do BS tại Trạm Y tế phường 5 đi học).
+ Huyện Mang Thít có 01 Trạm Y tế : Tân Long Hội.
+ Lịch năm 2015 của các BS tuyến huyện thực hiện Đề án 1816 về 05 trạm y tế xã cần hỗ trợ BS tham gia khám chữa bệnh tại địa phương như sau:
STT |
Đơn vị thực hiện Đề án 1816 |
Trạm Y tế tiếp nhận BS |
Thời gian tối thiểu cử BS hỗ trợ Trạm Y tế |
1 |
TTYT TPVL |
P 5 - TPVL |
03 ngày (Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm) |
2 |
TTYT H. Mang Thít |
Tân Long Hội - H. Mang Thít |
05 ngày (Thứ Hai đến Thứ Sáu) |
Thời gian TTYT đưa BS về Trạm Y tế xã tham gia khám chữa bệnh của các huyện, thị, thành phố thiếu BS: Từ 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.
Dự kiến luân phiên mỗi TTYT cử 04 BS tham gia KCB tuyến xã, mỗi BS luân phiên 03 tháng.
e) BVĐKKV KHQDY cử cán bộ đến BVĐK Vĩnh Long học:
TT |
Khoa nhận CB hỗ trợ |
Kỹ thuật chuyển giao |
Thời gian hỗ trợ |
Số lượng CB hỗ trợ |
BV huyện cử CB học |
1 |
Dược lâm sàng |
Dược |
tháng 02 - 5/2015 |
01 BS |
BVĐKV KHQDY |
2 |
Tập huấn Nha |
HSCC - KB - CLS |
tháng 5 - 6 /2015 |
01 KTV |
|
3 |
Thực hành chụp X quang |
HSCC - KB - CLS |
tháng 4 - 5/2015 |
01 KTV |
|
4 |
Đơn nguyên sơ sinh |
Sản |
tháng 6 - 7/2015 |
01 BS, 01 KTV |
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1816 NĂM 2015:
1. Kinh phí tổ chức hội nghị triển khai, sơ tổng kết, khen thưởng:
STT |
Nội dung thực hiện |
Dự trù kinh phí |
1 |
Hội nghị triển khai (tài liệu phô tô, nước uống, băng role) |
4.650.000 đ |
2 |
Hội nghị sơ tổng kết, khen thưởng Trong đó: |
|
2.1 |
+ Hội nghị sơ, tổng kết, báo cáo tham luận |
4.200.000 đ |
2.2 |
+ UBND tỉnh khen thưởng: 16 người x 1.150.000 đ |
18.400.000 đ |
|
+ Sở Y tế khen thưởng: 34 người (26 người tuyến tỉnh hỗ trợ tuyến huyện và 08 cán bộ luân phiên đến trạm y tế xã): 34 người x 350.000 đ |
11.900.000 đ |
Cộng |
39.150.000 đồng |
2. Tuyến trên (TW, Bệnh viện hạng I) về hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho BVĐK tỉnh:
Kinh phí tuyến trên tự chi trả.
3. Kinh phí BVĐK tỉnh hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho BVĐK TPVL:
TT |
Kỹ thuật chuyển giao |
Dự trù kinh phí |
1 |
Phẫu thuật nội soi mũi xoang, phẫu thuật Killian |
10.000.000 đồng |
2 |
Phẫu thuật kết hợp xương vùng mặt, điều trị viêm mô tế bào lan toả, u bướu vùng mặt, nang sàng miệng |
22.900.000 đồng |
3 |
Nội soi hô hấp phế quản - phổi |
14.200.000 đồng |
4 |
Chẩn đoán điều trị suy tim rung nhĩ |
4.300.000 đồng |
Cộng |
51.400.000 đồng |
4. Kinh phí BVĐK Vĩnh Long cử CB về hỗ trợ BVYDCT TP Vĩnh Long:
TT |
Kỹ thuật chuyển giao |
Dự trù kinh phí |
1 |
- Thở máy, ngộ độc, xử trí ngộ độc - Phác đồ cấp cứu, xử trí một số bệnh thường gặp |
9.103.960 đồng |
2 |
Xử trí rối loạn nhịp tim |
7.423.960 đồng |
3 |
Kiểm soát nhiễm khuẩn |
5.461.400 đồng |
Cộng |
21.989.320 đồng |
5. BVĐKKV KHQDY cử cán bộ đến BVĐK Vĩnh Long học:
TT |
Khoa nhận CB hỗ trợ |
Kỹ thuật chuyển giao |
Thời gian hỗ trợ |
Số lượng CB hỗ trợ |
Dự trù kinh phí |
1 |
Dược lâm sàng |
Dược |
tháng 2 - 5/2015 |
01 BS |
chi theo Thông tư 139/2010/ TT-BTC, ngày 21/9/2010, của Bộ Tài chính |
2 |
Tập huấn Nha |
HSCC - KB - CLS |
tháng 5 - 6/2015 |
01 KTV |
|
3 |
Thực hành chụp X quang |
HSCC - KB - CLS |
tháng 4 - 5/2015 |
01 KTV |
|
4 |
Đơn nguyên sơ sinh |
Sản |
tháng 6 - 7/2015 |
01 BS, 01 KTV |
|
Cộng |
18.260.680 đ |
6. Dự trù kinh phí của tuyến huyện, TP cử 02 BS luân phiên đi xã:
+ 01 người x 50.000 đồng/ngày x 12 ngày/tháng x 12 tháng = 7.200.000 đồng
+ 01 người x 50.000 đồng/ngày x 20 ngày tháng x 12 tháng = 12.000.000 đồng
Cộng: 19.200.000 đồng
7. Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Đề án 18 16 năm 2015:
TT |
Nội dung thực hiện |
Dự trù kinh phí |
1 |
Tuyến trên về hỗ trợ cho BVĐK tỉnh |
tuyến trên tự chi |
2 |
Tổ chức Hội nghị triển khai, sơ tổng kết, khen thưởng |
39.150.000 đ |
3 |
BVĐK tỉnh hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho BVĐK TPVL |
51.400.000 đ |
4 |
BVĐK tỉnh hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật cho BVYDCT TPVL |
21.989.320 đ |
5 |
Tuyến huyện hỗ trợ BS tham gia khám chữa bệnh cho tuyến xã |
19.200.000 đ |
6 |
BVĐKKV QDYKH cử cán bộ đến BVĐK tỉnh đi học |
18.260.680 đ |
Tổng cộng (một trăm năm mươi triệu đồng) |
150.000.000 đ |
Các thủ tục thanh chi, quyết toán sẽ do các bệnh viện, đơn vị được tiếp nhận cán bộ tăng cường của tuyến trên xuống tuyến dưới, thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về công tác tài chính hiện hành.
1. Sở Y tế:
Làm đầu mối, chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, xây dựng kế hoạch kinh phí chi tiết, điều phối các hoạt động của cán bộ đi luân phiên. Trong đó:
Phòng Nghiệp vụ Y: Làm đầu mối, tổng hợp các báo cáo và kế hoạch thực hiện của các bệnh viện, xây dựng kế hoạch Đề án 1816 của ngành, trình Ban Chỉ đạo đề án 1816 của ngành. Sau đó, Ban Chỉ đạo đề án 1816 của ngành sẽ tham mưu trình Ban Chỉ đạo Đề án 1816 tỉnh và các ban ngành có liên quan xem xét, quyết định để trình UBND tỉnh phê duyệt tổ chức thực hiện.
Phòng Tổ chức cán bộ: Tham mưu với Lãnh đạo Sở và Ban Chỉ đạo Đề án 1816 ngành tổ chức rà soát kiện toàn Ban Chỉ đạo Đề án 1816 của ngành. Phối hợp với các phòng ban và đơn vị có liên quan triển khai các chính sách, quy định liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm cán bộ y tế đi luân phiên tuyến dưới.
Phòng KHTC Sở: Tạo nguồn kinh phí thực hiện đề án, hướng dẫn thanh quyết toán, giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch kinh phí Đề án 1816 của các đơn vị.
Công đoàn ngành và Tổ chức Công đoàn các bệnh viện, đơn vị : Tuyên truyền, vận động đoàn viên công đoàn tham gia thực hiện Đề án 1816. Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tích cực tham gia thực hiện Đề án 1816. Giám sát thực hiện các chính sách liên quan đến quyền lợi đoàn viên công đoàn y tế tham gia thực hiện Đề án 1816. Tiến hành các thủ tục khen thưởng, đề nghị khen thưởng các cán bộ y tế và đơn vị làm tốt Đề án 1816.
Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ: Xây dựng, kế hoạch truyền thông về Đề án 1816, phối hợp với các cơ quan truyền thông tổ chức thực hiện.
2. Các bệnh viện, đơn vị trực thuộc sở và cán bộ tham gia Đề án 1816: Có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch của đơn vị.
3. BVĐK các huyện, thị, thành phố kết hợp với TTYT huyện, thị xã, thành phố và Phòng Y tế:
Tham mưu UBND huyện/thành phố kiện toàn/thành lập Ban chỉ đạo Đề án 1816 địa phương, Ban Chỉ đạo Đề án 1816 bệnh viện; xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch luân phiên nội bộ trong huyện, điều phối việc nhận cán bộ từ tuyến tỉnh về luân phiên tại huyện. Cán bộ Y tế từ huyện luân phiên về Trạm Y tế xã còn thiếu BS.
VII. CÔNG TÁC BÁO CÁO, TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM:
Ban Chỉ đạo Đề án 1816 cấp ngành và cấp huyện/thành phố có nhiệm vụ chỉ đạo, quán triệt, tổ chức thực hiện kế hoạch Đề án 1816 của tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện đúng các quy định về chế độ báo cáo tổng kết, rút kinh nghiệm.
Ban Chỉ đạo Đề án 1816 tỉnh tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Đề án 1816 với Bộ Y tế và UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ban Đề án 1816 ngành y tế tổng hợp, báo cáo kịp thời với Ban Chỉ đạo Đề án 1816 cấp tỉnh và Bộ Y tế, để được chỉ đạo, hỗ trợ giải quyết ./.
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ Phần mềm một cửa điện tử dùng chung cho các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2022 Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 682/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 682/QĐ-UBND về Chương trình tổng thể của tỉnh Hòa Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án phân công cơ quan Thuế quản lý đối với người nộp thuế trên địa bàn Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW và Nghị quyết 06-NQ/TU Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Tỉnh lộ 421B từ cầu vượt Sài Sơn đến đường Vành đai du lịch chùa Thầy và đoạn tuyến nối đến khu vui chơi giải trí Tuần Châu, huyện Quốc Oai, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2016 về thực hiện chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 682/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn năm 2016 để thực hiện Dự án “Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản biên chế của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 3) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Thông tư 18/2014/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 13/09/2014
Quyết định 682/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông tư 43/2013/TT-BYT Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 682/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch triển khai, thực hiện phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-TTg thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2012 về giao dự toán ngân sách địa phương 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 1816/QĐ-BYT năm 2010 bổ sung, kiện toàn các Tiểu ban trực thuộc Ban chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Công văn 2950/BYT-KCB năm 2010 về hướng dẫn xây dựng quy trình chuyển giao kỹ thuật y tế trong thực hiện Đề án 1816 Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1816/QĐ-BYT năm 2008 về việc phê duyệt Đề án “Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh” Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2006 bổ nhiệm cán bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006