Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 45/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 21/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 281/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2007 về việc xin ban hành quyết định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này. Trường hợp giá đất trên thị trường có biến động liên tục kéo dài từ 60 ngày trở lên gây chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với Bảng giá được ban hành kèm theo Quyết định này thì Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, UBMT Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung vị trí và giá đất ở một số khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Bảng Quy định này quy định giá các loại đất cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phạm vi áp dụng: Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai;
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những người liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục đính kèm:
1. Giá đất tại thành phố Rạch Giá. 8. Giá đất tại huyện Vĩnh Thuận
2. Giá đất tại huyện Châu Thành. 9. Giá đất tại huyện Hòn Đất.
3. Giá đất tại huyện Tân Hiệp. 10. Giá đất tại huyện Kiên Lương.
4. Giá đất tại huyện Giồng Riềng. 11. Giá đất tại thị xã Hà Tiên.
5. Giá đất tại huyện Gò Quao. 12. Giá đất tại huyện Kiên Hải.
6. Giá đất tại huyện An Biên. 13. Giá đất tại huyện Phú Quốc.
7. Giá đất tại huyện An Minh. 14. Giá đất tại huyện U Minh Thượng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Giá các loại đất được xác định như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất.
a. Đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
b. Đất trồng cây lâu năm.
c. Đất rừng sản xuất.
d. Đất nuôi trồng thủy sản.
đ. Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thì được tính với mức giá là 3.000 đồng/m2 cho toàn tỉnh.
Giá các loại đất trên được xác định theo từng vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố. Tùy theo vị trí thuận lợi và không thuận lợi trong sản xuất được điều chỉnh tăng hoặc giảm 20% cho từng vị trí.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất.
a. Đất ở tại nông thôn: hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và được tính cho 3 khu vực và 3 vị trí (riêng huyện Phú Quốc được tính 2 vị trí) như sau:
- Khu vực 1: các trục đường từ huyện xuống xã;
- Khu vực 2: các trục đường từ xã xuống ấp;
- Khu vực 3: các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.
Giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định từng khu vực cụ thể tại địa phương.
- Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 20;
- Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
- Vị trí 3: tính từ mét thứ 41 trở đi (đối với đất cùng thửa vị trí 2).
Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng giá vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.
b. Đất ở tại đô thị: được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố. Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của UBND tỉnh và được phân làm 5 vị trí (riêng huyện Phú Quốc được phân làm 4 vị trí):
- Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;
- Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
- Vị trí 3:
+ Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 2);
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.
- Vị trí 4:
+ Tính từ mét thứ 61 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 3);
+ Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.
- Vị trí 5:
+ Tính từ mét thứ 81 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4);
+ Tính từ mét thứ 41 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);
+ Tính từ mét thứ 21 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);
+ Áp dụng cho đất ở của các hẻm còn lại.
Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.
c. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền kề trong khu vực đô thị (đối với đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị loại 5 được tính không quá 4.500.000đ/m2);
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (riêng huyện Phú Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:
+ Đất khai thác đá vôi, sỏi, cát thì tính giá bằng 75.000đ/m2;
+ Đất khai thác đất sét, khai thác than bùn thì tính bằng 30.000đ/m2;
+ Đất khai thác đá làm đường thì tính giá bằng 50.000đ/m2.
d. Các loại đất còn lại: đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Nhà nước; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
Giá các loại đất trên được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại điểm c của khoản này.
Điều 6. Điều chỉnh mức chênh lệch giá ở giữa các đoạn đường trên cùng một tuyến đường (chỉ áp dụng cho công tác bồi thường): trường hợp trên cùng một đường phố hoặc đường giao thông có mức chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;
- Đối với đất đường giao thông, trục giao thông không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
Chương III
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài chính đề xuất giá trình UBND tỉnh quyết định.
- Giá đất ở các nơi chưa xác định trong Quy định này nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này thì được tính theo mức giá tương đương với mức giá quy định tại bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Bảng Quy định này. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu trình UBND tỉnh quy định cụ thể cho từng trường hợp.
Điều 8. Bảng Quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01/01/2008, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây.
Điều 9. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh; các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2010
Nghị quyết số 64/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng quận 5 và thanh tra xây dựng 15 phường do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Nghị quyết 64/2007/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định một số biện pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và giảm thiệt hại do tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế hòa giải viên ở cơ sở Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung vị trí và giá đất ở khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị quyết số 64/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá và Quy định về nộp tiền san tạo mặt bằng, tiền thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Công chứng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và Quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong quá trình thi công xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú kèm theo Quyết định 51/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Gò Vấp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 30/11/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần xây dựng) Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về việc thành lập phòng y tế quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển thủy lợi nhỏ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Bảng giá thu viện phí tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 19/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ tiếp xúc cử tri đối với Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 23/09/2006
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc và cây trồng tại Quyết định 06/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của ban quản lý các Khu công nghiệp do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý năm 2006 Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp - Phần khảo sát Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về khung tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định về kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ sở bảo trợ xã hội “mái ấm ga sài gòn” do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên đại bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Nâng cấp Bệnh viện huyện và Bệnh viện Đa khoa khu vực” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2005 - 2008 Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược xây dựng Gia đình của thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định thời gian làm việc ban đêm trong Quyết định 245/2005/QĐ-UBND về ban hành thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thồ sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 29/10/2009
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy định giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở điều trị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch nghiên cứu khoa học và công nghệ năm 2005 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 08/08/2009
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt danh mục, dự án đầu tư, thiết kế dự toán và lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Chương trình 135, Chương trình 134 và vốn đầu tư các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán năm 2004 và dự toán ngân sách năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 44/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước và xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách áp dụng cho đối tượng xã hội ở các Trung tâm Bảo trợ Xã hội và cộng đồng; Cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 39/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Quảng Trị về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012