Quyết định 441/QD-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
Số hiệu: 441/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Hà Hòa Bình
Ngày ban hành: 14/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 441/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG VỐN TỪ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT VĨNH PHÚC- NĂM 2014.

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Dự toán Ngân sách tỉnh năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 3468/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-CT ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013;

Căn cứ nội dung thống nhất Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc ngày 23/01/2014; Hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh ngày 10/02/2014;

Xét đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Phát triển Đất tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 04/TTr-HĐQL ngày 25/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 cho các đơn vị, cụ thể như sau:

1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất năm 2014.

- Tổng nguồn vốn hoạt động của Quỹ năm 2014: 358,0 tỷ đồng

(Ba trăm năm mươi tám tỷ đồng).

Trong đó:

+ Nguồn vốn được NSNN cấp tính đến ngày 31/12/2013: 328,0 tỷ đồng;

+ Nguồn vốn được NSNN cấp bổ sung năm 2014: 30,0 tỷ đồng

2. Kế hoạch vốn phân bổ cho từng đơn vị như sau:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Kế hoạch ứng vốn năm 2014

Tổng số

Vốn được cấp ứng trong năm 2014

Vốn thu hồi trong năm được luân chuyển

(A)

(B)

(1) = (2)+(3)

(2)

(3)

1

Ban GPMB và phát triển quỹ đất

131.000

31.504

99.496

2

Thành phố Vĩnh Yên

40.000

5.000

35.000

3

Thị xã Phúc Yên

20.000

17.000

3.000

4

Huyện Tam Đảo

25.000

15.037

9.963

5

Huyện Bình Xuyên

30.000

15.922

14.078

6

Huyện Tam Dương

20.000

15.000

5.000

7

Huyện Yên Lạc

20.000

14.350

5.650

8

Huyện Vĩnh Tường

20.000

-1.000

21.000

9

Huyện Lập Thạch

20.000

7.600

12.400

10

Huyện Sông Lô

20.000

20.000

0

 

Cộng

346.000

140.413

205.587

(Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi sáu tỷ đồng)

3. Nguồn vốn dự phòng để lại (chưa phân bổ) để đảm bảo nguồn vốn xử lý các nhiệm vụ phát sinh trong năm: 12,0 tỷ đồng (Mười hai tỷ đồng).

4. Danh mục dự án trong kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất năm 2014.

(Danh sách đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Quan điểm và nguyên tắc ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013:

a) Việc ứng vốn được ưu tiên cho những dự án, công trình trọng điểm, cấp bách, quan trọng theo chủ trương của Thường trực Tỉnh ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh; các dự án, công trình có tác động lớn đến phát triển kinh tế - văn hóa xã hội của tỉnh; các dự án hạ tầng đất dịch vụ- tái định cư, các dự án phát triển quỹ đất, nhà ở xã hội triển khai trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã.

b) Mức vốn ứng trong kế hoạch năm 2014 bao gồm: Vốn được cấp ứng trong năm 2014, vốn còn dư năm 2013 chuyển sang, vốn luân chuyển từ nguồn hoàn trả của các dự án trong năm (khuyến khích các đơn vị đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và hoàn trả vốn ứng trước thời hạn bằng việc ưu tiên cho đơn vị tiếp tục ứng vốn từ nguồn vốn hoàn trả Quỹ phát sinh trong năm).

d) Việc ứng vốn, chi hỗ trợ phải đúng đối tượng, đúng quy định tại Điều lệ của Quỹ và chính sách quy định hiện hành; bảo toàn được nguồn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận;

e) Các tổ chức được ứng vốn phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ ứng vốn, có phương án huy động nguồn vốn và hoàn trả vốn ứng đầy đủ, kịp thời; việc quản lý, sử dụng vốn ứng phải đúng mục đích, đúng nội dung và đảm bảo hiệu quả đồng thời thực hiện công khai, minh bạch, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Kế hoạch ứng vốn năm 2014 chỉ giao tổng mức vốn ứng trong năm cho từng đơn vị; chi tiết danh mục các dự án được ứng vốn và không giao mức vốn ứng cụ thể cho từng dự án công trình.

Mức vốn ứng cho từng dự án do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu vốn ứng của từng dự án (quy định tại Điều 23, Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).

3. Giao Ban GPMB và phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp chặt chẽ với Quỹ phát triển đất để chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn các đơn vị chủ đầu tư quản lý, sử dụng vốn ứng đúng mục đích, hiệu quả và hoàn trả vốn ứng đầy đủ, đảm bảo đúng thời gian quy định.

4. Giao Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị có dự án công trình thuộc danh mục được ứng vốn theo kế hoạch ứng vốn đã được UBND tỉnh phê duyệt hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành, và thực hiện thẩm định hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định ứng vốn theo quy định.

5. Giao Sở Tài chính chủ trì, thống nhất với Sở Kế hoạch Đầu tư: Cân đối, bố trí nguồn đủ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc, đảm bảo đúng theo Nghị quyết của HĐND tỉnh;

6. UBND tỉnh sẽ hạn chế ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh cho các địa phương, UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động tổ chức đấu giá quỹ đất sạch hiện có để tạo nguồn tăng thu ngân sách, bố trí một phần thích hợp bổ sung Quỹ Phát triển đất tại địa phương để tập trung GPMB các dự án để phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng ban GPMB và phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Hòa Bình

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN