Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 433/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 07/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 17/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua “Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 08/TTr-LĐTBXH ngày 11/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Quy hoạch), với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Mục tiêu chung
1.1. Phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo hướng đồng bộ, tập trung, tinh gọn, cơ cấu hợp lý cả về trình độ và ngành nghề đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho người học; gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp và thị trường lao động; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực lao động kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, góp phần phục vụ quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
1.2. Chất lượng đào tạo một số ngành nghề tương đồng với các địa phương phát triển trong nước và các nước phát triển trong khu vực; phổ cập đào tạo nghề cho người lao động, hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập và đảm bảo an sinh xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2016 - 2020:
a) Mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cơ bản đáp ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 24 đơn vị;
b) Đào tạo mới và đào tạo lại cho khoảng 100.000 người; trong đó đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 35%, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên chiếm 65%; góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% vào năm 2020.
2.2. Định hướng tới năm 2030:
a) Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển đồng bộ và tái cấu trúc mạnh mẽ mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung vào các trường cao đẳng đào tạo đa cấp trình độ, đa ngành nghề; tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 23 đơn vị (chưa kể các cơ sở tư thục được thành lập mới);
b) Phổ cập nghề cho người lao động; tăng tỷ lệ người học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp lên khoảng 40%; chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới; hình thành độ ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH
1. Quy mô tuyển sinh và cơ cấu trình độ đào tạo
1.1. Đến năm 2020: Tập trung tăng nhanh quy mô đào tạo; mở rộng ngành nghề đào tạo trên một số lĩnh vực và các cụm ngành chủ yếu thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế Hà Tĩnh trong giai đoạn tới như: sắt thép; sản phẩm từ thép; chế biến thực phẩm; công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ; dệt may; xây dựng... Tổng quy mô tuyển sinh 25.000 người/năm. Trong đó: tuyển sinh trình độ cao đẳng 2.200 người, chiếm 8,8%; trung cấp 6.000 người, chiếm 24,0%; trình độ sơ cấp và đào tạo theo chương trình giáo dục nghề nghiệp khác 16.800 người, chiếm 67,2%.
1.2. Đến năm 2030: Tổng quy mô tuyển sinh 27.000 người/năm. Trong đó: tuyển sinh trình độ cao đẳng 3.000 người, chiếm 11,1%; trung cấp 7.000 người, chiếm 25,9%; trình độ sơ cấp và đào tạo theo chương trình giáo dục nghề nghiệp khác 17.000 người, chiếm 63,0%.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)
2. Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
2.1. Giai đoạn 2016 - 2020:
Tiếp tục duy trì, củng cố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động hiệu quả; nâng cấp, sáp nhập một số đơn vị để giảm đầu mối, tăng hiệu quả quản lý; giải thể các đơn vị hoạt động thiếu hiệu quả. Đến năm 2020, tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 24 đơn vị, gồm: 05 Trường cao đẳng, 04 Trường trung cấp, 04 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, 09 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, 01 phân hiệu của Trường cao đẳng và 01 Trường đại học có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Phương án cụ thể như sau: Thành lập Trường cao đẳng trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh; sáp nhập Trung tâm Dạy chữ, Dạy nghề Hội người mù vào Trung tâm Dạy nghề - Giới thiệu và Giải quyết việc làm cho người tàn tật Hà Tĩnh; sáp nhập Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên thị xã Hồng Lĩnh vào Trường Trung cấp Kỹ nghệ; chấm dứt hoạt động đào tạo nghề nghiệp tại Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên thành phố Hà Tĩnh và sáp nhập vào Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Giáo dục thường xuyên tỉnh; giải thể Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Đức Thọ; đầu tư, phát triển Trường Cao đẳng Việt Đức, Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh đạt các tiêu chí của trường chất lượng cao; có 03 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2030:
Tập trung phát triển các trường cao đẳng đào tạo đa cấp trình độ, đa ngành nghề; thu hút đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có yếu tố nước ngoài; nâng cấp trung tâm giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương có khu kinh tế trọng điểm của tỉnh; tiếp tục sáp nhập một số trung tâm cấp huyện. Đến năm 2030, tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 23 đơn vị, gồm: 06 Trường cao đẳng, 05 Trường trung cấp, 10 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, 01 phân hiệu của Trường cao đẳng và 01 Trường đại học có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Phương án cụ thể như sau: Thu hút đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có yếu tố nước ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng; thành lập Trường trung cấp tại huyện Hương Sơn trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Sơn; sáp nhập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vũ Quang, chuyển thành cơ sở 2 của Trường trung cấp tại huyện Hương Sơn; sáp nhập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Can Lộc vào Trường Trung cấp Lý Tự Trọng; 70% cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ; phát triển Trường Cao đẳng nghề Việt Đức đạt chuẩn quốc tế; 50% số ngành nghề của Trường Cao đẳng Công nghệ đạt chuẩn quốc tế; đầu tư, phát triển Trường cao đẳng được nâng cấp từ Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh để đạt các tiêu chí trường chất lượng cao;
(Chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm).
3. Đội ngũ giáo viên, giảng viên
3.1. Đến năm 2020: Tổng số giảng viên, giáo viên cơ hữu là 827 người; trong đó trình độ sau đại học chiếm 22,8%, đại học và cao đẳng 74,5%, trình độ khác 2,7%. Có 80% nhà giáo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, tin học.
3.2. Đến năm 2030: Tổng số giảng viên, giáo viên cơ hữu là 933 người; trong đó trình độ sau đại học chiếm 27,5%, đại học và cao đẳng 71,5%, trình độ khác 1,0%. Phấn đấu 100% nhà giáo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, tin học.
(Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm).
4. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
3.1. Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 638.280 m2. Tổng diện tích xây dựng 125.108 m2. Trong đó: Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành 111.876 m2; thư viện, phòng làm việc và nhà hiệu bộ: 13.232 m2. 80% các nghề đào tạo theo chuẩn quốc tế và 50% các nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khác có đủ hạng mục, số lượng thiết bị theo quy mô và cấp trình độ đào tạo tương ứng theo quy định.
b) Giai đoạn từ 2021 - 2030: Tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 758.700 m2. Tổng diện tích xây dựng 151.606 m2. Trong đó: Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành 136.190 m2; thư viện, phòng làm việc và nhà hiệu bộ: 15.416 m2. 100% các nghề đào tạo theo chuẩn quốc tế và 80% các nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khác có đủ hạng mục, số lượng thiết bị theo quy mô và cấp trình độ đào tạo tương ứng theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục 04 đính kèm).
4. Kinh phí thực hiện
4.1. Tổng kinh phí thực hiện 649.574 triệu đồng. Trong đó: Xây dựng cơ sở vật chất 263.474 triệu đồng; mua sắm trang thiết bị, xây dựng chương trình, giáo trình 385.000 triệu đồng; bồi dưỡng giáo viên 1.100 triệu đồng.
4.2. Nguồn huy động vốn, bao gồm: Ngân sách trung ương 140.000 triệu đồng, ngân sách địa phương 90.000 triệu đồng, nguồn vốn tự huy động của các cơ sở đào tạo 91.100 triệu đồng, nguồn vốn vay và xã hội hóa 328.474 triệu đồng.
4.3. Phân kỳ đầu tư: Giai đoạn từ năm 2016 - 2020, kinh phí 287.582 triệu đồng; giai đoạn từ năm 2021 - 2030, kinh phí 361.992 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 05 a, b, c đính kèm)
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Đổi mới việc quản lý, tổ chức thực hiện:
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo và đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và xã hội về đào tạo nghề nghiệp; tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước; xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ, giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Tăng cường, đảm bảo các điều kiện nâng cao chất Iượng:
2.1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; thực hiện tốt các chính sách đối với nhà giáo; huy động các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, nghệ nhân... tham gia giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2.2. Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các bộ chương trình chuyển giao từ nước ngoài; xây dựng và ban hành, chương trình, giáo trình đào tạo trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và yêu cầu của thị trường lao động; doanh nghiệp cùng tham gia xây dựng, phê duyệt chương trình tại các cơ sở đào tạo.
2.3. Đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất và thiết bị theo ngành nghề và trình độ đào tạo, đảm bảo có đủ thiết bị theo danh mục tối thiểu quy định; đối với các ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo chuẩn đầu ra do cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương quy định.
3. Tăng cường quản lý chất lượng:
Quản lý quá trình đào tạo và chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp; thường xuyên thực hiện tự kiểm định và mời các trung tâm kiểm định cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện kiểm định tại các đơn vị.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa; xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực phát triển mạng lưới giáo dục nghề nghiệp:
4.1. Xây dựng các chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích, huy động sự tham gia của doanh nghiệp trong đào tạo nghề nghiệp dưới các hình thức; khuyến khích doanh nghiệp đóng góp kinh phí đào tạo khi tiếp nhận lao động đã qua đào tạo;
4.2. Từng bước thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo lộ trình; thực hiện chuyển từ cơ chế cấp kinh phí theo dự toán cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sang cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo.
5. Tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp:
5.1. Xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động để gắn kết đào tạo với sử dụng lao động; thành lập bộ phận quan hệ doanh nghiệp tại các cơ sở đào tạo để nắm bắt nhu cầu, giới thiệu việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi học nghề.
5.2. Huy động các chuyên gia giỏi tại doanh nghiệp tham gia xây dựng chương trình đào tạo; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập cho học sinh, sinh viên; tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng nghề cũng như thái độ của học sinh, sinh viên.
6. Giải pháp về hợp tác quốc tế:
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài trong giáo dục nghề nghiệp; tổ chức tham quan học hỏi các mô hình đào tạo tiên tiến trong và ngoài nước.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh, căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng phát triển của Quy hoạch này, tổ chức xây dựng các chương trình, đề án và dự án đầu tư phù hợp, đồng thời đề ra các giải pháp phát huy tối đa các nguồn lực phục vụ sự phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh; tham mưu các chính sách khuyến khích thực hiện cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, các chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; thực hiện đổi mới tổ chức quản lý và cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi khuyến khích thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài; chủ động khai thác các tiềm năng, nguồn lực để thực hiện tốt các mục tiêu phát triển và định hướng Quy hoạch; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình và chỉ đạo thực hiện Quy hoạch; tổ chức đánh giá và đề xuất điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo về sắp xếp, sáp nhập, chia tách các trường cao đẳng, trung cấp theo Quy hoạch; tham mưu các chính sách định hướng, phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và THPT; tham mưu chính hỗ trợ đào tạo nhân lực có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp cho miền núi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; tham mưu việc điều động, thuyên chuyển, thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giáo viên văn hóa dư thừa do việc sáp nhập, giải thể một số Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản pháp quy có liên quan đến cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư thành lập mới các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư, phê duyệt các dự án đầu tư, thành lập, nâng cấp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư phát triển cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu đề xuất, cân đối các nguồn tài chính chi cho công tác giáo dục nghề nghiệp, phân bổ nguồn một cách hợp lý, phân kỳ đầu tư có trọng điểm; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí mua sắm thiết bị phục vụ công tác giáo dục nghề nghiệp; tham mưu bố trí nguồn kinh phí thường xuyên và kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch kinh phí hàng năm.
5. Sở Nội vụ:
Xây dựng kế hoạch, chính sách đào tạo, phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành và UBND cấp huyện trong việc kiện toàn, sáp nhập, giải thể, đổi tên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo đề án đã được phê duyệt; phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện trong việc điều động, thuyên chuyển, thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giáo viên văn hóa dư thừa do việc sáp nhập, giải thể một số Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phối hợp thực hiện việc gắn kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả lao động qua đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển nghề và làng nghề trên địa bàn tỉnh, góp phần tích cực xây dựng nông thôn mới.
7. Các sở, ngành khác có liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao chủ động phối hợp tham mưu, đề xuất cụ thể hóa Quy hoạch, chú trọng tham mưu đảm bảo đủ nguồn lực, huy động các nguồn lực khác để triển khai thực hiện, đề xuất chế độ khuyến khích hỗ trợ đầu tư để phát triển giáo dục nghề nghiệp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp hàng năm và 05 năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; huy động nguồn lực tại địa bàn để thực hiện kế hoạch phát triển xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch của tỉnh; bố trí quỹ đất để xây dựng mới hoặc mở rộng các cơ sở giáo dục, nghề nghiệp theo Quy hoạch; chủ động phối hợp với các sở, ngành chức năng trong việc tham mưu sáp nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc; điều động, thuyên chuyển, thực hiện các chính sách theo quy định đối với đội ngũ giáo viên dư thừa do việc giải thể, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
9. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Định hướng phát triển ngành nghề, quy mô đào tạo của đơn vị phù hợp với Quy hoạch và xu thế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chủ động bố trí nguồn kinh phí và huy động nguồn vốn xã hội hóa nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, liên kết đào tạo với các cơ sở trong và ngoài nước trong việc đa dạng ngành nghề, đảm bảo chất lượng đào tạo; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH QUY MÔ TUYỂN SINH
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: người
TT |
Ngành nghề đào tạo |
Quy mô tuyển sinh đến năm 2020 |
Quy mô tuyển sinh đến năm 2030 |
||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
||||||
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
||||
I |
Nhóm ngành Giáo dục, văn hóa, y tế |
2.145 |
1.070 |
905 |
170 |
2.400 |
1.350 |
860 |
190 |
1 |
Thanh nhạc |
80 |
20 |
60 |
|
80 |
20 |
60 |
|
2 |
Hội họa |
100 |
20 |
60 |
20 |
100 |
20 |
60 |
20 |
3 |
Quản lý văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật |
100 |
100 |
|
|
100 |
100 |
|
|
5 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
6 |
Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
7 |
Nghệ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
8 |
Nghệ thuật biểu diễn dân ca |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
9 |
Organ |
80 |
|
60 |
20 |
90 |
|
60 |
30 |
10 |
Thiết kế đồ họa |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
11 |
Điều dưỡng |
450 |
300 |
50 |
100 |
500 |
350 |
50 |
100 |
12 |
Hộ sinh |
50 |
50 |
|
|
50 |
50 |
|
|
13 |
Y sĩ |
100 |
70 |
30 |
|
100 |
100 |
|
|
14 |
Dược sĩ |
300 |
200 |
100 |
|
300 |
250 |
50 |
|
15 |
Ghi ta, Piano |
70 |
20 |
20 |
30 |
90 |
20 |
30 |
40 |
16 |
Điều dưỡng cộng đồng |
0 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
17 |
Quản lý thể dục thể thao |
30 |
30 |
|
|
30 |
30 |
|
|
18 |
Xét nghiệm |
0 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
19 |
Chẩn đoán hình ảnh |
0 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
20 |
Y học cổ truyền |
105 |
70 |
35 |
|
100 |
70 |
30 |
|
21 |
Dân số |
100 |
70 |
30 |
|
100 |
70 |
30 |
|
22 |
Sư phạm dạy nghề |
70 |
70 |
|
|
70 |
70 |
|
|
23 |
Văn thư - lưu trữ |
120 |
50 |
70 |
|
150 |
50 |
100 |
|
II |
Nhóm nghề nông, lâm, ngư nghiệp |
5.950 |
90 |
740 |
5.120 |
5.285 |
220 |
1.015 |
4.050 |
24 |
Trồng cây lương thực, thực phẩm |
640 |
|
40 |
600 |
585 |
35 |
100 |
450 |
25 |
Thủy lợi tổng hợp |
40 |
|
40 |
|
40 |
|
40 |
|
26 |
Quản lý đất đai |
40 |
|
40 |
|
70 |
30 |
40 |
|
27 |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm |
1.800 |
30 |
70 |
1.700 |
1.155 |
35 |
120 |
1.000 |
28 |
Kỹ thuật máy nông nghiệp |
340 |
|
40 |
300 |
275 |
30 |
45 |
200 |
29 |
Trồng cây ăn quả |
390 |
|
40 |
350 |
350 |
|
50 |
300 |
30 |
Trồng chè |
210 |
|
40 |
170 |
240 |
|
40 |
200 |
31 |
Thú y |
280 |
30 |
50 |
200 |
250 |
50 |
50 |
150 |
32 |
Trồng và chăm sóc cây rừng |
240 |
|
40 |
200 |
260 |
|
60 |
200 |
33 |
Bảo vệ thực vật |
280 |
30 |
50 |
200 |
250 |
40 |
60 |
150 |
34 |
Kỹ thuật nhân giống cây |
190 |
|
40 |
150 |
200 |
|
50 |
150 |
35 |
Kỹ thuật trồng, nhân giống nấm |
290 |
|
40 |
250 |
300 |
|
50 |
250 |
36 |
Lâm nghiệp đô thị |
140 |
|
40 |
100 |
140 |
|
40 |
100 |
37 |
Kỹ thuật rau, hoa công nghệ cao |
280 |
0 |
80 |
200 |
290 |
0 |
90 |
200 |
38 |
Làm vườn - cây cảnh |
100 |
|
|
100 |
130 |
|
30 |
100 |
39 |
Nuôi trồng thủy sản |
450 |
|
50 |
400 |
500 |
|
100 |
400 |
40 |
Khai thác, đánh bắt hải sản |
240 |
|
40 |
200 |
250 |
|
50 |
200 |
III |
Nhóm nghề công nghiệp, xây dựng |
7.935 |
760 |
3.325 |
3.850 |
8.690 |
1.110 |
3.720 |
3.860 |
41 |
Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí |
180 |
30 |
60 |
90 |
205 |
45 |
70 |
90 |
42 |
Cán thép |
220 |
100 |
120 |
|
220 |
100 |
120 |
|
43 |
Cắt gọt kim loại |
165 |
35 |
70 |
60 |
170 |
40 |
70 |
60 |
44 |
Chế tạo thiết bị cơ khí |
105 |
35 |
70 |
0 |
130 |
40 |
90 |
|
45 |
Cơ điện tử |
95 |
35 |
60 |
0 |
130 |
40 |
90 |
|
46 |
Công nghệ ô tô |
420 |
70 |
200 |
150 |
440 |
90 |
200 |
150 |
47 |
Công nghệ thông tin |
170 |
40 |
60 |
70 |
230 |
40 |
90 |
100 |
48 |
Điện |
605 |
35 |
220 |
350 |
610 |
40 |
220 |
350 |
49 |
Điện tử công nghiệp |
105 |
45 |
60 |
|
115 |
45 |
70 |
|
50 |
Hàn |
670 |
70 |
200 |
400 |
670 |
70 |
200 |
400 |
51 |
Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ |
100 |
40 |
60 |
|
110 |
40 |
70 |
|
52 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
350 |
40 |
120 |
190 |
350 |
40 |
120 |
190 |
53 |
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
200 |
30 |
100 |
70 |
205 |
35 |
100 |
70 |
54 |
Lái xe chuyên dụng |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
|
55 |
Sửa chữa, bảo trì xe, máy và thiết bị cơ khí |
200 |
|
100 |
100 |
285 |
35 |
100 |
150 |
56 |
Quản trị mạng máy tính |
90 |
30 |
60 |
0 |
105 |
35 |
70 |
|
57 |
Vận hành cần trục, cầu trục, máy nâng hàng |
350 |
|
150 |
200 |
350 |
|
150 |
200 |
58 |
Vận hành máy thi công nền, xúc, đào |
500 |
|
300 |
200 |
500 |
|
300 |
200 |
59 |
May công nghiệp |
300 |
|
100 |
200 |
300 |
|
100 |
200 |
60 |
Mây tre đan |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
61 |
Thủ công mỹ nghệ |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
62 |
Kỹ thuật xây dựng, nề |
780 |
|
180 |
600 |
760 |
30 |
180 |
550 |
63 |
Khai thác mỏ; Tuyển khoáng |
170 |
|
70 |
100 |
205 |
35 |
70 |
100 |
64 |
Lắp ráp và thử nghiệm lò hơi, tua bin |
40 |
|
40 |
|
70 |
30 |
40 |
|
65 |
Luyện thép, gang |
70 |
|
70 |
|
135 |
35 |
100 |
|
66 |
Sửa chữa máy thi công xây dựng |
60 |
|
60 |
|
105 |
35 |
70 |
|
67 |
Sửa chữa cơ khí động lực |
195 |
35 |
60 |
100 |
195 |
35 |
60 |
100 |
68 |
Tự động hóa công nghiệp |
60 |
|
60 |
|
95 |
35 |
60 |
|
69 |
Xếp dỡ cơ giới tổng hợp |
210 |
|
60 |
150 |
260 |
|
60 |
200 |
70 |
Bê tông - Cốp pha - giàn giáo |
400 |
|
100 |
300 |
450 |
|
150 |
300 |
71 |
Cốt thép - hàn |
220 |
|
70 |
150 |
250 |
|
100 |
150 |
72 |
Cấp, thoát nước |
220 |
|
70 |
150 |
220 |
|
70 |
150 |
73 |
Cơ điện nông thôn |
290 |
30 |
80 |
180 |
270 |
30 |
90 |
150 |
74 |
Công nghệ nhiệt luyện, đúc kim loại |
130 |
30 |
100 |
|
220 |
70 |
150 |
|
75 |
Công nghệ cán, kéo kim loại |
90 |
30 |
60 |
|
110 |
40 |
70 |
|
76 |
Công nghệ dệt, sợi |
75 |
|
35 |
40 |
120 |
|
120 |
|
IV |
Nhóm nghề dịch vụ, thương mại |
8.970 |
280 |
1.030 |
7.660 |
10.625 |
320 |
1.405 |
8.900 |
77 |
Hướng dẫn du lịch |
280 |
40 |
90 |
150 |
285 |
45 |
90 |
150 |
78 |
Kế toán doanh nghiệp |
100 |
30 |
70 |
|
100 |
30 |
70 |
|
79 |
Kỹ thuật chế biến món ăn, làm bánh |
600 |
30 |
70 |
500 |
750 |
30 |
120 |
600 |
80 |
Lái xe ô tô hạng B1, B2, C |
5.000 |
|
|
5.000 |
5.500 |
|
|
5.500 |
81 |
May và thiết kế thời trang |
200 |
30 |
70 |
100 |
280 |
40 |
90 |
150 |
82 |
Nghiệp vụ buồng |
290 |
30 |
70 |
190 |
330 |
40 |
90 |
200 |
83 |
Nghiệp vụ nhà hàng, lễ tân khách sạn |
280 |
30 |
50 |
200 |
340 |
40 |
100 |
200 |
84 |
Quản trị khách sạn |
80 |
30 |
50 |
|
100 |
30 |
70 |
|
85 |
Quản trị lữ hành |
60 |
30 |
30 |
|
75 |
30 |
45 |
|
86 |
Sửa chữa mô tô, xe gắn máy |
100 |
|
|
100 |
150 |
|
|
150 |
87 |
Thêu ren mỹ nghệ |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
88 |
Tin học ứng dụng |
140 |
|
40 |
100 |
140 |
|
40 |
100 |
89 |
Công tác xã hội |
80 |
30 |
50 |
|
125 |
35 |
90 |
|
90 |
Xoa bóp, bấm huyệt |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
91 |
Dịch vụ chăm sóc gia đình |
180 |
|
30 |
150 |
260 |
|
60 |
200 |
92 |
Chăm sóc sắc đẹp và thiết kế kiểu tóc |
130 |
|
30 |
100 |
210 |
|
60 |
150 |
93 |
Chế biến và bảo quản thủy sản |
430 |
|
30 |
400 |
470 |
|
70 |
400 |
94 |
Điều khiển phương tiện thủy nội địa |
135 |
|
35 |
100 |
140 |
|
40 |
100 |
95 |
Kỹ thuật pha chế đồ uống |
95 |
|
35 |
60 |
170 |
|
70 |
100 |
96 |
Nghiệp vụ bán hàng |
290 |
|
90 |
200 |
390 |
|
90 |
300 |
97 |
Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn |
160 |
|
60 |
100 |
220 |
|
70 |
150 |
98 |
Thương mại - Điện tử |
210 |
|
60 |
150 |
370 |
|
70 |
300 |
99 |
Trang trí nội thất |
130 |
|
70 |
60 |
220 |
|
70 |
150 |
Tổng cộng |
25.000 |
2.200 |
6.000 |
16.800 |
27.000 |
3.000 |
7.000 |
17.000 |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Quy hoạch |
Cơ quan chủ quản |
Địa điểm trụ sở |
Công lập |
Tư thục |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn |
||||||||
I |
Trường cao đẳng |
05 trường (07 cơ sở đào tạo) |
06 trường (08 cơ sở đào tạo) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
2 |
Trường Cao đẳng VH-TT-DL Nguyễn Du |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
3 |
Trường Cao đẳng Việt Đức |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
4 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh |
X |
X |
Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh |
Thị xã Kỳ Anh |
||||||||
5 |
Trường Cao đẳng được nâng cấp từ Trung cấp Hà Tĩnh |
X |
X |
Sở Lao động Thương binh và Xã Hội |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
Cơ sở 2 Trường Cao đẳng được nâng cấp từ Trung cấp Hà Tĩnh |
Xã Thạch Ngọc, Thạch Hà |
||||||||
6 |
Trường Cao đẳng có yếu tố nước ngoài tại KKT Vũng Áng |
|
Thành lập mới |
|
|
|
|
X |
|
II |
Trường trung cấp |
4 trường |
05 trường (06 cơ sở đào tạo) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Trường Trung cấp Kỹ nghệ Hà Tĩnh |
X |
X |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Thị xã Hồng Lĩnh |
X |
|
|
|
8 |
Trường Trung cấp Lý Tự Trọng |
X |
X |
Tỉnh đoàn Hà Tĩnh |
Thị trấn Nghèn, Can Lộc |
X |
|
|
|
9 |
Trường Trung cấp Mitraco |
X |
X |
Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh |
Thị trấn Thạch Hà |
|
|
|
X |
10 |
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Hà Tĩnh |
X |
X |
(Trường tư thục) |
Thành phố Hà Tĩnh |
|
X |
|
|
11 |
Trường Trung cấp (Hương Sơn) |
|
X Nâng cấp từ Trung tâm GDNN - GDTX Hương Sơn |
UBND huyện Hương Sơn |
|
X |
|
|
|
Cơ sở 2 Trung cấp (Hương Sơn) |
|
Sáp nhập từ Trung tâm GDNN - GDTX Vũ Quang |
|||||||
III |
Trung tâm GDNN; Trung tâm GDNN-GDTX |
13 trung tâm |
10 trung tâm |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Sơn |
X |
Nâng cấp thành Trường trung cấp. |
UBND huyện Hương Sơn |
Thị trấn Phố Châu |
X |
|
|
|
12 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vũ Quang |
X |
Sáp nhập, thành cơ sở 2 Trường Trung cấp (Hương Sơn) |
UBND huyện Vũ Quang |
Thị trấn Vũ Quang |
X |
|
|
|
13 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Can Lộc |
X |
Sáp nhập vào Trường Trung cấp Lý Tự Trọng |
UBND huyện Can Lộc |
Thị trấn Nghèn, Can Lộc |
X |
|
|
|
14 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Kỳ Anh |
X |
X |
UBND thị xã Kỳ Anh |
Thị xã Kỳ Anh |
X |
|
|
|
15 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Cẩm Xuyên |
X |
X |
UBND huyện Cẩm Xuyên |
Xã Cẩm Quan, Cẩm Xuyên |
X |
|
|
|
16 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Khê |
X |
X |
UBND huyện Hương Khê |
Xã Hương Bình, Hương Khê |
X |
|
|
|
17 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Lộc Hà |
X |
X |
UBND huyện Lộc Hà |
Xã Thạch Bằng, Lộc Hà |
X |
|
|
|
18 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Nghi Xuân |
X |
X |
UBND huyện Nghi Xuân |
Thị trấn Nghị Xuân |
X |
|
|
|
19 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thạch Hà |
X |
X |
UBND huyện Thạch Hà |
Thị trấn Thạch Hà |
X |
|
|
|
20 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân Hà Tĩnh |
X |
X |
Hội nông dân Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
21 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp cho người tàn tật Hà Tĩnh |
X |
X |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
22 |
Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh |
X |
X |
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Hà An |
Xã Thạch Vĩnh, Thạch Hà |
|
X |
|
|
23 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Kỳ Anh |
X |
X |
(Trung tâm tư thục) |
Thị xã Kỳ Anh |
|
X |
|
|
IV |
Các cơ sở khác có hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
02 đơn vị |
02 đơn vị |
|
|
|
|
|
|
24 |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Huyện Cẩm Xuyên |
X |
|
|
|
25 |
Phân hiệu trường Cao đẳng Cơ điện - Luyện kim Thái nguyên |
X |
X |
Bộ Công thương |
Thị xã Hồng Lĩnh |
X |
|
|
|
Tổng số đơn vị hoạt động GDNN |
24 đơn vị (26 cơ sở đào tạo) |
23 đơn vị (26 cơ sở đào tạo) |
|
|
|
|
|
|
SỐ LIỆU QUY HOẠCH VỀ GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Năm quy hoạch |
Số liệu quy hoạch |
Trình độ |
|||||
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp, công nhân kỹ thuật |
Tổng |
||
Quy hoạch năm 2020 |
Số lượng (người) |
3 |
186 |
589 |
27 |
22 |
827 |
Tỷ lệ |
0,3% |
22,5% |
71,2% |
3,3% |
2,7% |
100% |
|
Quy hoạch năm 2030 |
Số lượng (người) |
5 |
252 |
649 |
18 |
9 |
933 |
Tỷ lệ |
0,5% |
27,0% |
69,6% |
1,9% |
1,0% |
100% |
SỐ LIỆU QUY HOẠCH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Cấp trình độ đào tạo |
Quy mô đào tạo (học viên) |
Cơ sở vật chất (m2) |
|||||||||||||
Hiện trạng năm 2015 |
Quy hoạch |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
|||||||||||||
Năm 2020 |
Năm 2030 |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Trong đó |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Trong đó |
|||||||||
Nhà học lý thuyết |
Xưởng thực hành |
Phòng làm việc |
Thư viện |
Nhà học lý thuyết |
Xưởng thực hành |
Phòng làm việc |
Thư viện |
|||||||||
1 |
Cao đẳng |
5.190 |
6.600 |
9.000 |
178.200 |
40.590 |
9.900 |
26.400 |
2.310 |
1.980 |
243.000 |
55.350 |
13.500 |
36.000 |
3.150 |
2.700 |
2 |
Trung cấp |
9.390 |
12.000 |
14.000 |
324.000 |
72.678 |
18.000 |
48.000 |
4.200 |
2.478 |
378.000 |
84.791 |
21.000 |
56.000 |
4.900 |
2.891 |
3 |
Sơ cấp |
5.255 |
5.040 |
5.100 |
136.080 |
11.840 |
3.276 |
6.300 |
1.764 |
500 |
137.700 |
11.465 |
3.315 |
6.375 |
1.275 |
500 |
Tổng cộng |
19.835 |
23.640 |
28.100 |
638.280 |
125.108 |
31.176 |
80.700 |
8.274 |
4.958 |
758.700 |
151.606 |
37.815 |
98.375 |
9.325 |
6.091 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Hạng mục đầu tư |
Khối lượng |
Đơn vị tính |
Suất đầu tư (Triệu đồng/đơn vị) |
Thành tiền (Triệu đồng) |
I |
Giai đoạn 2016-2020 |
287.582 |
|||
1 |
Xây dựng cơ bản |
152.182 |
|||
1.1 |
Xây dựng nhà học lý thuyết, thực hành và các công trình phục vụ dạy học khác. |
36.234 |
m2 |
4,0 |
144.936 |
1.2 |
Các hạng mục phụ trợ (sân, đường…) |
5% các chi phí chính |
7.246 |
||
2 |
Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình |
Tạm tính |
135.000 |
||
3 |
Bồi dưỡng giáo viên |
400 |
người |
1,0 |
400 |
II |
Giai đoạn 2021-2030 |
361.992 |
|||
1 |
Xây dựng cơ bản |
111.292 |
|||
1.1 |
Xây dựng nhà học lý thuyết thực hành và các công trình phục vụ dạy học khác. |
26.498 |
m2 |
4,0 |
105.992 |
1.2 |
Các hạng mục phụ trợ (sân, đường ....) |
5% các chi phí chính |
5.300 |
||
2 |
Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình |
Tạm tính |
250.000 |
||
3 |
Bồi dưỡng giáo viên |
700 |
người |
1,0 |
700 |
Tổng cộng |
649.574 |
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 41/NQ-HĐND về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 36/NQ-HĐND về bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhật tổ dân phố thuộc thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2020 Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 07/01/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 15/04/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 10/03/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2020 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 36/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về tăng cường thực hiện kết luận của Chánh Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015, 2016, 2017 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2018 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 13/03/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 - nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 25/05/2018
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục các công trình, dự án được phép thu hồi đất; các công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 thành lập Sở Du lịch tỉnh Nghệ An và đổi tên Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An thành Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 thông qua quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và năm 2017; vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2014 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2014 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, công tác thi hành án năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2014 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn kết quả thỏa thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân với Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai trong thời gian giữa kỳ họp Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2011 về phát triển du lịch tỉnh Phú Yên giai đoạn 201-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2011 về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 1999 về đề án xây dựng gia đình văn hoá tỉnh Bến Tre giai đoạn 1999-2000-2010 Ban hành: 16/04/1999 | Cập nhật: 17/07/2014