Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 433/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Quốc Vinh
Ngày ban hành: 07/02/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 433/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 17/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua “Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 08/TTr-LĐTBXH ngày 11/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Quy hoạch), với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Mục tiêu chung

1.1. Phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo hướng đồng bộ, tập trung, tinh gọn, cơ cấu hợp lý cả về trình độ và ngành nghề đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho người học; gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp và thị trường lao động; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực lao động kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, góp phần phục vụ quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

1.2. Chất lượng đào tạo một số ngành nghề tương đồng với các địa phương phát triển trong nước và các nước phát triển trong khu vực; phổ cập đào tạo nghề cho người lao động, hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập và đảm bảo an sinh xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 2016 - 2020:

a) Mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cơ bản đáp ng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 24 đơn vị;

b) Đào tạo mới và đào tạo lại cho khoảng 100.000 người; trong đó đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 35%, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên chiếm 65%; góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% vào năm 2020.

2.2. Định hướng tới năm 2030:

a) Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển đồng bộ và tái cấu trúc mnh mẽ mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung vào các trường cao đẳng đào tạo đa cấp trình độ, đa ngành nghề; tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 23 đơn vị (chưa kể các cơ sở tư thục được thành lập mới);

b) Phổ cập nghề cho người lao động; tăng tỷ lệ người học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp lên khoảng 40%; chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới; hình thành độ ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.

II. NỘI DUNG CHỦ YU CỦA QUY HOẠCH

1. Quy mô tuyển sinh và cấu trình độ đào tạo

1.1. Đến năm 2020: Tập trung tăng nhanh quy mô đào tạo; mở rộng ngành nghề đào tạo trên một số lĩnh vực và các cụm ngành chủ yếu thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế Hà Tĩnh trong giai đoạn tới như: sắt thép; sản phẩm từ thép; chế biến thực phẩm; công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ; dệt may; xây dựng... Tổng quy mô tuyn sinh 25.000 người/năm. Trong đó: tuyển sinh trình độ cao đẳng 2.200 người, chiếm 8,8%; trung cấp 6.000 người, chiếm 24,0%; trình độ sơ cấp và đào tạo theo chương trình giáo dục nghề nghiệp khác 16.800 người, chiếm 67,2%.

1.2. Đến năm 2030: Tổng quy mô tuyển sinh 27.000 người/năm. Trong đó: tuyển sinh trình độ cao đẳng 3.000 người, chiếm 11,1%; trung cấp 7.000 người, chiếm 25,9%; trình độ sơ cấp và đào tạo theo chương trình giáo dục nghề nghiệp khác 17.000 người, chiếm 63,0%.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)

2. Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp

2.1. Giai đoạn 2016 - 2020:

Tiếp tục duy trì, củng cố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động hiệu quả; nâng cấp, sáp nhập một số đơn vị để giảm đầu mối, tăng hiệu quả quản lý; giải thể các đơn vị hoạt động thiếu hiệu quả. Đến năm 2020, tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 24 đơn vị, gồm: 05 Trường cao đẳng, 04 Trường trung cấp, 04 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, 09 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, 01 phân hiệu của Trường cao đẳng và 01 Trường đại học có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Phương án cụ thể như sau: Thành lập Trường cao đẳng trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh; sáp nhập Trung tâm Dạy chữ, Dạy nghề Hội người mù vào Trung tâm Dạy nghề - Giới thiệu và Giải quyết việc làm cho người tàn tật Hà Tĩnh; sáp nhập Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên thị xã Hng Lĩnh vào Trường Trung cấp Kỹ nghệ; chấm dứt hoạt động đào tạo nghề nghiệp tại Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên thành phố Hà Tĩnh và sáp nhập vào Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Giáo dục thường xuyên tỉnh; giải thể Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Đức Thọ; đầu tư, phát triển Trường Cao đẳng Việt Đức, Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh đạt các tiêu chí của trường chất lượng cao; có 03 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ.

2.2. Giai đoạn 2021 - 2030:

Tập trung phát triển các trường cao đẳng đào tạo đa cấp trình độ, đa ngành nghề; thu hút đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có yếu tố nước ngoài; nâng cấp trung tâm giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương có khu kinh tế trọng điểm của tỉnh; tiếp tục sáp nhập một số trung tâm cấp huyện. Đến năm 2030, tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 23 đơn vị, gồm: 06 Trường cao đẳng, 05 Trường trung cấp, 10 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, 01 phân hiệu của Trường cao đẳng và 01 Trường đại học có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Phương án cụ thể như sau: Thu hút đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có yếu tố nước ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng; thành lập Trường trung cấp tại huyện Hương Sơn trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Sơn; sáp nhập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vũ Quang, chuyn thành cơ sở 2 của Trường trung cấp tại huyện Hương Sơn; sáp nhập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Can Lộc vào Trường Trung cấp Lý Tự Trọng; 70% cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ; phát triển Trường Cao đng nghề Việt Đức đạt chuẩn quốc tế; 50% số ngành nghề của Trường Cao đẳng Công nghệ đạt chuẩn quốc tế; đầu tư, phát triển Trường cao đẳng được nâng cấp từ Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh để đạt các tiêu chí trường chất lượng cao;

(Chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm).

3. Đội ngũ giáo viên, giảng viên

3.1. Đến năm 2020: Tổng số giảng viên, giáo viên cơ hữu là 827 người; trong đó trình độ sau đại học chiếm 22,8%, đại học và cao đẳng 74,5%, trình độ khác 2,7%. Có 80% nhà giáo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, tin học.

3.2. Đến năm 2030: Tổng số giảng viên, giáo viên cơ hữu là 933 người; trong đó trình độ sau đại học chiếm 27,5%, đại học và cao đẳng 71,5%, trình độ khác 1,0%. Phấn đấu 100% nhà giáo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, tin học.

(Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm).

4. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo

3.1. Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 638.280 m2. Tổng diện tích xây dựng 125.108 m2. Trong đó: Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành 111.876 m2; thư viện, phòng làm việc và nhà hiệu bộ: 13.232 m2. 80% các nghề đào tạo theo chuẩn quốc tế và 50% các nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khác có đủ hạng mục, số lượng thiết bị theo quy mô và cấp trình độ đào tạo tương ứng theo quy định.

b) Giai đoạn từ 2021 - 2030: Tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 758.700 m2. Tổng diện tích xây dựng 151.606 m2. Trong đó: Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành 136.190 m2; thư viện, phòng làm việc và nhà hiệu bộ: 15.416 m2. 100% các nghề đào tạo theo chuẩn quốc tế và 80% các nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khác có đủ hạng mục, số lượng thiết bị theo quy mô và cấp trình độ đào tạo tương ng theo quy định.

(Chi tiết tại Phụ lục 04 đính kèm).

4. Kinh phí thực hiện

4.1. Tổng kinh phí thực hiện 649.574 triệu đồng. Trong đó: Xây dựng cơ sở vật chất 263.474 triệu đồng; mua sắm trang thiết bị, xây dựng chương trình, giáo trình 385.000 triệu đồng; bồi dưỡng giáo viên 1.100 triệu đồng.

4.2. Nguồn huy động vốn, bao gồm: Ngân sách trung ương 140.000 triệu đồng, ngân sách địa phương 90.000 triệu đồng, nguồn vốn tự huy động của các cơ sđào tạo 91.100 triệu đồng, nguồn vốn vay và xã hội hóa 328.474 triệu đồng.

4.3. Phân kỳ đầu tư: Giai đoạn từ năm 2016 - 2020, kinh phí 287.582 triệu đồng; giai đoạn từ năm 2021 - 2030, kinh phí 361.992 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 05 a, b, c đính kèm)

III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Đổi mới việc quản lý, tổ chức thực hiện:

Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo và đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và xã hội về đào tạo nghề nghiệp; tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước; xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ, giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Tăng cường, đảm bảo các điều kiện nâng cao chất Iượng:

2.1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; thực hiện tốt các chính sách đối với nhà giáo; huy động các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, nghệ nhân... tham gia giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2.2. Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các bộ chương trình chuyển giao từ nước ngoài; xây dựng và ban hành, chương trình, giáo trình đào tạo trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và yêu cầu của thị trường lao động; doanh nghiệp cùng tham gia xây dựng, phê duyệt chương trình tại các cơ sở đào tạo.

2.3. Đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất và thiết bị theo ngành nghề và trình độ đào tạo, đảm bảo có đủ thiết bị theo danh mục tối thiểu quy định; đối với các ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo chuẩn đầu ra do cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương quy định.

3. Tăng cường quản lý chất lượng:

Quản lý quá trình đào tạo và chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp; thường xuyên thực hiện tự kim định và mi các trung tâm kiểm định cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện kiểm định tại các đơn vị.

4. Đẩy mạnh xã hội hóa; xây dựng cơ chế, chính sách huy đng nguồn lực phát triển mạng lưới giáo dục nghề nghiệp:

4.1. Xây dựng các chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích, huy động sự tham gia của doanh nghiệp trong đào tạo nghề nghiệp dưới các hình thức; khuyến khích doanh nghiệp đóng góp kinh phí đào tạo khi tiếp nhận lao động đã qua đào tạo;

4.2. Từng bước thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo lộ trình; thực hiện chuyển từ cơ chế cấp kinh phí theo dự toán cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sang cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo.

5. Tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp:

5.1. Xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động để gắn kết đào tạo với sử dụng lao động; thành lập bộ phận quan hệ doanh nghiệp tại các cơ sở đào tạo để nắm bắt nhu cầu, giới thiệu việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi học nghề.

5.2. Huy động các chuyên gia giỏi tại doanh nghiệp tham gia xây dựng chương trình đào tạo; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập cho học sinh, sinh viên; tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng nghề cũng như thái độ của học sinh, sinh viên.

6. Giải pháp về hợp tác quốc tế:

Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài trong giáo dục nghề nghiệp; tổ chức tham quan học hỏi các mô hình đào tạo tiên tiến trong và ngoài nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh, căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng phát triển của Quy hoạch này, tổ chức xây dựng các chương trình, đề án và dự án đầu tư phù hợp, đồng thời đề ra các giải pháp phát huy tối đa các nguồn lực phục vụ sự phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh; tham mưu các chính sách khuyến khích thực hiện cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, các chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; thực hiện đổi mới tổ chức quản lý và cải cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi khuyến khích thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài; chủ động khai thác các tiềm năng, nguồn lực để thực hiện tốt các mục tiêu phát triển và định hướng Quy hoạch; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình và chỉ đạo thực hiện Quy hoạch; tổ chức đánh giá và đề xuất điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo:

Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo về sắp xếp, sáp nhập, chia tách các trường cao đẳng, trung cấp theo Quy hoạch; tham mưu các chính sách định hướng, phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS và THPT; tham mưu chính hỗ trợ đào tạo nhân lực có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp cho miền núi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; tham mưu việc điều động, thuyên chuyển, thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giáo viên văn hóa dư thừa do việc sáp nhập, giải thể một số Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản pháp quy có liên quan đến cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư thành lập mới các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư, phê duyệt các dự án đầu tư, thành lập, nâng cấp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư phát triển cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định.

4. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu đề xuất, cân đối các nguồn tài chính chi cho công tác giáo dục nghề nghiệp, phân bổ nguồn một cách hợp lý, phân kỳ đầu tư có trọng điểm; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí mua sắm thiết bị phục vụ công tác giáo dục nghề nghiệp; tham mưu bố trí nguồn kinh phí thường xuyên và kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch kinh phí hàng năm.

5. Sở Nội vụ:

Xây dựng kế hoạch, chính sách đào tạo, phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành và UBND cấp huyện trong việc kiện toàn, sáp nhập, giải thể, đổi tên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo đề án đã được phê duyệt; phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện trong việc điều động, thuyên chuyển, thực hiện các chính sách đối với đội ngũ giáo viên văn hóa dư thừa do việc sáp nhập, giải thể một số Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương:

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Đào tạo nghề cho lao đng nông thôn; phối hợp thực hiện việc gắn kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả lao động qua đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển nghề và làng nghề trên địa bàn tỉnh, góp phần tích cực xây dựng nông thôn mới.

7. Các sở, ngành khác có liên quan:

Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao chủ động phối hợp tham mưu, đề xuất cụ thể hóa Quy hoạch, chú trọng tham mưu đảm bảo đủ nguồn lực, huy động các nguồn lực khác để triển khai thực hiện, đề xuất chế độ khuyến khích hỗ trợ đầu tư để phát triển giáo dục nghề nghiệp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:

Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn quản lý; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp hàng năm và 05 năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; huy động nguồn lực tại địa bàn để thực hiện kế hoạch phát triển xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch của tỉnh; btrí quỹ đất để xây dựng mới hoặc mở rộng các cơ sở giáo dục, nghề nghiệp theo Quy hoạch; chủ động phối hp với các sở, ngành chức năng trong việc tham mưu sáp nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc; điều động, thuyên chuyển, thực hiện các chính sách theo quy định đối với đội ngũ giáo viên dư thừa do việc giải th, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

9. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

Định hướng phát triển ngành nghề, quy mô đào tạo của đơn vị phù hợp với Quy hoạch và xu thế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chủ động bố trí nguồn kinh phí và huy động nguồn vốn xã hội hóa nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, liên kết đào tạo với các cơ sở trong và ngoài nước trong việc đa dạng ngành nghề, đảm bảo chất lượng đào tạo; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- T
ng cục Dạy nghề;
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy, đ/c PBT TT T
nh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT
, VX;
- Gửi:

+ Bản giấy: TP không nhận được bản điện tử;
+ Bản điện tử: Các thành phần khác

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

PHỤ LỤC 01

QUY HOẠCH QUY MÔ TUYỂN SINH
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

 Đơn vị tính: người

TT

Ngành nghề đào tạo

Quy mô tuyển sinh đến năm 2020

Quy mô tuyển sinh đến năm 2030

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

I

Nhóm ngành Giáo dục, văn hóa, y tế

2.145

1.070

905

170

2.400

1.350

860

190

1

Thanh nhạc

80

20

60

 

80

20

60

 

2

Hội họa

100

20

60

20

100

20

60

20

3

Quản lý văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật

100

100

 

 

100

100

 

 

5

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

20

 

20

 

20

 

20

 

6

Biểu diễn nhạc cụ phương tây

150

 

150

 

150

 

150

 

7

Nghệ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc

60

 

60

 

60

 

60

 

8

Nghệ thuật biểu diễn dân ca

100

 

100

 

100

 

100

 

9

Organ

80

 

60

20

90

 

60

30

10

Thiết kế đồ họa

60

 

60

 

60

 

60

 

11

Điều dưỡng

450

300

50

100

500

350

50

100

12

Hộ sinh

50

50

 

 

50

50

 

 

13

Y sĩ

100

70

30

 

100

100

 

 

14

Dược sĩ

300

200

100

 

300

250

50

 

15

Ghi ta, Piano

70

20

20

30

90

20

30

40

16

Điều dưỡng cộng đồng

0

 

 

 

50

50

 

 

17

Quản lý thể dục thể thao

30

30

 

 

30

30

 

 

18

Xét nghiệm

0

 

 

 

50

50

 

 

19

Chẩn đoán hình ảnh

0

 

 

 

50

50

 

 

20

Y học cổ truyền

105

70

35

 

100

70

30

 

21

Dân số

100

70

30

 

100

70

30

 

22

Sư phạm dạy nghề

70

70

 

 

70

70

 

 

23

Văn thư - lưu trữ

120

50

70

 

150

50

100

 

II

Nhóm nghề nông, lâm, ngư nghiệp

5.950

90

740

5.120

5.285

220

1.015

4.050

24

Trồng cây lương thực, thực phẩm

640

 

40

600

585

35

100

450

25

Thủy lợi tổng hợp

40

 

40

 

40

 

40

 

26

Quản lý đất đai

40

 

40

 

70

30

40

 

27

Chăn nuôi gia súc, gia cầm

1.800

30

70

1.700

1.155

35

120

1.000

28

Kỹ thuật máy nông nghiệp

340

 

40

300

275

30

45

200

29

Trồng cây ăn quả

390

 

40

350

350

 

50

300

30

Trồng chè

210

 

40

170

240

 

40

200

31

Thú y

280

30

50

200

250

50

50

150

32

Trồng và chăm sóc cây rừng

240

 

40

200

260

 

60

200

33

Bảo vệ thực vật

280

30

50

200

250

40

60

150

34

Kỹ thuật nhân giống cây

190

 

40

150

200

 

50

150

35

Kỹ thuật trồng, nhân giống nấm

290

 

40

250

300

 

50

250

36

Lâm nghiệp đô thị

140

 

40

100

140

 

40

100

37

Kỹ thuật rau, hoa công nghệ cao

280

0

80

200

290

0

90

200

38

Làm vườn - cây cảnh

100

 

 

100

130

 

30

100

39

Nuôi trồng thủy sản

450

 

50

400

500

 

100

400

40

Khai thác, đánh bắt hải sản

240

 

40

200

250

 

50

200

III

Nhóm nghề công nghiệp, xây dựng

7.935

760

3.325

3.850

8.690

1.110

3.720

3.860

41

Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí

180

30

60

90

205

45

70

90

42

Cán thép

220

100

120

 

220

100

120

 

43

Cắt gọt kim loại

165

35

70

60

170

40

70

60

44

Chế tạo thiết bị cơ khí

105

35

70

0

130

40

90

 

45

Cơ điện tử

95

35

60

0

130

40

90

 

46

Công nghệ ô tô

420

70

200

150

440

90

200

150

47

Công nghệ thông tin

170

40

60

70

230

40

90

100

48

Điện

605

35

220

350

610

40

220

350

49

Điện tử công nghiệp

105

45

60

 

115

45

70

 

50

Hàn

670

70

200

400

670

70

200

400

51

Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ

100

40

60

 

110

40

70

 

52

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

350

40

120

190

350

40

120

190

53

Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính

200

30

100

70

205

35

100

70

54

Lái xe chuyên dụng

100

0

100

0

100

0

100

 

55

Sửa chữa, bảo trì xe, máy và thiết bị cơ khí

200

 

100

100

285

35

100

150

56

Quản trị mạng máy tính

90

30

60

0

105

35

70

 

57

Vận hành cn trục, cu trục, máy nâng hàng

350

 

150

200

350

 

150

200

58

Vận hành máy thi công nền, xúc, đào

500

 

300

200

500

 

300

200

59

May công nghiệp

300

 

100

200

300

 

100

200

60

Mây tre đan

0

 

 

 

0

 

 

 

61

Thủ công mỹ nghệ

0

 

 

 

0

 

 

 

62

Kỹ thuật xây dựng, nề

780

 

180

600

760

30

180

550

63

Khai thác mỏ; Tuyển khoáng

170

 

70

100

205

35

70

100

64

Lắp ráp và thử nghiệm lò hơi, tua bin

40

 

40

 

70

30

40

 

65

Luyện thép, gang

70

 

70

 

135

35

100

 

66

Sửa chữa máy thi công xây dựng

60

 

60

 

105

35

70

 

67

Sửa chữa cơ khí động lực

195

35

60

100

195

35

60

100

68

Tự động hóa công nghiệp

60

 

60

 

95

35

60

 

69

Xếp dỡ cơ giới tổng hợp

210

 

60

150

260

 

60

200

70

Bê tông - Cốp pha - giàn giáo

400

 

100

300

450

 

150

300

71

Cốt thép - hàn

220

 

70

150

250

 

100

150

72

Cấp, thoát nước

220

 

70

150

220

 

70

150

73

Cơ điện nông thôn

290

30

80

180

270

30

90

150

74

Công nghệ nhiệt luyện, đúc kim loại

130

30

100

 

220

70

150

 

75

Công nghệ cán, kéo kim loại

90

30

60

 

110

40

70

 

76

Công nghệ dệt, sợi

75

 

35

40

120

 

120

 

IV

Nhóm nghề dịch vụ, thương mại

8.970

280

1.030

7.660

10.625

320

1.405

8.900

77

Hướng dẫn du lịch

280

40

90

150

285

45

90

150

78

Kế toán doanh nghiệp

100

30

70

 

100

30

70

 

79

Kỹ thuật chế biến món ăn, làm bánh

600

30

70

500

750

30

120

600

80

Lái xe ô tô hạng B1, B2, C

5.000

 

 

5.000

5.500

 

 

5.500

81

May và thiết kế thời trang

200

30

70

100

280

40

90

150

82

Nghiệp vụ buồng

290

30

70

190

330

40

90

200

83

Nghiệp vụ nhà hàng, lễ tân khách sạn

280

30

50

200

340

40

100

200

84

Quản trị khách sạn

80

30

50

 

100

30

70

 

85

Quản trị lữ hành

60

30

30

 

75

30

45

 

86

Sửa chữa mô tô, xe gắn máy

100

 

 

100

150

 

 

150

87

Thêu ren mỹ nghệ

0

 

 

 

0

 

 

 

88

Tin học ứng dụng

140

 

40

100

140

 

40

100

89

Công tác xã hội

80

30

50

 

125

35

90

 

90

Xoa bóp, bấm huyệt

0

 

 

 

0

 

 

 

91

Dịch vụ chăm sóc gia đình

180

 

30

150

260

 

60

200

92

Chăm sóc sắc đẹp và thiết kế kiểu tóc

130

 

30

100

210

 

60

150

93

Chế biến và bảo quản thủy sản

430

 

30

400

470

 

70

400

94

Điều khiển phương tiện thủy nội địa

135

 

35

100

140

 

40

100

95

Kỹ thuật pha chế đồ uống

95

 

35

60

170

 

70

100

96

Nghiệp vụ bán hàng

290

 

90

200

390

 

90

300

97

Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn

160

 

60

100

220

 

70

150

98

Thương mại - Điện tử

210

 

60

150

370

 

70

300

99

Trang trí nội thất

130

 

70

60

220

 

70

150

Tổng cộng

25.000

2.200

6.000

16.800

27.000

3.000

7.000

17.000

 

PHỤ LỤC 02

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Quy hoạch

Cơ quan chủ quản

Địa điểm trụ sở

Công lập

Tư thục

Có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp nhà nước

Giai đoạn 2016-2020

Giai đoạn
2021-2030

I

Trường cao đẳng

05 trường (07 cơ sở đào tạo)

06 trường (08 sở đào tạo)

 

 

 

 

 

 

1

Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh

X

X

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

2

Trường Cao đẳng VH-TT-DL Nguyễn Du

X

X

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

3

Trường Cao đẳng Việt Đức

X

X

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

4

Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh

X

X

Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh

Thị xã Kỳ Anh

5

Trường Cao đẳng được nâng cấp từ Trung cấp Hà Tĩnh

X

X

Sở Lao động Thương binh và Xã Hội

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

Cơ sở 2 Trường Cao đẳng được nâng cấp từ Trung cấp Hà Tĩnh

Xã Thạch Ngọc, Thạch Hà

6

Trường Cao đẳng có yếu tố nước ngoài tại KKT Vũng Áng

 

Thành lập mới

 

 

 

 

X

 

II

Trường trung cấp

4 trường

05 trường (06 cơ sđào tạo)

 

 

 

 

 

 

7

Trường Trung cấp Kỹ nghệ Hà Tĩnh

X

X

Sở Lao động Tơng binh và Xã hội

Thị xã Hồng Lĩnh

X

 

 

 

8

Trường Trung cấp Lý Tự Trọng

X

X

Tỉnh đoàn Hà Tĩnh

Thị trấn Nghèn, Can Lộc

X

 

 

 

9

Trường Trung cấp Mitraco

X

X

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mi Hà Tĩnh

Thị trấn Thạch Hà

 

 

 

X

10

Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Hà Tĩnh

X

X

(Trường tư thục)

Thành phố Hà Tĩnh

 

X

 

 

11

Trường Trung cấp (Hương Sơn)

 

X

Nâng cấp từ Trung tâm GDNN - GDTX Hương Sơn

UBND huyện Hương Sơn

 

X

 

 

 

Cơ sở 2 Trung cấp (Hương Sơn)

 

Sáp nhập từ Trung tâm GDNN - GDTX Vũ Quang

III

Trung tâm GDNN; Trung tâm GDNN-GDTX

13 trung tâm

10 trung tâm

 

 

 

 

 

 

11

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Sơn

X

Nâng cấp thành Trường trung cấp.

UBND huyện Hương Sơn

Thị trấn Phố Châu

X

 

 

 

12

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vũ Quang

X

Sáp nhập, thành cơ sở 2 Trường Trung cấp (Hương Sơn)

UBND huyện Vũ Quang

Thị trấn Vũ Quang

X

 

 

 

13

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Can Lộc

X

Sáp nhập vào Trường Trung cấp Lý Tự Trọng

UBND huyện Can Lộc

Thị trấn Nghèn, Can Lộc

X

 

 

 

14

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Kỳ Anh

X

X

UBND thị xã Kỳ Anh

Thị xã Kỳ Anh

X

 

 

 

15

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Cẩm Xuyên

X

X

UBND huyện Cẩm Xuyên

Xã Cẩm Quan, Cẩm Xuyên

X

 

 

 

16

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Khê

X

X

UBND huyện Hương Khê

Xã Hương Bình, Hương Khê

X

 

 

 

17

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Lộc Hà

X

X

UBND huyện Lộc Hà

Xã Thạch Bằng, Lộc Hà

X

 

 

 

18

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Nghi Xuân

X

X

UBND huyện Nghi Xuân

Thị trấn Nghị Xuân

X

 

 

 

19

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thạch Hà

X

X

UBND huyện Thạch Hà

Thị trấn Thạch Hà

X

 

 

 

20

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân Hà Tĩnh

X

X

Hội nông dân Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

21

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp cho người tàn tật Hà Tĩnh

X

X

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Thành phố Hà Tĩnh

X

 

 

 

22

Trung tâm Đào tạo lái xe cơ gii đường bộ Hà Tĩnh

X

X

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Hà An

Xã Thạch Vĩnh, Thạch Hà

 

X

 

 

23

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Kỳ Anh

X

X

(Trung tâm tư thục)

Thị xã Kỳ Anh

 

X

 

 

IV

Các cơ sở khác có hoạt động giáo dục nghề nghiệp

02 đơn vị

02 đơn vị

 

 

 

 

 

 

24

Trường Đại học Hà Tĩnh

X

X

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Huyện Cẩm Xuyên

X

 

 

 

25

Phân hiệu trường Cao đẳng Cơ điện - Luyện kim Thái nguyên

X

X

Bộ Công thương

Thị xã Hồng Lĩnh

X

 

 

 

Tổng số đơn vị hoạt động GDNN

24 đơn vị (26 cơ sở đào tạo)

23 đơn vị (26 cơ sở đào tạo)

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 03

SỐ LIỆU QUY HOẠCH VỀ GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

Năm quy hoạch

Số liệu quy hoạch

Trình đ

Tiến sỹ

Thạc sỹ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp, công nhân kỹ thuật

Tổng

Quy hoạch năm 2020

Số lượng (người)

3

186

589

27

22

827

Tỷ lệ

0,3%

22,5%

71,2%

3,3%

2,7%

100%

Quy hoạch năm 2030

Số lượng (người)

5

252

649

18

9

933

Tỷ lệ

0,5%

27,0%

69,6%

1,9%

1,0%

100%

 

PHỤ LỤC 04

SỐ LIỆU QUY HOẠCH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Cấp trình độ đào tạo

Quy mô đào tạo (học viên)

Cơ sở vật chất (m2)

Hiện trạng năm 2015

Quy hoạch

Năm 2020

Năm 2030

Năm 2020

Năm 2030

Diện tích đất

Diện tích xây dựng

Trong đó

Diện tích đất

Diện tích xây dựng

Trong đó

Nhà học lý thuyết

Xưởng thực hành

Phòng làm việc

Thư viện

Nhà học lý thuyết

Xưởng thực hành

Phòng làm việc

Thư viện

1

Cao đẳng

5.190

6.600

9.000

178.200

40.590

9.900

26.400

2.310

1.980

243.000

55.350

13.500

36.000

3.150

2.700

2

Trung cấp

9.390

12.000

14.000

324.000

72.678

18.000

48.000

4.200

2.478

378.000

84.791

21.000

56.000

4.900

2.891

3

Sơ cấp

5.255

5.040

5.100

136.080

11.840

3.276

6.300

1.764

500

137.700

11.465

3.315

6.375

1.275

500

Tổng cộng

19.835

23.640

28.100

638.280

125.108

31.176

80.700

8.274

4.958

758.700

151.606

37.815

98.375

9.325

6.091

 

PHỤ LỤC 05

KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

TT

Hạng mục đầu tư

Khối lượng

Đơn vị tính

Suất đầu tư (Triệu đồng/đơn vị)

Thành tiền (Triệu đồng)

I

Giai đoạn 2016-2020

287.582

1

Xây dựng cơ bản

152.182

1.1

Xây dựng nhà học lý thuyết, thực hành và các công trình phục vụ dạy học khác.

36.234

m2

4,0

144.936

1.2

Các hạng mục phụ trợ (sân, đường…)

5% các chi phí chính

7.246

2

Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình

Tạm tính

135.000

3

Bồi dưỡng giáo viên

400

người

1,0

400

II

Giai đoạn 2021-2030

361.992

1

Xây dựng cơ bản

111.292

1.1

Xây dựng nhà học lý thuyết thực hành và các công trình phục vụ dạy học khác.

26.498

m2

4,0

105.992

1.2

Các hạng mục phụ trợ (sân, đường ....)

5% các chi phí chính

5.300

2

Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình

Tạm tính

250.000

3

Bồi dưỡng giáo viên

700

người

1,0

700

Tổng cộng

649.574