Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 thông qua quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 36/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 15/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP , ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH, ngày 02 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ”;
Thực hiện Nghị quyết phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2016 số 76/NQ-CP , ngày 03 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 430/TTr-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2016 về Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phát triển hệ thống mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo hướng đồng bộ, tập trung, tinh gọn, cơ cấu hợp lý cả về trình độ và ngành nghề đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho người học; gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp và thị trường lao động; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực lao động kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, góp phần phục vụ quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Chất lượng đào tạo một số ngành nghề tương đồng với các địa phương phát triển trong nước và các nước phát triển trong khu vực phổ cập đào tạo nghề cho người lao động, hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập và đảm bảo an sinh xã hội.
1. Đến năm 2020:
a) Mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cơ bản đáp ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 24 đơn vị;
b) Đào tạo mới và đào tạo lại cho khoảng 100.000 người; trong đó đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 35%, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên chiếm 65%; góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% vào năm 2020.
2. Định hướng tới năm 2030:
a) Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển đồng bộ và tái cấu trúc mạnh mẽ mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung vào các trường cao đẳng đào tạo đa cấp trình độ, đa ngành nghề; tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 23 đơn vị (chưa kể các cơ sở tư thục được thành lập mới);
b) Phổ cập nghề cho người lao động; tăng tỷ lệ người học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp lên khoảng 40%; chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới; hình thành độ ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
1. Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
2. Các cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp thuộc sự quản lý trực tiếp của tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp không thuộc sự quản lý trực tiếp của tỉnh Hà Tĩnh nhưng đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Các chỉ tiêu quy hoạch
1. Quy mô và cơ cấu cấp trình độ đào tạo
a) Quy mô tuyển sinh đến năm 2020: Tập trung tăng nhanh quy mô đào tạo; mở rộng ngành nghề đào tạo trên một số lĩnh vực và các cụm ngành chủ yếu thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế Hà Tĩnh trong giai đoạn tới như: sắt thép; sản phẩm từ thép; chế biến thực phẩm; công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ; dệt may; xây dựng... Tổng quy mô tuyển sinh 25.000 người/năm. Trong đó: Tuyển sinh trình độ cao đẳng 2.200 người, chiếm 8,8%; trung cấp 6.000 người, chiếm 24,0%; trình độ sơ cấp và đào tạo theo chương trình giáo dục nghề nghiệp khác 16.800 người, chiếm 67,2%.
b) Quy mô tuyển sinh đến năm 2030: Tổng quy mô tuyển sinh 27.000 người/năm. Trong đó: Tuyển sinh trình độ cao đẳng 3.000 người, chiếm 11,1%; trung cấp 7.000 người, chiếm 25,9%; trình độ sơ cấp và đào tạo theo chương trình giáo dục nghề nghiệp khác 17.000 người, chiếm 63,0%.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)
2. Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Giai đoạn 2016-2020:
Tiếp tục duy trì, củng cố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động hiệu quả; nâng cấp, sáp nhập một số đơn vị để giảm đầu mối, tăng hiệu quả quản lý; giải thể các đơn vị hoạt động thiếu hiệu quả. Đến năm 2020, tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 24 đơn vị, gồm: 05 Trường cao đẳng, 04 Trường trung cấp, 04 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, 09 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, 01 phân hiệu của Trường cao đẳng và 01 Trường đại học có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Phương án cụ thể như sau: Thành lập Trường cao đẳng trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh; sáp nhập Trung tâm Dạy chữ, Dạy nghề Hội người mù vào Trung tâm Dạy nghề - Giới thiệu và Giải quyết việc làm cho người tàn tật Hà Tĩnh; sáp nhập Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên thị xã Hồng Lĩnh vào Trường Trung cấp Kỹ nghệ; chấm dứt hoạt động dạy nghề tại Trung tâm Dạy nghề - Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên thành phố Hà Tĩnh và sáp nhập vào Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Giáo dục thường xuyên tỉnh; giải thể Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Đức Thọ; đầu tư, phát triển Trường Cao đẳng Việt Đức, Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh đạt các tiêu chí của trường chất lượng cao; có 03 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ.
b) Giai đoạn 2021-2030:
Tập trung phát triển các trường cao đẳng đào tạo đa cấp trình độ, đa ngành nghề; thu hút đầu tư thành lập cơ sở dạy nghề có yếu tố nước ngoài; nâng cấp trung tâm giáo dục nghề nghiệp tại một số địa phương có khu kinh tế trọng điểm của tỉnh; tiếp tục sáp nhập một số trung tâm cấp huyện. Đến năm 2030, tổng số cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 23 đơn vị, gồm: 06 Trường cao đẳng, 05 Trường trung cấp, 10 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp (trong đó có 06 Trung tâm cấp huyện), 01 phân hiệu của Trường cao đẳng và 01 Trường đại học có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Phương án cụ thể như sau: Thu hút đầu tư thành lập cơ sở dạy nghề có yếu tố nước ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng; thành lập Trường trung cấp tại huyện Hương Sơn trên cơ sở nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Sơn; sáp nhập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vũ Quang, chuyển thành cơ sở 2 của Trường trung cấp tại huyện Hương Sơn; sáp nhập Trường Trung cấp Lý Tự Trọng vào Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Can Lộc; 70% cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ; phát triển Trường Cao đẳng nghề Việt Đức đạt chuẩn quốc tế; 50% số ngành nghề của Trường Cao đẳng Công nghệ đạt chuẩn quốc tế; nâng cấp từ Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh thành Trường Cao đẳng và đầu tư để đạt các tiêu chí trường chất lượng cao.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm)
3. Đội ngũ giáo viên, giảng viên
a) Đến năm 2020: Tổng số giảng viên, giáo viên cơ hữu là 827 người; trong đó: Trình độ sau đại học chiếm 22,8%, đại học và cao đẳng 74,5%; trình độ khác 2,7%. Có 80% nhà giáo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, tin học.
b) Đến năm 2030: Tổng số giảng viên, giáo viên cơ hữu là 933 người; trong đó: Trình độ sau đại học chiếm 27,5%, đại học và cao đẳng 71,5%; trình độ khác 1,0%. Phấn đấu 100% nhà giáo đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, tin học.
(Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm)
4. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Giai đoạn 2016-2020: Tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 638.280 m2. Tổng diện tích xây dựng 125.108 m2. Trong đó: diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành 111.876 m2; thư viện, phòng làm việc và nhà hiệu bộ 13.232 m2. 80% các nghề đào tạo theo chuẩn quốc tế, 50% các nghề đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp có đủ hạng mục, số lượng thiết bị theo quy mô và cấp trình độ đào tạo tương ứng theo quy định.
b) Giai đoạn từ 2021-2030: Tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 758.700 m2. Tổng diện tích xây dựng 151.606 m2. Trong đó: Diện tích phòng học lý thuyết và phòng, xưởng thực hành 136.190 m2; thư viện, phòng làm việc và nhà hiệu bộ 15.416 m2. 100% các nghề đào tạo theo chuẩn quốc tế, 80% các nghề đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp có đủ hạng mục, số lượng thiết bị theo quy mô và cấp trình độ đào tạo tương ứng theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục 04 đính kèm)
1. Tổng kinh phí thực hiện 649.574 triệu đồng. Trong đó: Xây dựng cơ sở vật chất 263.474 triệu đồng; mua sắm trang thiết bị, xây dựng chương trình, giáo trình 385.000 triệu đồng; bồi dưỡng giáo viên 1.100 triệu đồng.
2. Nguồn huy động vốn, bao gồm: Ngân sách trung ương 140.000 triệu đồng, ngân sách địa phương 90.000 triệu đồng, nguồn vốn tự huy động của các cơ sở đào tạo 91.100 triệu đồng, nguồn vốn vay và xã hội hoá 328.474 triệu đồng.
3. Phân kỳ đầu tư: Giai đoạn từ năm 2016-2020, kinh phí 287.582 triệu đồng; giai đoạn từ năm 2021-2030, kinh phí 361.992 triệu đồng.
(Chi tiết tại các phụ lục 05a, 05b, 05c đính kèm)
Điều 6. Một số giải pháp chủ yếu
1. Đổi mới việc quản lý, tổ chức thực hiện:
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo và đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và xã hội về đào tạo nghề nghiệp; tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước; xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cơ chế tự chủ, tiến đến giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Tăng cường, đảm bảo các điều kiện nâng cao chất lượng:
a) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; thực hiện tốt các chính sách đối với nhà giáo; huy động các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, nghệ nhân... tham gia giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các bộ chương trình chuyển giao từ nước ngoài; xây dựng và ban hành, chương trình, giáo trình đào tạo trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và yêu cầu của thị trường lao động; doanh nghiệp cùng tham gia xây dựng, phê duyệt chương trình tại các cơ sở đào tạo;
c) Đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất và thiết bị theo ngành, nghề đào tạo, đảm bảo có đủ thiết bị theo danh mục tối thiểu quy định; đối với các ngành, nghề trọng điểm các cấp độ, thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo chuẩn đầu ra do cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương quy định.
3. Tăng cường quản lý chất lượng: Quản lý quá trình đào tạo và chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp; thường xuyên thực hiện tự kiểm định và mời các trung tâm kiểm định cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện kiểm định tại các đơn vị.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa; xây dựng cơ chế, chính sách huy động nguồn lực phát triển mạng lưới giáo dục nghề nghiệp:
a) Xây dựng các chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích, huy động sự tham gia của doanh nghiệp trong đào tạo nghề nghiệp dưới các hình thức; khuyến khích doanh nghiệp đóng góp kinh phí đào tạo khi tiếp nhận lao động đã qua đào tạo;
b) Từng bước thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo lộ trình; thực hiện việc chuyển từ cơ chế cấp kinh phí theo dự toán cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sang cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo.
5. Tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp:
a) Xây dựng hệ thống thông tin thị trường lao động để gắn kết đào tạo với sử dụng lao động; thành lập bộ phận quan hệ doanh nghiệp để nắm bắt nhu cầu, giới thiệu việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi học nghề;
b) Huy động các chuyên gia giỏi tại doanh nghiệp tham gia xây dựng chương trình đào tạo, giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập cho học sinh, sinh viên; tham gia đánh giá năng lực, kỹ năng nghề cũng như thái độ của học sinh, sinh viên.
6. Giải pháp về hợp tác quốc tế: Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài trong giáo dục nghề nghiệp; tổ chức tham quan học hỏi các mô hình đào tạo tiên tiến trong và ngoài nước.
Bãi bỏ Quyết định 2142/QĐ-UBND , ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Ngành nghề đào tạo |
Quy mô tuyển sinh đến năm 2020 |
Quy mô tuyển sinh đến năm 2030 |
||||||
Tổng |
Trong đó |
Tổng |
Trong đó |
||||||
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
||||
I |
Nhóm ngành Giáo dục, văn hóa, y tế |
2.145 |
1.070 |
905 |
170 |
2.400 |
1.350 |
860 |
190 |
1 |
Thanh nhạc |
80 |
20 |
60 |
|
80 |
20 |
60 |
|
2 |
Hội họa |
100 |
20 |
60 |
20 |
100 |
20 |
60 |
20 |
3 |
Quản lý văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật |
100 |
100 |
|
|
100 |
100 |
|
|
5 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
20 |
|
20 |
|
20 |
|
20 |
|
6 |
Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
7 |
Nghệ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
8 |
Nghệ thuật biểu diễn dân ca |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
9 |
Organ |
80 |
|
60 |
20 |
90 |
|
60 |
30 |
10 |
Thiết kế đồ họa |
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
11 |
Điều dưỡng |
450 |
300 |
50 |
100 |
500 |
350 |
50 |
100 |
12 |
Hộ sinh |
50 |
50 |
|
|
50 |
50 |
|
|
13 |
Y sĩ |
100 |
70 |
30 |
|
100 |
100 |
|
|
14 |
Dược sĩ |
300 |
200 |
100 |
|
300 |
250 |
50 |
|
15 |
Ghi ta, Piano |
70 |
20 |
20 |
30 |
90 |
20 |
30 |
40 |
16 |
Điều dưỡng cộng đồng |
0 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
17 |
Quản lý thể dục thể thao |
30 |
30 |
|
|
30 |
30 |
|
|
18 |
Xét nghiệm |
0 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
19 |
Chẩn đoán hình ảnh |
0 |
|
|
|
50 |
50 |
|
|
20 |
Y học cổ truyền |
105 |
70 |
35 |
|
100 |
70 |
30 |
|
21 |
Dân số |
100 |
70 |
30 |
|
100 |
70 |
30 |
|
22 |
Sư phạm dạy nghề |
70 |
70 |
|
|
70 |
70 |
|
|
23 |
Văn thư - lưu trữ |
120 |
50 |
70 |
|
150 |
50 |
100 |
|
II |
Nhóm nghề nông, lâm, ngư nghiệp |
5.950 |
90 |
740 |
5.120 |
5.285 |
220 |
1.015 |
4.050 |
24 |
Trồng cây lương thực, thực phẩm |
640 |
|
40 |
600 |
585 |
35 |
100 |
450 |
25 |
Thủy lợi tổng hợp |
40 |
|
40 |
|
40 |
|
40 |
|
26 |
Quản lý đất đai |
40 |
|
40 |
|
70 |
30 |
40 |
|
27 |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm |
1.800 |
30 |
70 |
1.700 |
1.155 |
35 |
120 |
1.000 |
28 |
Kỹ thuật máy nông nghiệp |
340 |
|
40 |
300 |
275 |
30 |
45 |
200 |
29 |
Trồng cây ăn quả |
390 |
|
40 |
350 |
350 |
|
50 |
300 |
30 |
Trồng chè |
210 |
|
40 |
170 |
240 |
|
40 |
200 |
31 |
Thú y |
280 |
30 |
50 |
200 |
250 |
50 |
50 |
150 |
32 |
Trồng và chăm sóc cây rừng |
240 |
|
40 |
200 |
260 |
|
60 |
200 |
33 |
Bảo vệ thực vật |
280 |
30 |
50 |
200 |
250 |
40 |
60 |
150 |
34 |
Kỹ thuật nhân giống cây |
190 |
|
40 |
150 |
200 |
|
50 |
150 |
35 |
Kỹ thuật trồng, nhân giống nấm |
290 |
|
40 |
250 |
300 |
|
50 |
250 |
36 |
Lâm nghiệp đô thị |
140 |
|
40 |
100 |
140 |
|
40 |
100 |
37 |
Kỹ thuật rau, hoa công nghệ cao |
280 |
0 |
80 |
200 |
290 |
0 |
90 |
200 |
38 |
Làm vườn - cây cảnh |
100 |
|
|
100 |
130 |
|
30 |
100 |
39 |
Nuôi trồng thủy sản |
450 |
|
50 |
400 |
500 |
|
100 |
400 |
40 |
Khai thác, đánh bắt hải sản |
240 |
|
40 |
200 |
250 |
|
50 |
200 |
III |
Nhóm nghề công nghiệp, xây dựng |
7.935 |
760 |
3.325 |
3.850 |
8.690 |
1.110 |
3.720 |
3.860 |
41 |
Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí |
180 |
30 |
60 |
90 |
205 |
45 |
70 |
90 |
42 |
Cán thép |
220 |
100 |
120 |
|
220 |
100 |
120 |
|
43 |
Cắt gọt kim loại |
165 |
35 |
70 |
60 |
170 |
40 |
70 |
60 |
44 |
Chế tạo thiết bị cơ khí |
105 |
35 |
70 |
0 |
130 |
40 |
90 |
|
45 |
Cơ điện tử |
95 |
35 |
60 |
0 |
130 |
40 |
90 |
|
46 |
Công nghệ ô tô |
420 |
70 |
200 |
150 |
440 |
90 |
200 |
150 |
47 |
Công nghệ thông tin |
170 |
40 |
60 |
70 |
230 |
40 |
90 |
100 |
48 |
Điện |
605 |
35 |
220 |
350 |
610 |
40 |
220 |
350 |
49 |
Điện tử công nghiệp |
105 |
45 |
60 |
|
115 |
45 |
70 |
|
50 |
Hàn |
670 |
70 |
200 |
400 |
670 |
70 |
200 |
400 |
51 |
Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ |
100 |
40 |
60 |
|
110 |
40 |
70 |
|
52 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
350 |
40 |
120 |
190 |
350 |
40 |
120 |
190 |
53 |
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
200 |
30 |
100 |
70 |
205 |
35 |
100 |
70 |
54 |
Lái xe chuyên dụng |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
100 |
|
55 |
Sửa chữa, bảo trì xe, máy và thiết bị cơ khí |
200 |
|
100 |
100 |
285 |
35 |
100 |
150 |
56 |
Quản trị mạng máy tính |
90 |
30 |
60 |
0 |
105 |
35 |
70 |
|
57 |
Vận hành cần trục, cầu trục, máy nâng hàng |
350 |
|
150 |
200 |
350 |
|
150 |
200 |
58 |
Vận hành máy thi công nền, xúc, đào |
500 |
|
300 |
200 |
500 |
|
300 |
200 |
59 |
May công nghiệp |
300 |
|
100 |
200 |
300 |
|
100 |
200 |
60 |
Mây tre đan |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
61 |
Thủ công mỹ nghệ |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
62 |
Kỹ thuật xây dựng, nề |
780 |
|
180 |
600 |
760 |
30 |
180 |
550 |
63 |
Khai thác mỏ; Tuyển khoáng |
170 |
|
70 |
100 |
205 |
35 |
70 |
100 |
64 |
Lắp ráp và thử nghiệm lò hơi, tua bin |
40 |
|
40 |
|
70 |
30 |
40 |
|
65 |
Luyện thép, gang |
70 |
|
70 |
|
135 |
35 |
100 |
|
66 |
Sửa chữa máy thi công xây dựng |
60 |
|
60 |
|
105 |
35 |
70 |
|
67 |
Sửa chữa cơ khí động lực |
195 |
35 |
60 |
100 |
195 |
35 |
60 |
100 |
68 |
Tự động hóa công nghiệp |
60 |
|
60 |
|
95 |
35 |
60 |
|
69 |
Xếp dỡ cơ giới tổng hợp |
210 |
|
60 |
150 |
260 |
|
60 |
200 |
70 |
Bê tông - Cốp pha - giàn giáo |
400 |
|
100 |
300 |
450 |
|
150 |
300 |
71 |
Cốt thép - hàn |
220 |
|
70 |
150 |
250 |
|
100 |
150 |
72 |
Cấp, thoát nước |
220 |
|
70 |
150 |
220 |
|
70 |
150 |
73 |
Cơ điện nông thôn |
290 |
30 |
80 |
180 |
270 |
30 |
90 |
150 |
74 |
Công nghệ nhiệt luyện, đúc kim loại |
130 |
30 |
100 |
|
220 |
70 |
150 |
|
75 |
Công nghệ cán, kéo kim loại |
90 |
30 |
60 |
|
110 |
40 |
70 |
|
76 |
Công nghệ dệt, sợi |
75 |
|
35 |
40 |
120 |
|
120 |
|
IV |
Nhóm nghề dịch vụ, thương mại |
8.970 |
280 |
1.030 |
7.660 |
10.625 |
320 |
1.405 |
8.900 |
77 |
Hướng dẫn du lịch |
280 |
40 |
90 |
150 |
285 |
45 |
90 |
150 |
78 |
Kế toán doanh nghiệp |
100 |
30 |
70 |
|
100 |
30 |
70 |
|
79 |
Kỹ thuật chế biến món ăn, làm bánh |
600 |
30 |
70 |
500 |
750 |
30 |
120 |
600 |
80 |
Lái xe ô tô hạng B1, B2, C |
5.000 |
|
|
5.000 |
5.500 |
|
|
5.500 |
81 |
May và thiết kế thời trang |
200 |
30 |
70 |
100 |
280 |
40 |
90 |
150 |
82 |
Nghiệp vụ buồng |
290 |
30 |
70 |
190 |
330 |
40 |
90 |
200 |
83 |
Nghiệp vụ nhà hàng, lễ tân khách sạn |
280 |
30 |
50 |
200 |
340 |
40 |
100 |
200 |
84 |
Quản trị khách sạn |
80 |
30 |
50 |
|
100 |
30 |
70 |
|
85 |
Quản trị lữ hành |
60 |
30 |
30 |
|
75 |
30 |
45 |
|
86 |
Sửa chữa mô tô, xe gắn máy |
100 |
|
|
100 |
150 |
|
|
150 |
87 |
Thêu ren mỹ nghệ |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
88 |
Tin học ứng dụng |
140 |
|
40 |
100 |
140 |
|
40 |
100 |
89 |
Công tác xã hội |
80 |
30 |
50 |
|
125 |
35 |
90 |
|
90 |
Xoa bóp, bấm huyệt |
0 |
|
|
|
0 |
|
|
|
91 |
Dịch vụ chăm sóc gia đình |
180 |
|
30 |
150 |
260 |
|
60 |
200 |
92 |
Chăm sóc sắc đẹp và thiết kế kiểu tóc |
130 |
|
30 |
100 |
210 |
|
60 |
150 |
93 |
Chế biến và bảo quản thủy sản |
430 |
|
30 |
400 |
470 |
|
70 |
400 |
94 |
Điều khiển phương tiện thủy nội địa |
135 |
|
35 |
100 |
140 |
|
40 |
100 |
95 |
Kỹ thuật pha chế đồ uống |
95 |
|
35 |
60 |
170 |
|
70 |
100 |
96 |
Nghiệp vụ bán hàng |
290 |
|
90 |
200 |
390 |
|
90 |
300 |
97 |
Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn |
160 |
|
60 |
100 |
220 |
|
70 |
150 |
98 |
Thương mại - Điện tử |
210 |
|
60 |
150 |
370 |
|
70 |
300 |
99 |
Trang trí nội thất |
130 |
|
70 |
60 |
220 |
|
70 |
150 |
Tổng cộng |
25.000 |
2.200 |
6.000 |
16.800 |
27.000 |
3.000 |
7.000 |
17.000 |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Quy hoạch |
Cơ quan chủ quản |
Địa điểm trụ sở |
Công lập |
Tư thục |
Có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp nhà nước |
|
Giai đoạn |
Giai đoạn |
||||||||
I |
Trường cao đẳng |
05 trường |
06 trường |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
2 |
Trường Cao đẳng VH-TT-DL Nguyễn Du |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
3 |
Trường Cao đẳng Việt Đức |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
4 |
Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh |
X |
X |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
Cơ sở 2 Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh |
Thị xã Kỳ Anh |
||||||||
5 |
Trường Cao đẳng được nâng cấp từ Trung cấp Hà Tĩnh |
X |
X |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
Cơ sở 2 Trường Cao đẳng được nâng cấp từ Trung cấp Hà Tĩnh |
Xã Thạch Ngọc, Thạch Hà |
||||||||
6 |
Trường Cao đẳng có yếu tố nước ngoài tại KKT Vũng Áng |
|
Thành lập mới |
|
|
|
|
X |
|
II |
Trường trung cấp |
4 trường |
05 trường |
|
|
|
|
|
|
7 |
Trường Trung cấp Kỹ nghệ Hà Tĩnh |
X |
X |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Thị xã Hồng Lĩnh |
X |
|
|
|
8 |
Trường Trung cấp Lý Tự Trọng |
X |
X |
Tỉnh đoàn Hà Tĩnh |
Thị trấn Nghèn, Can Lộc |
X |
|
|
|
9 |
Trường Trung cấp Mitraco |
X |
X |
Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh |
Thị trấn Thạch Hà |
|
|
|
X |
10 |
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Hà Tĩnh |
X |
X |
(Trường tư thục) |
Thành phố Hà Tĩnh |
|
X |
|
|
11 |
Trường Trung cấp (Hương Sơn) |
|
X |
UBND huyện Hương Sơn |
|
X |
|
|
|
Cơ sở 2 Trung cấp (Hương Sơn) |
|
Sáp nhập từ Trung tâm GDNN - GDTX Vũ Quang |
|||||||
III |
Trung tâm GDNN; Trung tâm GDNN-GDTX |
13 trung tâm |
10 trung tâm |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Sơn |
× |
Nâng cấp thành Trường trung cấp |
UBND huyện Hương Sơn |
Thị trấn Phố Châu |
X |
|
|
|
12 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vũ Quang |
X |
Sáp nhập, thành cơ sở 2 Trường Trung cấp (Hương Sơn) |
UBND huyện Vũ Quang |
Thị trấn Vũ Quang |
X |
|
|
|
13 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Can Lộc |
X |
Sáp nhập thêm Trường Trung cấp Lý Tự Trọng |
UBND huyện Can Lộc |
Thị trấn Nghèn, Can Lộc |
X |
|
|
|
14 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Kỳ Anh |
X |
X |
UBND thị xã Kỳ Anh |
Thị xã Kỳ Anh |
X |
|
|
|
15 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Cẩm Xuyên |
X |
X |
UBND huyện Cẩm Xuyên |
Xã Cẩm Quan, Cẩm Xuyên |
X |
|
|
|
16 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hương Khê |
X |
X |
UBND huyện Hương Khê |
Xã Hương Bình, Hương Khê |
X |
|
|
|
17 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Lộc Hà |
X |
X |
UBND huyện Lộc Hà |
Xã Thạch Bằng, Lộc Hà |
X |
|
|
|
18 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Nghi Xuân |
X |
X |
UBND huyện Nghi Xuân |
Thị trấn Nghị Xuân |
X |
|
|
|
19 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thạch Hà |
X |
X |
UBND huyện Thạch Hà |
Thị trấn Thạch Hà |
X |
|
|
|
20 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân Hà Tĩnh |
X |
X |
Hội nông dân Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
21 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp cho người tàn tật Hà Tĩnh |
X |
X |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Thành phố Hà Tĩnh |
X |
|
|
|
22 |
Trung tâm Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Hà Tĩnh |
X |
X |
Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Hà An |
Xã Thạch Vĩnh, Thạch Hà |
|
X |
|
|
23 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục Kỳ Anh |
X |
X |
(Trung tâm tư thục) |
Thị xã Kỳ Anh |
|
X |
|
|
IV |
Các cơ sở khác có hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
02 đơn vị |
02 đơn vị |
|
|
|
|
|
|
24 |
Trường Đại học Hà Tĩnh |
X |
X |
UBND Tỉnh Hà Tĩnh |
Huyện Cẩm Xuyên |
X |
|
|
|
25 |
Phân hiệu trường Cao đẳng Cơ điện - Luyện kim Thái nguyên |
X |
X |
Bộ Công thương |
Thị xã Hồng Lĩnh |
X |
|
|
|
Tổng số đơn vị hoạt động GDNN |
24 đơn vị |
23 đơn vị |
|
|
|
|
|
|
SỐ LIỆU QUY HOẠCH VỀ GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Năm quy hoạch |
Số liệu quy hoạch |
Trình độ |
|
|||||
Tiến sỹ |
Thạc sỹ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp, công nhân kỹ thuật |
Tổng |
|
||
|
||||||||
Quy hoạch năm 2020 |
Số lượng (người) |
3 |
186 |
589 |
27 |
22 |
827 |
|
Tỷ lệ |
0,3% |
22,5% |
71,2% |
3,3% |
2,7% |
100% |
|
|
Quy hoạch năm 2030 |
Số lượng (người) |
5 |
252 |
649 |
18 |
9 |
933 |
|
Tỷ lệ |
0,5% |
27,0% |
69,6% |
1,9% |
1,0% |
100% |
|
SỐ LIỆU QUY HOẠCH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Cấp trình độ đào tạo |
Quy mô đào tạo |
Cơ sở vật chất (m2) |
|||||||||||||
Hiện trạng năm 2015 |
Quy hoạch |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
|||||||||||||
Năm 2020 |
Năm 2030 |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Trong đó |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
Trong đó |
|||||||||
Nhà học lý thuyết |
Xưởng thực hành |
Phòng làm việc |
Thư viện |
Nhà học lý thuyết |
Xưởng thực hành |
Phòng làm việc |
Thư viện |
|||||||||
1 |
Cao đẳng |
5.190 |
6.600 |
9.000 |
178.200 |
40.590 |
9.900 |
26.400 |
2.310 |
1.980 |
243.000 |
55.350 |
13.500 |
36.000 |
3.150 |
2.700 |
2 |
Trung cấp |
9.390 |
12.000 |
14.000 |
324.000 |
72.678 |
18.000 |
48.000 |
4.200 |
2.478 |
378.000 |
84.791 |
21.000 |
56.000 |
4.900 |
2.891 |
3 |
Sơ cấp |
5.255 |
5.040 |
5.100 |
136.080 |
11.840 |
3.276 |
6.300 |
1.764 |
500 |
137.700 |
11.465 |
3.315 |
6.375 |
1.275 |
500 |
Tổng cộng |
19.835 |
23.640 |
28.100 |
638.280 |
125.108 |
31.176 |
80.700 |
8.274 |
4.958 |
758.700 |
151.606 |
37.815 |
98.375 |
9.325 |
6.091 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Hạng mục đầu tư |
Khối lượng |
Đơn vị tính |
Suất đầu tư |
Thành tiền |
I |
Giai đoạn 2016-2020 |
287.582 |
|||
1 |
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
152.182 |
1.1 |
Xây dựng nhà học lý thuyết, thực hành và các công trình phục vụ dạy học khác. |
36.234 |
m2 |
4,0 |
144.936 |
1.2 |
Các hạng mục phụ trợ (sân, đường ….) |
5% các chi phí chính |
7.246 |
||
2 |
Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình |
Tạm tính |
135.000 |
||
3 |
Bồi dưỡng giáo viên |
400 |
người |
1,0 |
400 |
II |
Giai đoạn 2021-2030 |
361.992 |
|||
1 |
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
111.292 |
1.1 |
Xây dựng nhà học lý thuyết, thực hành và các công trình phục vụ dạy học khác. |
26.498 |
m2 |
4,0 |
105.992 |
1.2 |
Các hạng mục phụ trợ (sân, đường ….) |
5% các chi phí chính |
5.300 |
||
2 |
Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình |
Tạm tính |
250.000 |
||
3 |
Bồi dưỡng giáo viên |
700 |
người |
1,0 |
700 |
Tổng cộng |
649.574 |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN HUY ĐỘNG VỐN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Nội dung đầu tư |
Tổng kinh phí |
Phân kỳ đầu tư |
Nguồn huy động vốn |
||||
Giai đoạn |
Giai đoạn |
Trung ương |
Địa phương |
Vốn tự huy động |
Vốn vay và xã hội hóa |
|||
1 |
Xây dựng cơ bản |
263.474 |
152.182 |
111.292 |
- |
90.000 |
45.000 |
128.474 |
2 |
Đầu tư thiết bị; xây dựng chương trình, giáo trình |
385.000 |
135.000 |
250.000 |
140.000 |
- |
45.000 |
200.000 |
3 |
Bồi dưỡng giáo viên |
1.100 |
400 |
700 |
- |
- |
1.100 |
- |
Tổng cộng |
649.574 |
287.582 |
361.992 |
140.000 |
90.000 |
91.100 |
328.474 |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Kinh phí (triệu đồng) |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|||
Tổng |
Ngân sách |
Xã hội hoá |
Chủ trì |
Phối hợp |
||||
1 |
Trường nghề chất lượng cao đến năm 2020 - Trường Cao đẳng nghề Việt Đức Hà Tĩnh |
Đến năm 2020 Trường CĐN Việt Đức Hà Tĩnh đủ điều kiện để được kiểm định, đánh giá và công nhận đạt tiêu chí trường nghề chất lượng cao theo Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
65.120 |
50.000 |
15.120 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Đức |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh |
2 |
Dự án nghề trọng điểm Trường Trung cấp Kỹ nghệ Hà Tĩnh |
Bổ sung các hạng mục đủ điều kiện phục vụ công tác đào tạo nghề các trọng điểm được phê duyệt tại Quyết định số 854/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/962013 của Bộ Lao động TBXH |
37.644 |
20.000 |
17.644 |
Trường Trung cấp Kỹ nghệ |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Quyết định số 3387/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh |
Bổ sung các hạng mục theo quy hoạch, phục vụ công tác đào tạo nghề các trọng điểm được phê duyệt tại Quyết định số 854/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/962013 của Bộ Lao động - TBXH |
66.937 |
30.000 |
36.937 |
Trường Trung cấp nghề |
Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở đào tạo Cao đẳng nghề Vũng Áng Hà Tĩnh |
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực cho tỉnh nói chung và Khu kinh tế Vũng Áng; đào tạo chuyển đổi nghề cho người dân trong khu vực thuộc diện phải chuyển đổi nghề do thu hồi đất phục vụ các dự án tại Khu kinh tế Vũng Áng |
189.735 |
50.000 |
139.735 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và các sở, ngành, đơn vị liên quan |
Quyết định số 3755/QĐ-UBND ngày 28/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh |
5 |
Các dự án khác |
|
290.138 |
80.000 |
210.138 |
|
|
|
Tổng cộng |
649.574 |
230.000 |
419.574 |
|
|
|
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thực hiện liên thông cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Trung tâm hành động quốc gia khắc phục hậu quả chất độc hóa học và môi trường Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi; sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2018 danh mục thủ tục hành chính ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 3 năm 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng của Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2017 về Tiêu chí đánh giá “Đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị” tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2017 danh mục sản phẩm ưu tiên thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1623/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống giao thông tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020" Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 854/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2011 về ban hành Kế hoạch phát triển y, dược học cổ truyền đến năm 2020 Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quản lý giai đoạn 2007 - 2009 Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 30/06/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006