Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường - thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/2000
Số hiệu: 429/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Đặng Công Huẩn
Ngày ban hành: 04/02/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 429/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 04 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÚ CƯỜNG - THUỘC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU VỰC 4, 5 KHU ĐÔ THỊ MỚI LẤN BIỂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG, QUY MÔ KHOẢNG 1.458.597M2, TỶ LỆ 1/2000

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về việc quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng Kiên Giang tại Tờ trình số 89/TTr-SXD ngày 29 tháng 01 năm 2010, 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường - thuộc Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 1.458.597m2, tỷ lệ 1/2000, Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang là Chủ đầu tư và Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Meinhardt (Việt Nam) là đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch

Phạm vi ranh giới nghiên cứu được xác định như sau:

- Phía Đông giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (từ đường Lê Hồng Phong đến đường Phan Thị Ràng), ranh giới giải phóng mặt bằng (từ đường Phan Thị Ràng đến cửa sông Rạch Sỏi) và khu dân cư hiện hữu dọc đường Lâm Quang Ky;

- Phía Tây giáp đê biển Vịnh Rạch Giá;

- Phía Nam giáp cửa sông Rạch Sỏi;

- Phía Bắc giáp đường Lê Hồng Phong khu vực 3 Lấn biển thành phố Rạch Giá.

2. Tính chất

- Là điều chỉnh mở rộng khu vực 4, 5 thuộc đô thị mới Lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá để thực hiện Dự án khu đô thị mới Phú Cường.

- Là khu dân cư đô thị được quy hoạch xây dựng phát triển đồng bộ với các khu ở, các công trình công cộng phục vụ gắn liền với tiêu chí phát triển thành phố Rạch Giá theo tiêu chuẩn đô thị loại III và các khu chức năng hành chính, giáo dục, thương mại, dịch vụ phục vụ toàn đô thị Rạch Giá.

- Là khu dân cư đô thị kết hợp với quy hoạch xây dựng mở rộng các công trình cầu cảng, chợ hải sản, chợ bách hoá.

3. Quy mô

3.1. Quy mô diện tích: rộng khoảng 1.458.597m2, trong đó:

- Điều chỉnh khu vực 4, 5 Lấn biển thành phố Rạch Giá (Khu 1) diện tích rộng 1.112.619m2, (không bao gồm khu hành chính và giáo dục diện tích rộng 213.840,1m2).

- Lấn biển mở rộng và điều chỉnh công viên biển trục đường Phan Thị Ràng (Khu 2) diện tích rộng 240.978m2.

- Lấn biển mở rộng Tây Nam An Hoà (Khu 3) diện tích rộng 105.000m2.

3.2. Quy mô dân số: khoảng 16.205 người.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu

4.1 Về sử dụng đất:

- Đất ở: 27,2m2/người;

- Đất công trình công cộng: 2,2m2/người;

- Đất thương mại dịch vụ: 11,8m2/người;

- Đất cây xanh mặt nước và thể dục thể thao: 12,8m2/người;

- Đất giao thông: 29,0m2/người;

- Đất bến bãi, đầu mối HTKT: 5,7m2/người;

- Đất cây xanh cách ly: 1,4m2/người.

4.2. Về hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp nước: 150 lít/người/ngày đêm;

- Cấp điện: 1.500kWh/người/năm;

- Thoát nước thải: 80-100% lượng nước cấp;

- Rác thải: 1-1,2kg/người/ngày.

5.Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích quy hoạch rộng 1.458.597m2, được cơ cấu sử dụng gồm:

- Đất ở các loại: chiếm diện tích đất 440.563,0m2, tỷ lệ 30,2%;

- Đất công trình công cộng: chiếm diện tích đất 34.908,0m2, tỷ lệ 2,4%;

- Đất thương mại dịch vụ: chiếm diện tích đất 191.543,0m2, tỷ lệ 13,1%;

- Đất cây xanh mặt nước: chiếm diện tích đất 207.548,0m2, tỷ lệ 14,2%;

- Đất giao thông: chiếm diện tích đất 469.455,5m2, tỷ lệ 32,2%;

- Đất chợ, tiểu thủ công nghiệp và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: chiếm diện tích đất 91.612,5m2, tỷ lệ 6,3%;

- Đất cây xanh cách ly: chiếm diện tích đất 22.967m2, tỷ lệ 1,6%.

6. Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng xã hội

6.1. Khu 1: điều chỉnh khu vực 4, 5 Lấn biển thành phố Rạch Giá (Khu 1) diện tích rộng 1.112.619m2.

a) Nhà ở: chiếm tổng diện tích đất 401.367,5m2, cụ thể gồm:

- Nhà ở liên kế: chiếm tổng diện tích đất 68.822,0m2, mật độ xây dựng khoảng 85%, cao 3,5 tầng, bố trí trong 13 ô đất (ký hiệu L-01 đến L-13);

- Nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ: chiếm tổng diện tích đất 137.300,0m2, mật độ xây dựng khoảng 80%, cao 3,5 tầng, bố trí trong 19 ô đất (ký hiệu P-01 đến P-19);

- Nhà ở biệt thự: chiếm tổng diện tích đất 145.567,5m2, mật độ xây dựng khoảng 50%, cao 2,5 tầng, bố trí trong 15 ô đất (ký hiệu BT-01 đến BT-15);

- Nhà ở chung cư cao tầng: chiếm tổng diện tích đất 49.678,0m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 5÷9 tầng, bố trí trong 2 ô đất ký hiệu (CCư-01; CCư-02).

b) Công trình công cộng: chiếm tổng diện tích đất 34.908,0m2, mật độ xây dựng 35÷40%, cao 3-5 tầng, bố trí trong 04 ô đất cụ thể:

- Trường mẫu giáo: chiếm tổng diện tích đất 6.579,5m2, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (MG-01; MG-02);

- Trường tiểu học: chiếm diện tích đất 13.532,0m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (TH);

- Bệnh viện: chiếm diện tích đất 14.796,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (BV).

c) Công trình thương mại, dịch vụ: chiếm tổng diện tích đất 128.794,5m2, mật độ xây dựng chung khoảng 40%, (chỉ có du lịch nghỉ dưỡng mật độ xây dựng 5%), bố trí trong 20 ô đất, cụ thể gồm:

- Khách sạn: chiếm diện tích đất 17.832,0m2, cao 6÷8 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (KS-01);

- Trung tâm tài chính: chiếm tổng diện tích đất 21.398,5m2, cao 6÷8 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (TC-01; TC-02);

- Trung tâm thương mại: chiếm tổng diện tích đất 15.522,0m2, cao 06 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (TM-01; TM-02);

- Dịch vụ văn phòng: chiếm tổng diện tích đất 27.167,0m2, cao 9÷12 tầng, bố trí trong 03 ô đất ký hiệu (DV-01; DV-02; DV-03);

- Siêu thị: chiếm tổng diện tích đất 10.565,5m2, cao 05 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (ST-01; ST-02);

- Trung tâm đa hợp (văn phòng, khách sạn, nhà hát): chiếm tổng diện tích đất 8.303,0m2, cao 06 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (ĐH-01; ĐH-02);

- Du lịch nghỉ dưỡng: chiếm tổng diện tích đất 25.227,0m2, cao 01 tầng , bố trí trong 06 ô đất ký hiệu (D-01; D-02; D-03; D-04; D-05; D-06);

- Trạm xăng dầu: chiếm tổng diện tích đất 2.779,5m2, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (TX-01; TX-02).

d) Công viên cây xanh: tổ chức nằm phân tán trong khu đô thị, gồm: cây xanh quảng trường; công viên tiểu khu ở; công viên tập trung; cây xanh ven biển….chiếm tổng diện tích đất 116.990,0m2.

e) Đất chợ, tiểu thủ công nghiệp và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: chiếm tổng diện tích đất 38.190,5m2, cụ thể gồm:

- Chợ đầu mối: chiếm diện tích đất 16.241,5m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, cao 04 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (CH);

- Làng nghề tiểu thủ công nghiệp: chiếm diện tích đất 10.595,0m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, cao 1÷3 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TC);

- Khu xử lý nước thải: chiếm diện tích đất 8.768,5m2, mật độ xây dựng khoảng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (X);

- Trạm điện: chiếm diện tích đất 805,0m2, mật độ xây dựng khoảng 100%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TR).

- Trạm bơm nước thải: chiếm diện tích đất 597,5m2, mật độ xây dựng khoảng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (B-01và B-02);

- Trạm bơm tăng áp: chiếm diện tích đất 1.183,0m2, mật độ xây dựng khoảng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TA).

6.2. Khu 2: Lấn biển mở rộng và điều chỉnh công viên biển trục đường Phan Thị Ràng (Khu 2) diện tích rộng 240.978m2.

a) Nhà ở:

Nhà ở biệt thự: chiếm tổng diện tích đất 39.195,5m2, mật độ xây dựng khoảng 50%, cao 2,5 tầng, bố trí trong 06 ô đất (ký hiệu BT-16 đến BT-21).

b) Công trình thương mại, dịch vụ: chiếm tổng diện tích đất 62.748,5m2, mật độ xây dựng chung khoảng 35÷40%, (riêng du lịch nghỉ dưỡng mật độ xây dựng 5%), cao 1÷2 tầng, bố trí trong 07 ô đất, cụ thể gồm:

- Trung tâm thương mại: chiếm tổng diện tích đất 13.985,0m2, cao 02 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (TM-03; TM-04);

- Công trình dịch vụ văn phòng: chiếm diện tích đất 19.642,5m2, cao 02 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (DV-04);

- Du lịch nghỉ dưỡng: chiếm tổng diện tích đất 29.121,0m2, cao 01 tầng, bố trí trong 04 ô đất ký hiệu (D-07; D-08; D-09; D-10).

c) Công viên cây xanh: tổ chức phân tán trong khu đô thị, gồm cây xanh quảng trường; cây xanh cảnh quan; cây xanh ven biển… Tổng diện tích chiếm đất 82.817,0m2.

d) Đất chợ, tiểu thủ công nghiệp và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:

Trạm điện hạ thế: chiếm diện tích đất 100,0m2, mật độ xây dựng khoảng 100%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TR).

6.3. Khu 3: Lấn biển mở rộng Tây Nam An Hòa (Khu 3) diện tích rộng 105.000m2.

a) Đất chợ, tiểu thủ công nghiệp và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: chiếm tổng diện tích đất 53.322,0m2, cụ thể gồm:

- Cảng cá: chiếm tổng diện tích đất 41.852,0m2, mật độ xây dựng 40%, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (CA-01; CA-02);

- Làng nghề tiểu thủ công nghiệp: chiếm diện tích đất 11.395,0m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, cao 1÷3 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TC);

- Trạm điện: chiếm diện tích đất 75,0m2, mật độ xây dựng khoảng 100%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (TR).

b) Cây xanh cách ly: tổ chức cây xanh nhằm cách ly với các khu chức năng gồm: sông, cầu, cảng cá… chiếm tổng diện tích đất rộng 30.708,0m2.

7. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:

a. Đường trục chính khu đô thị:

- Đường Ba Tháng Hai: mặt cắt 1-1, lộ giới rộng 38m, trong đó vỉa hè rộng 8mx2, mặt đường rộng 9,5mx2, dải phân cách rộng 3m.

- Đường Phan thị Ràng, gồm:

+ Mặt cắt 2-2, lộ giới rộng 61m, trong đó vỉa hè rộng 6mx2, mặt đường rộng 13mx2, dải phân cách rộng 23m;

+ Mặt cắt 2a-2a, lộ giới rộng 19m, trong đó vỉa hè một bên rộng 6m, mặt đường rộng 13m;

+ Mặt cắt 6a-6a, lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè rộng 5mx2, mặt đường rộng 10m.

- Đường Tôn Đức Thắng: mặt cắt 3-3, lộ giới rộng 31m, trong đó vỉa hè rộng 4m và 10m, mặt đường rộng 7mx2, dải phân cách rộng 3m.

b) Đường khu vực:

- Đường Ngô Văn Sở: mặt cắt 4-4, 4a-4a, lộ giới rộng 25m, trong đó vỉa hè rộng 5mx2, mặt đường rộng 15m;

- Đường Lê Hồng Phong: mặt cắt 5-5, lộ giới rộng 22,5m, trong đó vỉa hè rộng 6mx2, mặt đường rộng 10,5m;

- Đường Trương Định: mặt cắt 6-6, 6b-6b, lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè rộng 5mx2, mặt đường rộng 10m;

- Đường số 5: mặt cắt 7-7, lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè rộng 4mx2, mặt đường rộng 8m.

- Đường Nguyễn Thị Minh Khai, gồm:

+ Mặt cắt 7-7, lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè rộng 4mx2, mặt đường rộng 8m;

+ Mặt cắt 7a-7a, lộ giới rộng 19,5m, trong đó vỉa hè rộng 6mx2, mặt đường rộng 7,5m.

c) Đường phân khu vực:

- Các đường số 9, 11, 18, 20, 21, 22A, 22B, 23, 24, 25, 27: mặt cắt 6-6, 6c-6c, lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè rộng 5mx2, mặt đường rộng 10m;

- Đường số 6: mặt cắt 7a-7a, lộ giới rộng 19,5m, trong đó vỉa hè rộng 6mx2, mặt đường rộng 7,5m;

- Các đường số 2, 4, 14, 16: mặt cắt 8-8, lộ giới rộng 18m, trong đó vỉa hè rộng 4mx2, mặt đường rộng 10m;

- Các đường số 1, 1A, 3, 7, 10, 12, 13: mặt cắt 7-7, lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè rộng 4mx2, mặt đường rộng 8m;

- Các đường số 15, 17, 19: mặt cắt 9-9, lộ giới rộng 12m, trong đó vỉa hè rộng 3mx2, mặt đường rộng 6m.

7.2. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: gồm chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, thoát nước mặt, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải và vệ sinh môi trường sẽ được nghiên cứu cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.

Điều 2. Giao nhà đầu tư là Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá, các sở, ban, ngành có liên quan và đơn vị lập quy hoạch xây dựng:

1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố, triển khai cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện và giám sát thực hiện.

2. Khi triển khai Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, làm cơ sở triển khai dự án đầu tư xây dựng cần lưu ý các nội dung sau:

2.1. Đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật giữa khu quy hoạch với các khu vực liền kề và toàn đô thị Rạch Giá;

2.2. Làm rõ về quy mô sử dụng đất nhà đầu tư được khai thác sử dụng so với Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Công Huẩn

 





Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012