Quyết định 4267/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 4267/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 26/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/10/2014 | Số công báo: | Số 55 |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4267/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4563/TTr-SYT ngày 11 tháng 8 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 3905/STP-KSTT ngày 22 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 9 (chín) thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4267/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế |
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
2 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
II. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận - huyện |
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
2 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
II. Thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường - xã, Thị trấn |
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
2 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế:
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở
+ Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng Trung ương và Thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng quận - huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ngày trở lên;
+ Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn;
+ Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất và khu công nghiệp;
+ Bếp ăn tập thể, căn tin trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1), vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm sẽ hủy hồ sơ.
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải hoàn thiện các yêu cầu của Đoàn thẩm định (thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày thẩm định). Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước.
+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, Chi cục An toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND).
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nếu có)
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế TP Hồ Chí Minh.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 1 lần/cơ sở
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn: 500.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000đ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố)
Kính gửi: ……………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):............................................
..................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:.............; gián tiếp: ………….)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết duy trì cơ sở bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm như khi được cấp Giấy chứng nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
_______________
(1) Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
2. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở
+ Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng Trung ương và Thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng quận - huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ ngày trở lên;
+ Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn;
+ Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất và khu công nghiệp;
+ Bếp ăn tập thể, căn tin trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1), vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi/ cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND);
- Biên bản thẩm định gần nhất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản gốc);
- Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi (Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm) (Bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế TP Hồ Chí Minh.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 2).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn;
+ Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở …………………. đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số …………………, ngày........ tháng ….. năm …….. của ...............................................
Hồ sơ đề nghị đổi/cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
4. .....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở đã được Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1), vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm sẽ huỷ hồ sơ.
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải hoàn thiện các yêu cầu của Đoàn thẩm định (thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày thẩm định).
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước
+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm, Chi cục An toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND).
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nếu có)
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế TP Hồ Chí Minh.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 1 lần/cơ sở
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn: 500.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 500 suất ăn trở lên: 700.000đ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố)
Kính gửi: ……………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):............................................
..................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:.............; gián tiếp: ………….)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết duy trì cơ sở bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm như khi được cấp Giấy chứng nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
_______________
(1) Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận - huyện:
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận - huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở
+ Dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do quận - huyện cấp hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô cung cấp từ 100 đến dưới 300 suất/ngày;
+ Bếp ăn tập thể trong các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
+ Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động.
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND quận - huyện, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: UBND quận - huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND quận - huyện thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì UBND quận -huyện sẽ huỷ hồ sơ.
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, UBND quận - huyện hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, UBND quận - huyện cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải hoàn thiện các yêu cầu của Đoàn thẩm định (thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày thẩm định). UBND quận - huyện hoặc cơ quan được ủy quyền tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước
+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm UBND quận - huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND quận - huyện để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của UBND quận - huyện
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND).
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nếu có)
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND quận - huyện
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 1 lần/cơ sở
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố)
Kính gửi: ……………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):............................................
..................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:.............; gián tiếp: ………….)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết duy trì cơ sở bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm như khi được cấp Giấy chứng nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
_______________
(1) Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
2. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận - huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở
+ Dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do quận - huyện cấp hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô cung cấp từ 100 đến dưới 300 suất/ngày;
+ Bếp ăn tập thể trong các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
+ Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động.
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND quận - huyện, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: UBND quận - huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, UBND quận - huyện có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - UBND quận - huyện để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND quận - huyện
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi/ cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND);
- Biên bản thẩm định gần nhất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản gốc);
- Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi (Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm) (Bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND quận - huyện
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 2).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở …………………. đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số …………………, ngày........ tháng ….. năm …….. của ...............................................
Hồ sơ đề nghị đổi/cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
4. .....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận - huyện
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở đã được Ủy ban nhân dân quận - huyện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND quận - huyện, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: UBND quận - huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND quận - huyện thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì UBND quận - huyện sẽ huỷ hồ sơ.
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, UBND quận - huyện hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, UBND quận - huyện cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải hoàn thiện các yêu cầu của Đoàn thẩm định (thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày thẩm định). UBND quận - huyện hoặc cơ quan được ủy quyền tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước.
+ Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm UBND quận - huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - UBND quận - huyện để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của UBND quận - huyện
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND).
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nếu có)
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND quận - huyện
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: 1 lần/cơ sở
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn: 500.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000đ
Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn từ 200 suất ăn đến 500 suất ăn: 600.000đ
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố)
Kính gửi: ……………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):............................................
..................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:.............; gián tiếp: ………….)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết duy trì cơ sở bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm như khi được cấp Giấy chứng nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
_______________
(1) Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
C. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường - xã, thị trấn
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công suất cung cấp dưới 100 suất ăn/ngày, chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND phường - xã, thị trấn vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: UBND phường - xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND phường - xã, thị trấn thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì UBND phường - xã, thị trấn sẽ huỷ hồ sơ.
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, UBND phường - xã, thị trấn hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, UBND phường - xã, thị trấn cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải hoàn thiện các yêu cầu của Đoàn thẩm định (thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày thẩm định). UBND phường - xã, thị trấn hoặc cơ quan được ủy quyền tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - UBND phường - xã, thị trấn để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của UBND phường - xã, thị trấn.
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND).
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nếu có)
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường - xã, thị trấn.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000đ /01 lần/cơ sở
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố)
Kính gửi: ……………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):............................................
..................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:.............; gián tiếp: ………….)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết duy trì cơ sở bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm như khi được cấp Giấy chứng nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
_______________
(1) Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
2. Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường - xã, thị trấn
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công suất cung cấp dưới 100 suất ăn/ngày, chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND phường - xã, thị trấn, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: UBND phường - xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đối Giấy chứng nhận, UBND phường - xã, thị trấn có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - UBND phường - xã, thị trấn để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND phường - xã, thị trấn
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi/ cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND);
- Biên bản thẩm định gần nhất (Bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản gốc);
- Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi (Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm) (Bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe, tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường - xã, thị trấn
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 2).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn;
+ Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Cơ sở …………………. đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số …………………, ngày........ tháng ….. năm …….. của .......................................
Hồ sơ đề nghị đổi/cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. ......................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4. ......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở trong quá trình sản xuất, kinh doanh của mình và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường - xã, thị trấn
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các cơ sở đã được UBND phường - xã, thị trấn cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của UBND phường - xã, thị trấn, vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)
* Bước 2: UBND phường - xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, UBND phường - xã, thị trấn thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì UBND phường - xã, thị trấn sẽ huỷ hồ sơ.
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, UBND phường - xã, thị trấn hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định cơ sở trong vòng 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, UBND phường - xã, thị trấn cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
+ Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải hoàn thiện các yêu cầu của Đoàn thẩm định (thời gian không quá 60 ngày kể từ ngày thẩm định). UBND phường - xã, thị trấn hoặc cơ quan được ủy quyền tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước.
* Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ - UBND phường - xã, thị trấn để nhận kết quả giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở của UBND phường - xã, thị trấn
- Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu 1 được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND).
- Bản sao (có xác nhận của cơ sở) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (nếu có)
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường - xã, thị trấn
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn dưới 200 suất ăn; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố có vị trí cố định: 500.000đ/lần/cơ sở
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/01 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 1).
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
* Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 6 năm 2012;
* Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
* Thông tư số 149/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/10/2013 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm, có hiệu lực ngày 16/12/2013.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Dùng cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố)
Kính gửi: ……………………………
Họ và tên chủ cơ sở: ................................................................................................
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo đăng ký kinh doanh): ................................................................
..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax: .................................................................
Địa chỉ cấp Giấy chứng nhận sản xuất/kinh doanh (1):............................................
..................................................................................................................................
Doanh thu dự kiến (triệu đồng/tháng): .....................................................................
Số lượng công nhân viên: ………………… (trực tiếp:.............; gián tiếp: ………….)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất /kinh doanh:
....................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết duy trì cơ sở bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm như khi được cấp Giấy chứng nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
CHỦ CƠ SỞ |
_______________
(1) Nếu trùng với địa chỉ đăng ký kinh doanh thì ghi “tại trụ sở”
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010