Quyết định 42/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 42/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 20/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2020/QĐ-UBND |
Long An, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05/12/2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 2569/TTr-SCT ngày 09/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2020 và thay thế Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An, Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 11/9/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (gọi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An.
Những nội dung không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Các sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , bao gồm các đối tượng sau đây:
a) Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
c) Chợ kinh doanh thực phẩm (trừ chợ đầu mối, đấu giá nông sản).
d) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.
đ) Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
e) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) và Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng; UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trên địa bàn, thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn quản liên quan tương ứng với từng đối tượng quản lý.
3. Hướng dẫn và tiếp nhận bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
4. Tổ chức hướng dẫn và hỗ trợ tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm cho người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
5. Thực hiện kiểm tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đột xuất, định kỳ quý, 6 tháng, hàng năm tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm theo phân cấp quản lý.
7. Tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền quản lý
1. Sở Công Thương
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 1.
b) Tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
c) Tiếp nhận hồ sơ tự công bố sản phẩm của tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của ngành theo quy định.
2. UBND cấp huyện quản lý an toàn thực phẩm đối với các đối tượng trên địa bàn quản lý như sau:
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 2.
b) Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Công Thương quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 1 trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.
d) Tiếp nhận bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
3. UBND cấp xã quản lý an toàn thực phẩm đối với các đối tượng trên địa bàn quản lý như sau:
a) Quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 3, chợ tạm.
b) Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Công Thương, UBND cấp huyện quản lý an toàn thực phẩm đối với chợ hạng 1, hạng 2 trên địa bàn xã.
1. Sở Công Thương
a) Chỉ đạo, theo dõi và tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với UBND cấp huyện.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về an toàn thực phẩm đối với phòng, bộ phận chuyên môn được UBND cấp huyện, xã giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn.
c) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương tình hình quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
d) Chịu trách nhiệm chung trước UBND tỉnh, Bộ Công Thương về việc thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An theo chế độ quy định hiện hành và phân cấp ngân sách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện quản lý và phân công Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Sở Công Thương về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này.
c) Bố trí nguồn kinh phí triển khai công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm được phân cấp trên địa bàn huyện.
d) Cải tạo, xây mới các chợ trên địa bàn quản lý phải đảm bảo điều kiện quy định tại TCVN 11856: 2017 về Chợ kinh doanh thực phẩm.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện quản lý và phân công cơ quan, bộ phận chuyên môn cấp xã quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn được quy định tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này theo đúng quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện và Sở Công Thương về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo thẩm quyền được phân cấp tại Quy định này.
c) Bố trí nguồn kinh phí triển khai công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm được phân cấp trên địa bàn xã.
5. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này
a) Phải có đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm.
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 2 của Quy định này thực hiện nộp Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đến Phòng Kinh tế thị xã, thành phố/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện để theo dõi, quản lý theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Quy định này thực hiện gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) tương ứng còn hiệu lực đến Sở Công Thương để theo dõi, quản lý theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).
Đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phân cấp đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn được tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận cho đến khi hết hiệu lực được ghi trên Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận.
1. Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp hoặc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo bằng văn bản về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối thiểu cho thuê hạ tầng tại khu công nghiệp phía Nam, khu công nghiệp Minh Quân và khu công nghiệp Âu Lâu tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao kèm theo Quyết định 2655/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 30/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong hỗ trợ hoạt động kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động sáng kiến tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 66/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sơn La Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý và thực hiện Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh”(BIIG2) vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ do thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2, Điều 3 tại quyết định về Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về bảng tính giá thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp về bảo trì công trình và quy trình quản lý, khai thác, sử dụng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về quy trình thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông điện tử trong công tác cấp Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền xác lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho hộ gia đình để thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải đường thủy nội địa trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo Sa Kỳ - Lý Sơn, tuyến đường thủy nội địa Đảo Lớn - Đảo Bé và ngược lại thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 7 Quy chế hoạt động và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016