Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 42/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 15/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 15 tháng 09 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên & Môi trường tại Tờ trình số 357/TT-TNMT ngày 13/8/2014 về việc ban hành Bản quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thẩm định số 93/BC-STP ngày 31/7/2014 của Sở Tư pháp về Kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIAO ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở KHÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở VÀ DIỆN TÍCH CHIA, TÁCH THỬA ĐẤT Ở TỐI THIỂU; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Bản quy định này quy định về:
1. Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền để xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai.
2. Hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận); diện tích tối thiểu đất ở được chia, tách khi thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
1. Cơ quan Nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
2. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất xây dựng nhà ở, được công nhận quyền sử dụng đất ở và thực hiện quyền của chủ sử dụng đất trong việc chuyển nhượng, cho, tặng đối với đất ở; hộ gia đình, cá nhân được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh.
3. Cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất.
Việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đúng đối tượng, dân chủ, công khai, công bằng xã hội.
2. Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
3. Ưu tiên đối với hộ gia đình, cá nhân có công với nước, thuộc đối tượng gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Mục 1. GIAO ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN XÂY DỰNG NHÀ Ở
Điều 4. Điều kiện hộ gia đình, cá nhân được xét giao đất ở
Hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh được xét giao đất ở là những hộ thuộc đối tượng quy định tại Điểm e, Điểm g và Điểm h Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 5. Hồ sơ xin giao đất xây dựng nhà ở
1. Hồ sơ xin giao đất xây dựng nhà ở gồm:
a) Đơn xin giao đất làm nhà ở (theo mẫu quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
b) Bản phô tô Sổ hộ khẩu (có chứng thực);
c) Quyết định điều động công tác (đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyển nơi công tác);
d) Giấy chứng nhận có công với nước của hộ gia đình, cá nhân (nếu có);
đ) Giấy tờ xác nhận gia đình thuộc diện chính sách xã hội (nếu có).
2. Nội dung đơn xin giao đất xây dựng nhà ở:
a) Thể hiện đầy đủ, chính xác, rõ ràng từng nội dung theo mẫu quy định;
b) Có xác nhận của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố (sau đây gọi là Trưởng thôn) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi hộ gia đình, cá nhân đang có hộ khẩu thường trú. Trường hợp cán bộ do thuyên chuyển công tác phải có xác nhận tình trạng về nhà ở, đất ở của cơ quan quản lý cán bộ nơi công tác trước khi có quyết định, điều động luân chuyển.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm và nhu cầu về đất ở thực hiện lập quy hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Lập hồ sơ đề nghị thu hồi đất để bồi thường, giải phóng mặt bằng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức công khai trên các phương tiện thông tin, Đài truyền thanh ở địa phương, ở các Nhà văn hóa thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về quy hoạch, xây dựng hạ tầng, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn xét giao đất ít nhất mười lăm (15) ngày làm việc để các hộ gia đình, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức đăng ký nộp đơn theo quy định.
4. Sau thời gian thông báo, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức. Thời gian tiếp nhận là mười (10) ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn công khai.
5. Sau năm (05) ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, phân loại hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, không đúng đối tượng phải trả lại và thông báo rõ lý do; đồng thời căn cứ quỹ đất ở của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu xin giao đất xây dựng nhà ở để xây dựng phương án giao đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trước khi tổ chức họp xét duyệt.
6. Thành lập Hội đồng tư vấn xét giao đất ở giúp Ủy ban nhân dân cấp xã xét giao đất theo kế hoạch được phê duyệt.
7. Căn cứ kết quả xét giao đất của Hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức công khai danh sách các hộ gia đình cá nhân trên hệ thống loa truyền thanh của xã và niêm yết tại nhà văn hóa thôn, trụ sở Ủy ban nhân dân xã. Thời gian công khai là bảy (07) ngày làm việc. Sau thời gian công khai phải lập biên bản kết thúc công khai có chứng kiến của đại diện cộng đồng dân cư, Trưởng thôn, thành viên Hội đồng tư vấn và Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo các quyết định giải quyết khiếu nại về xét giao đất trong thời gian công khai (nếu có).
8. Hoàn thiện hồ sơ giao đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
9. Căn cứ quyết định giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và thông báo nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo cho hộ gia đình, cá nhân, cán bộ công chức, viên chức được giao đất đến cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
10. Sau thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày hộ gia đình, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức giao đất cho hộ gia đình cá nhân tại thực địa đồng thời hoàn thiện thủ tục để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân.
11. Tổ chức trao Giấy chứng nhận cho hộ gia đình và cá nhân theo quy định.
Điều 7. Hội đồng tư vấn xét giao đất cấp xã
1. Thành phần Hội đồng tư vấn xét giao đất ở cấp xã gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Cán bộ Địa chính làm Thư ký Hội đồng;
d) Các thành viên của Hội đồng gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, cán bộ Tài chính, Trưởng Công an, cán bộ Tư pháp và Trưởng thôn (nơi có đất) làm thành viên Hội đồng.
2. Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn xét giao đất ở:
Căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, kế hoạch giao đất được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội đồng tư vấn có trách nhiệm:
a) Tổ chức Hội nghị để xét đơn xin giao đất cho từng trường hợp và công khai theo quy định tại Khoản 7 Điều 6 bản Quy định này.
b) Thông báo các trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được duyệt giao đất ở, trả lại đơn xin giao đất, lý do trả lại đơn;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc đề xuất, xét duyệt giao đất ở không đúng đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện của bản Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã: Lập hồ sơ thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng khu đất ở được phê duyệt, tổ chức xét giao đất và hoàn thiện hồ sơ xin giao đất theo đúng trình tự thủ tục quy định.
2. Căn cứ vào quy hoạch chi tiết khu đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng của khu đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đối với những ô đất xen ghép trong khu dân cư thì giá đất được áp dụng theo Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quyết định giao đất ở cho từng hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và văn bản thẩm định của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
4. Sau khi ban hành quyết định giao đất, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc phải gửi một bộ hồ sơ gồm: Bản vẽ quy hoạch phân lô chi tiết; trích lục bản đồ địa chính hiện trạng khu đất; danh sách các hộ gia đình, cá nhân được giao đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Định kỳ sáu (6) tháng và cuối năm (trước ngày 15/6 và ngày 15/12 hàng năm), tổng hợp kết quả giao đất và sử dụng đất ở của các xã thuộc địa bàn huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, tổng hợp.
Điều 9. Trình tự, thủ tục xét duyệt giao đất xây dựng nhà ở
Việc xét duyệt giao đất xây dựng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi đã thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 6 của Bản quy định này lập hai (02) bộ hồ sơ xin giao đất của các hộ gia đình, cá nhân gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Danh sách kèm theo đơn xin giao đất của các hộ gia đình, cá nhân;
c) Bản sao sổ hộ khẩu của từng hộ gia đình, cá nhân có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Biên bản họp xét giao đất của Hội đồng tư vấn;
đ) Biên bản kết thúc công khai hồ sơ, danh sách hộ gia đình, cá nhân được giao đất;
e) Tổng hợp các ý kiến trả lời về khiếu nại của nhân dân về kết quả xét giao đất (nếu có);
f) Báo cáo kết quả xây dựng hạ tầng khu dân cư theo quy hoạch được duyệt;
g) Bản đồ quy hoạch chi tiết khu dân cư tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xin giao đất và kiểm tra thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân.
4. Căn cứ Quyết định giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) chuyển hồ sơ sang Chi cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính để chuyển về Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất thực hiện nghĩa vụ tài chính quy định tại Khoản 9 Điều 6 của bản Quy định này.
5. Sau khi các hộ gia đình, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cục thuế có trách nhiệm thông báo cho Phòng Tài nguyên và Môi trường biết để phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giao đất tại thực địa. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày giao đất tại thực địa, Phòng Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
Điều 10. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh được thực hiện như sau:
1. Đối với khu vực nông thôn:
a) Các xã khu vực đồng bằng tối đa không quá 200 m2;
b) Các xã khu vực trung du tối đa không quá 300 m2;
c) Các xã khu vực miền núi tối đa không quá 400 m2.
2. Đối với khu vực đô thị:
a) Đối với khu vực thuộc phường tối đa không quá 120 m2;
b) Đối với khu vực thị trấn đồng bằng tối đa không quá 150 m2;
c) Đối với khu vực thị trấn trung du, miền núi tối đa không quá 180 m2.
1. Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Một số điều của Luật Đất đai (Nghị định 43/2014/NĐ-CP) mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
a) Hộ gia đình có từ bốn (04) nhân khẩu trở xuống đang sinh sống trên thửa đất thì được công nhận bằng 01 lần hạn mức tối đa giao đất ở theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Bản quy định này; từ nhân khẩu thứ năm (05) thì mỗi khẩu được tính như sau:
- Khu vực đô thị 30m2/nhân khẩu;
- Các xã khu vực đồng bằng 50m2/nhân khẩu;
- Các xã khu vực trung du 75m2/nhân khẩu;
- Các xã khu vực miền núi 100m2/nhân khẩu.
b) Số nhân khẩu trong hộ gia đình đang sinh sống trên thửa đất phải có tên trong cùng một sổ hộ khẩu, phải cùng huyết thống hoặc cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Hạn mức công nhận diện tích đất ở quy định tại Điểm a Khoản này không vượt quá diện tích của thửa đất mà hộ gia đình, cá nhân đó đang sử dụng.
2. Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP nhưng đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 10 Bản quy định này.
3. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai.
Điều 12. Diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu
Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, chia, tách đất ở để hình thành thửa mới mà không có sự nhập thửa giữa các thành viên trong hộ gia đình hoặc giữa những hộ gia đình với nhau thì diện tích tối thiểu được quy định như sau:
1. Đối với khu vực đất ở đô thị: Diện tích tách thửa tối thiểu là 30m2; trong đó chiều ngang không nhỏ hơn 3m, chiều sâu không nhỏ hơn 5m tính từ chỉ giới xây dựng.
2. Đối với khu vực nông thôn: Diện tích tách thửa tối thiểu là 50m2; trong đó chiều ngang không nhỏ hơn 5m, chiều sâu không nhỏ hơn 10m tính từ chỉ giới xây dựng.
3. Quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều này không áp dụng trong trường hợp giải quyết tranh chấp về đất đai của cơ quan có thẩm quyền hoặc giải quyết của Tòa án có hiệu lực thi hành.
Điều 13. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Điều 14. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hành vi làm trái với Bản quy định này và các quy định khác trong việc quản lý, sử dụng đất đai thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, hộ gia đình, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quy định này.
Trong quá trình thực hiện Bản quy định này nếu có vướng mắc hoặc phát hiện có nội dung chưa hợp lý thì tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, sử dụng rừng, gây nuôi động vật rừng và quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân tỉnh Bình Dương đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng hồ chứa thủy điện Bắc Hà do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về thuyên chuyển, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện việc đăng ký nuôi con nuôi trong nước, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND thu phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013