Quyết định 4052/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 4052/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 11/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4052/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3670/TTr-SCT ngày 20/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch hành động số 242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Trên cơ sở kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2020, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội, với nội dung như sau:
1. Phát triển kinh tế tuần hoàn trên địa bàn Thành phố hiệu quả; bảo vệ môi trường, an sinh xã hội; các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu dùng áp dụng các giải pháp, phương thức, đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ; chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái sử dụng); Huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
4. Chỉ tiêu cụ thể:
Giai đoạn 2021 - 2025, Thành phố phấn đấu:
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, rượu bia nước giải khát, thép, nhựa, hóa chất, giấy.
- 100% các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
- 100% các khu, cụm công nghiệp và 70% các làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
- Xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
- Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
1. Đẩy mạnh truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Xây dựng tài liệu, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...) trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về lợi ích việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp và các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
2. Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành.
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với các nhóm ngành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái cho các doanh nghiệp trong các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế, cũng như quy định của các FTA.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn.
3. Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường.
- Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái.
- Hướng dẫn chứng nhận về doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo cam kết quốc tế.
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
4. Thực hiện lồng ghép vào nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có, như: Quản lý và phát triển hoạt động Logistic; Phát triển thương mại điện tử; Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình Khuyến công; Chương trình Sản phẩm công nghiệp chủ lực; Chương trình Phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025,...
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó dự kiến từ nguồn ngân sách Thành phố là 65 tỷ đồng (Sáu mươi lăm tỷ đồng) (Chi tiết các nhiệm vụ của Kế hoạch tại Phụ lục kèm theo)
Căn cứ nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch và các chính sách liên quan; hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về Sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội; gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt theo đúng quy định.
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành; UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về Sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, đúng mục tiêu, kết quả đề ra; thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật cơ chế, chính sách, đề xuất UBND Thành phố sửa đổi bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế giai đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững - Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả chương trình liên kết công nghiệp, phân phối, thương mại và tiêu dùng bền vững hàng năm giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, tham mưu UBND thành phố ban hành Kế hoạch năm thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) lựa chọn đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 báo cáo UBND Thành phố khen thưởng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành Thành phố tuyên truyền, phổ biến hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi nilon; quy tắc ứng xử về giảm ô nhiễm chất thải nhựa trên địa bàn Thành phố; thực hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày 02/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành Thành phố và các đơn vị có liên quan trong công tác xác định nhiệm vụ, tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để thực hiện nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại, đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc giới thiệu, tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hiện hành.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành Thành phố triển khai duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội. Thực hiện các hoạt động chuyên ngành đảm bảo an toàn sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trong sản xuất.
7. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí thành phố Hà Nội
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Công Thương và đơn vị liên quan hướng dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố.
- Các cơ quan báo chí thành phố Hà Nội: Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
8. Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ban, ngành Thành phố; Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện có).
- UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
9. Đề nghị các Hiệp hội ngành nghề, Hiệp hội các nhà bán lẻ, Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng, Liên minh Hợp tác xã, các hiệp hội, tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn Thành phố, cộng đồng và các cá nhân:
Chủ động đề xuất, phối hợp với các Sở, ngành Thành phố thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/7/2020), 1 năm (trước ngày 31/12/2020) và theo yêu cầu gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Chỉ tiêu kế hoạch (chỉ tiêu/năm) |
Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp |
Dự kiến kinh phí ngân sách Thành phố (triệu đồng) |
Ghi chú |
|||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng cộng |
|||||
1.900 |
1.900 |
1.900 |
1.900 |
1.900 |
9.500 |
|
||||
1 |
Xây dựng tài liệu, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...) trên địa bàn Thành phố. |
- Xây dựng, thiết kế và in 5.000 tờ rơi và 2.000 sổ tay phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,... - Tổ chức 05 hội nghị phổ biến chính sách và nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng; - Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led tấm lớn. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố. |
450 |
450 |
450 |
450 |
450 |
2.250 |
|
2 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về lợi ích việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp và các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố. |
- Tổ chức 10 lớp tập huấn nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố (thời gian dự kiến 02 ngày/lớp). - Xây dựng và phát 05 phóng sự tuyên truyền nâng cao nhận thức lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; - Viết, đưa tin 30 bài tuyên truyền SXSH trên báo điện tử. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ quan truyền thông; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
900 |
900 |
900 |
900 |
900 |
4.500 |
|
3 |
Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại. |
- Tổ chức 03 hội nghị, hội thảo tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy. - Xây dựng và phát clip tuyên truyền tại các siêu thị, trung tâm thương mại. - Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led tấm lớn. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
2.000 |
|
4 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững. |
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện môi trường; áp dụng giải pháp thu hồi giảm thiểu và tái sử dụng chất thải, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả tại các cơ sở, trung tâm phân phối; về nhãn xanh đối với các công trình thương mại. - Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cộng đồng dân cư trên địa bàn Thành phố. |
150 |
150 |
150 |
150 |
150 |
750 |
|
6.700 |
8.000 |
8.650 |
9.200 |
9.950 |
42.500 |
|
||||
5 |
Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với các nhóm ngành trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với từ 3-5 nhóm ngành trên địa bàn Thành phố (30-40 doanh nghiệp cho 1 nhóm ngành). - 01 báo cáo tổng hợp đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng. - Tổ chức 01 hội thảo chuyên đề. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
350 |
350 |
400 |
450 |
500 |
2.050 |
|
6 |
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành. |
- Tổ chức từ 3 - 5 mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
4.000 |
4.200 |
4.800 |
5.300 |
6.000 |
24.300 |
|
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng. |
- Phối hợp Bộ Công Thương xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật. - Đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiêu liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố phục vụ công tác thống kê, báo cáo. - Áp dụng các giải pháp xây dựng bộ công cụ tính toán định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho 01 nhóm ngành. - Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo phổ biến áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
2.000 |
|
8 |
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn. |
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá, tư vấn các giải pháp sản xuất sạch hơn cho 30 cơ sở (sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn). |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn Thành phố. |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
8.000 |
|
9 |
Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối. |
- Khảo sát đánh giá hiện trạng hiện trạng sử dụng nguyên nhiêu liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối phục vụ để xây dựng mô hình điển hình sản xuất sạch hơn. - Ứng dụng, xây dựng 02 bộ công cụ (phần mềm tính toán) hỗ trợ trong quản lý áp dụng sản xuất sạch hơn cho 01 doanh nghiệp sản xuất và 01 doanh nghiệp phân phối. - Tổ chức 02 hội nghị phổ biến 02 bộ công cụ. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
350 |
350 |
350 |
350 |
350 |
1.750 |
|
10 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái cho các doanh nghiệp trong các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố. |
- Đánh giá hiện trạng, xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững của các nhóm ngành (chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn). - Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm. - Hỗ trợ doanh nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật về mô hình kinh tế tuần hoàn cho 01 nhóm ngành. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành: chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn trên địa bàn Thành phố. |
- |
300 |
300 |
300 |
300 |
1.200 |
|
11 |
Phối hợp xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cụm công nghiệp sinh thái và bền vững. |
- Đánh giá hiện trạng các cụm công nghiệp và làng nghề; lựa chọn đơn vị để xây dựng mô hình sinh thái và bền vững. - Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô hình sinh thái bền vững cho 01 cụm công nghiệp và 01 làng nghề theo tiêu chí của Bộ Công Thương. - Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở. - Tổ chức hội nghị phổ biến. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cụm công nghiệp, làng nghề cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
- |
400 |
400 |
400 |
400 |
1.600 |
|
12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế, cũng như quy định của các FTA. |
- Đánh giá và tổng hợp các quy định kỹ thuật về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam. - Đánh giá năng lực thực thi các quy định của doanh nghiệp Hà Nội. - Xây dựng 2.000 Sổ tay tổng hợp các quy định kỹ thuật về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam. - Tổ chức 02 lớp tập huấn cho các doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Viện nghiên cứu phát triển KT - XH Hà Nội; Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
- |
200 |
200 |
200 |
200 |
800 |
|
13 |
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn. |
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 mô hình điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn của 02 cơ sở doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. - Tổ chức hội nghị phổ biến. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
- |
200 |
200 |
200 |
200 |
800 |
|
Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững |
1.750 |
2.350 |
2.700 |
3.000 |
3.200 |
13.000 |
|
|||
14 |
Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường. |
- Xây dựng, tổ chức 2-3 chương trình liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường trên địa bàn Thành phố. |
900 |
900 |
1.150 |
1.350 |
1.500 |
5.800 |
|
15 |
Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái. |
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho 10 điểm phân phối bán lẻ nhằm đáp ứng tiêu chí hệ thống phân phối bán lẻ xanh của Bộ Công Thương. - Hướng dẫn áp dụng mô hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái (cho từ 5-10 cơ sở). - Tổ chức 01 hội nghị phổ biến, nhân rộng mô hình. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Viện nghiên cứu phát triển KT - XH Hà Nội; Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
450 |
600 |
650 |
700 |
700 |
3.100 |
|
16 |
Hướng dẫn chứng nhận về doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; Cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương. |
- Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ ít nhất 20 doanh nghiệp, cơ sở phân phối trên địa bàn Thành phố tham gia đánh giá đạt chứng nhận doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương. - Tổ chức 01 hội nghị phổ biến thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững đến các khách hàng. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố. |
- |
400 |
400 |
400 |
400 |
1.600 |
|
17 |
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các cam kết quốc tế. |
- Tổ chức đánh giá năng lực cho 30-50 doanh nghiệp Hà Nội trong các hoạt động xuất nhập khẩu. - Xây dựng 01 bộ tài liệu hướng dẫn về cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. - Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo phổ biến. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố. |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
1.500 |
|
18 |
Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. |
- Đánh giá hiện trạng nhu cầu của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố về sử dụng các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. - Biên soạn, phát hành 01 bộ tài liệu hướng dẫn nhận biết sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường. - Tổ chức 5 buổi tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhân sinh thái, thân thiện môi trường. |
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương; Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố. |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
|
|
TỔNG |
|
|
10.350 |
12.250 |
13.250 |
14.100 |
15.050 |
65.000 |
|
* Ghi chú:
- Đối với Kế hoạch, Chương trình, dự án đa mục tiêu có liên quan đến sản xuất và tiêu dùng bền vững hoặc các Kế hoạch đã được phê duyệt có liên quan, Thành phố giao nhiệm vụ chi tiết cho các đơn vị theo kế hoạch hàng năm.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Khuyến khích, thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, tư nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của Pháp luật để thực hiện hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững...
Kế hoạch 242/KH-UBND về triển khai công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 5 năm thực hiện Kế hoạch 138/KH-UBND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khuyến nông cấp tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2019 về khám sàng lọc bệnh ung thư và tim mạch tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND về phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tỉnh Lào Cai năm 2019 Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc và thực hiện "Đề án Tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn” trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về hành động của thành phố Hà Nội thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2017 về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch giai đoạn năm 2017-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2017 thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2017 về triển khai sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2016 tổ chức Hội nghị tổng kết 8 năm thực hiện Nghị quyết 16/2008/NQ-CP về khắc phục ùn tắc giao thông tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và triển khai đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trước, trong và sau Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 tại Hà Nội Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2019
Kế hoạch 228/KH-UBND triển khai phần mềm một cửa điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Kế hoạch 228/KH-UBND tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Nước thế giới năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Kế hoạch 228/KH-UBND công tác an toàn thực phẩm thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 28/03/2016
Kế hoạch 242/KH-UBND kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2011 về bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2011 cho các địa phương Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2009 về việc công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại I trực thuộc Trung ương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2008 về việc kết thúc thí điểm cải cách hành chính theo cơ chế một dấu đối với các quận, huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh và thị xã Trà Vinh, huyện Cầu Ngang thuộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2008
Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2006 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên - môi trường biển Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Kế hoạch 228/KH-UBND về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021 Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021