Quyết định 4034/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Số hiệu: | 4034/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 19/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4034/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐTTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 19/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau khi thống nhất với các sở, ngành, địa phương liên quan) tại Tờ trình số 817/TTr-SNN ngày 15/10/2015 và Báo cáo số 822/BC-SNN ngày 16/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
I. Nội dung điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch.
1. Tiêu chí quy hoạch: Thực hiện theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Riêng đối với trang trại chăn nuôi trâu, bò tập trung có quy mô từ 1.000 con trở lên: Khoảng cách tính từ ranh giới khu vực chuồng trại đến khu dân cư gần nhất tối thiểu 500m.
2. Điều chỉnh các quy hoạch có liên quan
- Đưa ra ngoài Quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013 - 2020 (theo Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh) với diện tích 604ha tại các xã thuộc huyện Kỳ Anh, cụ thể: Kỳ Lạc 337,4ha, Kỳ Tây 65,3ha, Kỳ Tân 40,6ha, Kỳ Thượng 58,8ha, Kỳ Lâm 94ha, Kỳ Hợp 7,9ha.
- Điều chỉnh Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung sang Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 (tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh) với diện tích 53,4 ha tại các xã thuộc huyện Vũ Quang, cụ thể: 30ha (Tọa độ (1): 489491, 2038954; (2) 489394, 2038966; (3) 489250, 2039123 (4) 489270, 2039245; (5)489333, 2039358; (6) 489766, 2039471; (7) 489987, 2039395; (8) 490084, 2039410; (9) 490126, 2039153; (10) 489957, 2039062; (11) 489704, 2039080) tại vùng Khe Ná Con, thôn Hoa Thị, xã Hương Điền; 14,3ha (Tọa độ (1) 503806, 2028062; (2) 503677, 2028062; (3) 503500, 2028131; (4) 504016, 2028506) tại vùng Khe Trẽn, thôn Tùng Quang và 9,1ha (Tọa độ (từ tọa độ: Điểm đầu (1) 503595, 2025044; đến điểm dân cư (2): 504235, 2025930 thuộc hộ ông Nguyễn Thanh Sơn, thôn Kim Quang) tại vùng Khe Trẹo, thôn Kim Quang, xã Hương Quang (Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo).
3. Vùng bổ sung quy hoạch
Bổ sung vào Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 tổng cộng 32 vùng với tổng diện tích 479,68ha, trong đó quy hoạch chăn nuôi bò tập trung, quy mô lớn 14 vùng, diện tích 336,07ha; quy hoạch chăn nuôi lợn tập trung 17 vùng, diện tích 133,15ha; quy hoạch chăn nuôi tập trung khác 02 vùng, diện tích 10,46ha.
4. Bố trí các vùng đất bổ sung quy hoạch
- Quy hoạch chăn nuôi bò tập trung, quy mô lớn: Với diện tích 336,07ha, bố trí tại 14 vùng thuộc 06 khu vực tại 02 huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên; trong đó, huyện Kỳ Anh 07 vùng thuộc 04 khu vực, diện tích 173,07ha, huyện Cẩm Xuyên 07 vùng thuộc 02 khu vực, diện tích 163ha.
Riêng 03 khu vực Trụ Dời (Kỳ Tây), Khe Xai (Kỳ Sơn), Cửa Thời (Kỳ Lạc) thuộc huyện Kỳ Anh: Yêu cầu các Nhà đầu tư khi triển khai xây dựng chuồng trại chăn nuôi bò phải xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng và các giải pháp kỹ thuật đảm bảo khống chế không để nguồn nước, chất thải từ khu vực chuồng trại chảy ra môi trường, khu vực khe, suối và vùng hạ lưu (đặc biệt trong mùa mưa lũ). Nếu trong quá trình chăn nuôi nước thải từ khu vực chuồng trại làm ô nhiễm môi trường, nguồn nước,… thì Nhà đầu tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, tự bỏ kinh phí khắc phục môi trường và tự chịu mọi hậu quả do bị đình chỉ sản xuất, dừng hoặc thu hồi dự án theo quy định. Đối với khu vực Khe Xai (xã Kỳ Sơn) xây dựng trang trại chăn nuôi bò tập trung với quy mô không quá 1000 con; khu vực Cửa Thời (xã Kỳ Lạc) xây dựng trang trại chăn nuôi bò tập trung với quy mô không quá 500 con, khi quy hoạch chi tiết phải định vị vị trí xây dựng chuồng trại về phía Đông Bắc của vùng đất.
- Quy hoạch chăn nuôi lợn tập trung: Với diện tích 133,15ha, bố trí tại 17 vùng, xây dựng 17 trang trại, cụ thể: huyện Cam Xuyên 02 vùng, diện tích 6,2ha, 02 trang trại; huyện Nghi Xuân 02 vùng, diện tích 7,6ha, 02 trang trại; huyện Hương Khê 04 vùng, diện tích 20,1 ha, 04 trang trại; huyện Hương Sơn 04 vùng, diện tích 59,5ha, 04 trang trại; huyện Vũ Quang 03 vùng, diện tích 30,25ha, 03 trang trại; huyện Thạch Hà 02 vùng, diện tích 9,5ha, 02 trang trại.
Đối với các vùng quy hoạch này, UBND huyện, UBND xã chịu trách nhiệm chỉ đạo các Nhà đầu tư, cơ sở chăn nuôi phát triển sản xuất đảm bảo quy trình kỹ thuật, có hiệu quả bền vững, tăng cường công tác quản lý nhà nước, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đảm bảo vệ sinh môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường (theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 3683/UBND-NL ngày 24/7/2015).
- Quy hoạch chăn nuôi tập trung khác: Với diện tích 10,46ha tại 02 vùng thuộc huyện Thạch Hà, bố trí xây dựng 02 trang trại.
(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo).
5. Định hướng quy hoạch bổ sung một số yếu tố phục vụ sản xuất
- Định hướng quy hoạch vùng trồng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (cỏ, cây thức ăn cho bò): Với diện tích 6.871,4ha, thuộc 02 huyện: Cẩm Xuyên và Kỳ Anh; trong đó, huyện Kỳ Anh 3566,6ha, thuộc các xã Kỳ Hợp 738,9ha, Kỳ Tây 888,1 ha, Kỳ Lâm 393,4ha, Kỳ Tân 182,1 ha, Kỳ Sơn 391,3ha, Kỳ Lạc 898,8ha, Kỳ Thượng 73,9ha; huyện Cẩm Xuyên 3304,8ha, thuộc các xã Cẩm Mỹ 1.077,4ha, Cẩm Quan 1.301,8ha, Cẩm Thịnh 925,6ha (Chi tiết có Phụ lục 03 kèm theo).
- Định hướng quy hoạch cơ sở hạ tầng:
+ Xây dựng 54km đường trục chính nối từ hệ thống giao thông đã có tại các địa phương đến vùng sản xuất, cụ thể: Vùng Kỳ Tây - Kỳ Hợp - Kỳ Lâm 11km; vùng Kỳ Lạc 7km; vùng Kỳ Sơn 4,5km; vùng Cẩm Quan - Cẩm Mỹ 12km; vùng Cẩm Thịnh 15km; các vùng khác 4,5km.
+ Xây dựng mới 06 đập tràn chứa nước trong khu vực quy hoạch để dự trữ và cấp nước cho phát triển chăn nuôi, trồng cỏ, cây nguyên liệu.
+ Xây dựng mới khoảng 25km đường dây điện cao thế; xây dựng 8 trạm biến áp để đấu nối với hệ thống điện đã có tại các xã đến các vùng chăn nuôi tập trung.
II. Bổ sung các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
Ngoài các giải pháp được quy định tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh, bổ sung một số giải pháp để thực hiện như sau:
1. Công tác tuyên truyền và quản lý quy hoạch
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã công bố rộng rãi và tuyên truyền sâu rộng về quy hoạch đến các tầng lớp nhân dân, tạo đồng thuận cao trong quá trình tổ chức thực hiện; giới thiệu tiềm năng, lợi thế về phát triển chăn nuôi và kêu gọi các nhà đầu tư tiến hành đầu tư phát triển chăn nuôi.
2. Giải pháp về công tác bồi thường, GPMB, thu hồi, cho thuê đất
- Giao UBND các huyện, thị xã tập trung chỉ đạo thực hiện nhanh, đúng quy định các trình tự, thủ tục về bồi thường, GPMB để kịp thời bàn giao mặt bằng cho Nhà đầu tư phát triển chăn nuôi; thực hiện đầy đủ các thủ tục thu hồi, cho thuê đất theo đúng quy định;
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn chính quyền địa phương, các Nhà đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác bồi thường, GPMB, thu hồi đất, cho thuê đất theo đúng quy định;
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) theo đúng quy định.
3. Về công tác bảo vệ môi trường
- Yêu cầu các Nhà đầu tư phải thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo vệ môi trường, công trình hồ đập thủy lợi khi đầu tư phát triển chăn nuôi nhằm đảm bảo phát triển bền vững; phải xây dựng các công trình xử lý chất thải đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường, nguồn nước và nước thải phải đáp ứng các quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; không xả thải ra sông, suối dẫn nước vào các công trình hồ, đập cấp nước sinh hoạt.
- Thực hiện đúng các biện pháp kỹ thuật trồng cỏ trên đất dốc, hạn chế xói mòn rửa trôi đất.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VÙNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG SANG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, xã, vùng |
Số vùng |
Diện tích (ha) |
Trong đó: QH chăn nuôi lợn (ha) |
Vị trí |
Đối tượng nuôi |
Hiện trạng sử dụng đất |
Ghi chú |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vũ Quang |
3 |
1393 |
53,4 |
|
|
|
|
1 |
Xã Hương Điền |
1 |
100 |
30 |
Vùng Khe Ná, thôn Hoa Thị |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
|
2 |
Xã Hương Quang |
2 |
39,3 |
23,4 |
|
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
|
|
Vùng 1 |
1 |
30,2 |
14,3 |
Vùng Khe Trẽn, thôn Tùng Quang |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
|
|
Vùng 2 |
1 |
9,1 |
9,1 |
Vùng Khe Trẹo, thôn Kim Quang |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
|
VÙNG BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, VÙNG CHĂN NUÔI TẬP TRUNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI, VÙNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, xã, vùng |
Số vùng |
Diện tích (ha) |
Trong đó: QH chăn nuôi lợn (ha) |
Vị trí |
Đối tượng nuôi |
Hiện trạng sử dụng đất |
|
Tổng |
32 |
479,68 |
133,15 |
|
|
|
I |
Cẩm Xuyên |
9 |
169,2 |
6,2 |
|
|
|
1 |
Xã Cẩm Mỹ |
4 |
100 |
|
|
|
|
|
Vùng 1 |
1 |
29,6 |
|
Khoảnh 2a, Tiểu khu 315 |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 2 |
1 |
21,3 |
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 314B (Khu vực Đá Mài, Trạng Tranh |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 3 |
1 |
45,3 |
|
Khoảnh 8, Tiểu khu 314B Ngàm Ngọc) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 4 |
1 |
3,8 |
|
Khoảnh 7a, Tiểu khu 314B |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
2 |
Xã Cẩm Quan |
3 |
63 |
|
|
|
|
|
Vùng 1 |
1 |
6,2 |
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 310 (Khu vực khe Cây Trôi) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 2 |
1 |
11,7 |
|
Khoảnh 2a, Tiểu khu 310 (Khu vực khe Cây Trôi) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 3 |
1 |
45,1 |
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 311 (Khu vực khe Cây Trôi) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
3 |
Cẩm Dương |
2 |
6,2 |
|
|
|
|
|
Vùng 1 |
1 |
3 |
3 |
Vùng bắc Kênh N8, thôn Bắc Thành |
Lợn, bò, gia cầm |
Đất trang trại |
|
Vùng 2 |
1 |
3,2 |
3,2 |
Vùng Nam Kênh N8, thôn Bắc Thành |
Lợn, bò, gia cầm |
Đất trang trại |
II |
Kỳ Anh |
7 |
173,07 |
|
|
|
|
1 |
Xã Kỳ Hợp |
2 |
37 |
|
|
|
|
|
Vùng 1 |
1 |
25 |
|
Khoảnh 1, Tiểu khu 369 (Khu vực Trụ Dời) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 2 |
1 |
12 |
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 369 (Khu vực Trụ Dời) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
2 |
Xã Kỳ Tây |
1 |
23 |
|
Khoảnh 2, Tiểu khu 352b (Khu vực Trụ Dời) |
Bò |
|
3 |
Kỳ Sơn |
1 |
5 |
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 399 (Khu vực Khe Xai) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
4 |
Kỳ Lạc |
3 |
108,07 |
|
|
|
|
|
Vùng 1 |
1 |
73,5 |
|
Khoảnh 4, Tiểu khu 403 (Khu vực Bai Bai) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 2 |
1 |
26,5 |
|
Khoảnh 9, Tiểu khu 403 (Khu vực Bai Bai) |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 3 |
1 |
8,07 |
|
Khoảnh 2a, Tiểu khu 384 (Khu vực Cửa Thời, xóm Lạc Tiế….. |
Bò |
Đất lâm nghiệp |
III |
Nghi Xuân |
2 |
7,6 |
7,6 |
|
|
|
1 |
Xuân Hài |
1 |
3,3 |
3,3 |
Vùng Đồng Hung, thôn Hải Lục |
Lợn, bò, gia cầm |
Đất trang trại |
2 |
Xuân Mỹ |
1 |
4,3 |
4,3 |
Vùng Cồn Mồ, Thôn Tân Mỹ |
Lợn, bò, gia cầm |
Đất trang trại |
IV |
Hương Khê |
4 |
20,1 |
20,1 |
|
|
|
1 |
Gia Phố |
2 |
11 |
11 |
|
|
|
Vùng 1 |
1 |
5,5 |
5,5 |
Vùng Khe Vôi, Thôn 13 |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
|
Vùng 2 |
1 |
5,5 |
5,5 |
Vùng Khe Vôi, Thôn 13 |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
|
2 |
Phúc Đồng |
1 |
4,1 |
4,1 |
Vùng Động Nhón, Thôn 4 |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
3 |
Phú Gia |
1 |
5 |
5 |
Vùng Thuận Trị, Nam Sông Tiêm, thôn Trường Sơn |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
V |
Hương Sơn |
4 |
59,5 |
59,5 |
|
|
|
1 |
Sơn Kim 1 |
3 |
54,2 |
54,2 |
Sơn Kim 1 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
40 |
40 |
Đội 6 Khe Trù, thôn Khe Dầu |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
|
Vùng 2 |
1 |
9,2 |
9,2 |
Đội 6 Khe Trù, thốn Khe Dầu |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
|
Vùng 3 |
1 |
5 |
5 |
Vùng Khe Lui Lui, thôn Khe Dầu |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất rừng sản xuất |
|
2 |
Sơn Tây |
1 |
5,3 |
5,3 |
Vùng Nhà Hạ, Xóm Cây Tắt |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất rừng khoanh nuôi bảo vệ và sản xuất |
VI |
Vũ Quang |
3 |
30,25 |
30,25 |
|
|
|
1 |
Đức Hương |
1 |
18 |
18 |
Vùng Mụ Đàng, Chọ Chũng, Cơn Kén, Thôn Hương |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
2 |
Đức Bồng |
1 |
5,25 |
5,25 |
Vùng Cồn Làng Phố, thôn 6 |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
3 |
Hương Minh |
1 |
7 |
7 |
Vùng Khe Cùng, Thôn Hợp Lý |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
VII |
Thạch Hà |
3 |
19,96 |
9,5 |
|
|
|
1 |
Bắc Sơn |
1 |
5,5 |
5,5 |
Vùng Đồi Đập Bạng, thôn 5 (Trung Sơn) |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
2 |
Ngọc Sơn |
1 |
10 |
4 |
Thôn Trung Tâm |
Lợn, bò, hươu, gia cầm |
Đất lâm nghiệp |
3 |
Thạch Tiến |
1 |
4,46 |
|
Thôn Vĩnh Mới |
Bò, hươu, gia cầm |
Đất trang trại |
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh)
TT |
Huyện, xã, vùng |
Số vùng |
Diện tích (ha) |
Vị trí |
|
Tổng |
77 |
6871,4 |
|
I |
Cẩm Xuyên |
33 |
3304,8 |
|
1 |
Xã Cẩm Mỹ |
12 |
1077,4 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
85,9 |
Khoảnh 1a, Tiểu khu 315 |
|
Vùng 2 |
1 |
34,2 |
Khoảnh 2a, Tiểu khu 315 |
|
Vùng 3 |
1 |
18,6 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 4 |
1 |
34,4 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 5 |
1 |
246,9 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 6 |
1 |
54,1 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 7 |
1 |
159,3 |
Khoảnh 8, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 8 |
1 |
142,4 |
Khoảnh 9, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 9 |
1 |
37,8 |
Khoảnh 6a, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 10 |
1 |
95,3 |
Khoảnh 6b, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 11 |
1 |
126,2 |
Khoảnh 7a, Tiểu khu 314B |
|
Vùng 12 |
1 |
42,3 |
Khoảnh 7b, Tiểu khu 314B |
2 |
Xã Cẩm Quan |
13 |
1301,8 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
126,7 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 306 |
|
Vùng 2 |
1 |
76,4 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 310 |
|
Vùng 3 |
1 |
55 |
Khoảnh 2a, Tiểu khu 310 |
|
Vùng 4 |
1 |
71,7 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 5 |
1 |
108,3 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 6 |
1 |
151,5 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 7 |
1 |
119,8 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 8 |
1 |
126,7 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 9 |
1 |
168,8 |
Khoảnh 7, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 10 |
1 |
81,1 |
Khoảnh 6a, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 11 |
1 |
72,1 |
Khoảnh 8a, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 12 |
1 |
36,4 |
Khoảnh 9a, Tiểu khu 311 |
|
Vùng 13 |
1 |
107,3 |
Khoảnh 7, Tiểu khu 321 |
3 |
Xã Cẩm Thịnh |
8 |
925,6 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
108,4 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 325A |
|
Vùng 2 |
1 |
196,9 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 325A |
|
Vùng 3 |
1 |
116,8 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 325A |
|
Vùng 4 |
1 |
140,8 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 325A |
|
Vùng 5 |
1 |
35,6 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 325A |
|
Vùng 6 |
1 |
120,2 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 336A |
|
Vùng 7 |
1 |
80,2 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 336A |
|
Vùng 8 |
1 |
126,7 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 336A |
II |
Kỳ Anh |
44 |
3566,6 |
|
1 |
Xã Kỳ Hợp |
5 |
738,9 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
138,9 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 369 |
|
Vùng 2 |
1 |
74,9 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 369 |
|
Vùng 3 |
1 |
231,8 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 369 |
|
Vùng 4 |
1 |
195,3 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 369 |
|
Vùng 5 |
1 |
98 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 376 |
2 |
Xã Kỳ Lâm |
6 |
393,4 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
122,8 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 375 |
|
Vùng 2 |
1 |
60,7 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 375 |
|
Vùng 3 |
1 |
27,5 |
Khoảnh 1a, Tiểu khu 368B |
|
Vùng 4 |
1 |
107,3 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 385 |
|
Vùng 5 |
1 |
4,2 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 385 |
|
Vùng 6 |
1 |
70,9 |
Khoảnh 2a, Tiểu khu 385 |
3 |
Xã Kỳ Tây |
9 |
888,1 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
224,5 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 352B |
|
Vùng 2 |
1 |
346 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 352B |
|
Vùng 3 |
l |
118,5 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 352B |
|
Vùng 4 |
1 |
29,5 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 352B |
|
Vùng 5 |
1 |
17,1 |
Khoảnh 6, Tiểu khu 354 |
|
Vùng 6 |
1 |
15,5 |
Khoảnh 7, Tiểu khu 354 |
|
Vùng 7 |
1 |
43,4 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 355 |
|
Vùng 8 |
1 |
76,8 |
Khoảnh 2a, Tiểu khu 355 |
|
Vùng 9 |
1 |
16,8 |
Khoảnh 3a, Tiểu khu 355 |
4 |
Kỳ Thượng |
2 |
73,9 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
37,8 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 372A |
|
Vùng 2 |
1 |
36,1 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 372A |
5 |
Kỳ Tân |
2 |
182,1 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
141,2 |
Khoảnh 2, Tiểu khu 364B |
|
Vùng 2 |
1 |
40,9 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 378A |
6 |
Kỳ Sơn |
7 |
391,4 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
91,2 |
Khoảnh 1, Tiểu khu 383 |
|
Vùng 2 |
1 |
16,7 |
Khoảnh 2a, Tiểu khu 383 |
|
Vùng 3 |
1 |
6,2 |
Khoảnh 3a, Tiểu khu 383 |
|
Vùng 4 |
1 |
84,7 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 383 |
|
Vùng 5 |
1 |
151,6 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 383 |
|
Vùng 6 |
1 |
26 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 399 |
|
Vùng 7 |
1 |
15 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 399 |
7 |
Kỳ Lạc |
13 |
898,8 |
|
|
Vùng 1 |
1 |
93,8 |
Khoảnh 10, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 2 |
1 |
117,5 |
Khoảnh 11a, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 3 |
1 |
104,1 |
Khoảnh 12, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 4 |
1 |
38,4 |
Khoảnh 13a, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 5 |
1 |
60,8 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 6 |
1 |
83,7 |
Khoảnh 6, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 7 |
1 |
45,8 |
Khoảnh 8, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 8 |
1 |
114,9 |
Khoảnh 9, Tiểu khu 402 |
|
Vùng 9 |
1 |
21,5 |
Khoảnh 3, Tiểu khu 403 |
|
Vùng 10 |
1 |
139,1 |
Khoảnh 4, Tiểu khu 403 |
|
Vùng 11 |
1 |
40,5 |
Khoảnh 5, Tiểu khu 403 |
|
Vùng 12 |
1 |
9,6 |
Khoảnh 8, Tiểu khu 403 |
|
Vùng 13 |
1 |
29,1 |
Khoảnh 9, Tiểu khu 403 |
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La về lĩnh vực quốc tịch, đăng ký biện pháp bảo đảm, chứng thực Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã lĩnh vực Tư pháp, thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc và chứng thực thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp xã, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025" Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 1373/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện giải quyết thủ tục hành chính công tác tiếp nhận giải quyết Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức nộp tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Quảng Bình Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông giao, kèm theo Quyết định 1683/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến 2025 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 15 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 05 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án "Xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025" Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2019 về "Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội" Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt, công bố Hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống giao ban trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 02/12/2019
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về điều kiện đầu tư, kinh doanh hết hiệu lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng điểm dân cư nông thôn mới tại xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý sạt lở thượng lưu cống Phú Mỹ đê tả sông Vạc, xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước; Nuôi con nuôi; Phổ biến giáo dục pháp luật; Lý lịch tư pháp; Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1210/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi, vùng chăn nuôi tập trung và Quy hoạch phát triển trang trại, vùng trang trại chăn nuôi lợn tập trung công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền và phân cấp quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1281/QĐ-UBN năm 2013 Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 1373/QĐ-UBND về điều chỉnh vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2011 về quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2008 về việc điều chỉnh Tổng mức đầu tư và kế hoạch đấu thầu công trình: Xây dựng đường GTNT từ thôn 3 đi thôn 5 vào khu đất sản xuất thuộc Chương trình 134 tại xã Bom Bo, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước (dài 10.350 mét) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2007 uỷ quyền cho giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt báo cáo công tác bảo vệ môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2007 về khoản thu đóng góp khai thác quặng đồng đối với Công ty Mỏ tuyển đồng Sin Quyền thuộc Tổng công ty Khoáng sản - TKV tạm thời do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 13/07/2012