Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” áp dụng trên địa bàn các xã thuộc các huyện miền núi cao và các xã bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 3899/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Đinh Văn Thu |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3899 /QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn2018-2020 (viết tắt Đề án 1385);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) tại Tờ trình số 66/TTr-VPĐPNTM ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” áp dụng trên địa bàn các xã thuộc các huyện miền núi cao và các xã bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020 (Chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 đính kèm).
Chủ tịch UBND các huyện liên quan có trách nhiệm xét, công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”. Chủ tịch UBND xã có trách nhiệm công bố “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện; báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý vướng mắc (nếu có).
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành trình tự, hồ sơ, thủ tục xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các ngành, địa phương rà soát thực trạng các thôn; tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của các địa phương.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao trong các Chương trình MTQG để hướng dẫn, chỉ đạo, hỗ trợ lồng ghép nguồn lực, nhân lực cho các địa phương triển khai thực hiện các tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn lực tham mưu UBND tỉnh đối ứng từ ngân sách tỉnh cho các thôn (ngoài nguồn vốn kế hoạch trung hạn giai đoạn 2018-2020 trong Chương trình NTM tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh), theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại gạch (-) đầu dòng thứ 2, Điểm a, Khoản 7, Điều 1 Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ để triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp truyền thông, thông tin tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện tốt các nội dung theo quy định tại Quyết định này.
5. Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Thăng Bình, Núi Thành, Duy Xuyên chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, ban liên quan và UBND các xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng ở các thôn, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tốt các tiêu chí quy định tại Quyết định này. Chỉ đạo tổ chức thẩm định, xét công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” hằng năm theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Thăng Bình, Núi Thành, Duy Xuyên; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các xã thuộc các huyện miền nui cao và các xã bãi ngang ven biển, hải đảo; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHI THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG Ở CÁC XÃ THUỘC CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hanh kem theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngay 27/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tiêu chi |
Nôi dung tiêu chi thôn đạt chuẩn NTM |
Chỉ tiêu đạt chuẩn |
1 |
Ban Phát triển thôn và người có uy tín trong cộng đồng |
Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này. |
Đạt |
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 người có uy tín (còn sống) được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân trong thôn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, bảo tồn và phát huy văn hóa của địa phương. |
Đạt |
||
2 |
Quy ước, hương ước |
Có quy ước, hương ước được xây dựng, công nhận (kể cả sửa đổi, bổ sung, thay thế quy ước, hương ước) theo quy định tại Chương II Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
Đạt |
Tổ chức thực hiện quy ước, hương ước theo quy định tại Chương III Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
Đạt |
||
3 |
Kế hoạch thực hiện |
Thôn có Kế hoạch xây dựng thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê duyệt (Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng). |
Đạt |
4 |
Kinh tế hộ |
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn thôn bằng ít nhất 80% so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã theo Quyết định số 756/QĐ- UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh (được tính trong cùng thời điểm khi lập hồ sơ đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn NTM). |
Đạt |
Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bị bệnh hiểm nghèo, hoặc hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo nhưng quá tuổi lao động theo Luật Lao động nhưng dưới 80 tuổi, không còn khả năng lao động để thoát nghèo, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp xã hội hằng tháng, không có con phụng dưỡng). |
≤ 15% |
||
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥25% |
||
5 |
Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh |
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề…), có hiệu quả (doanh thu từ sản xuất, kinh doanh trên 100 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn, trồng cây dược liệu, rừng gỗ lớn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng. |
Đạt |
6 |
Môi trường và cảnh quan nông thôn |
Có cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, không có các hoạt động làm suy giảm môi trường, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. |
Đạt |
Có tổ vệ sinh môi trường trên địa bàn thôn hoặc các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch); có điểm tập kết rác thải chung đảm bảo vệ sinh trước khi thu gom. |
Đạt |
||
Có hệ thống mương thoát nước thải chung của khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) đảm bảo vệ sinh hoặc hộ xử lý tự thấm, không gây ô nhiễm môi trường. |
Đạt |
||
100% hộ gia đình trên địa bàn thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra đường. |
Đạt |
||
Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn hoặc tại các khu, điểm dân cư tập trung. |
Đạt |
||
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh. |
≥ 90% |
||
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥ 70% |
||
Mai táng theo quy hoạch và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí. |
Đạt |
||
7 |
Văn hóa |
Có nhà văn hóa - khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định đối với khu vực miền núi cao tại Điều 8 Quyết định số 1682/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh hoặc có nhà gươl, nhà rông, nhà làng truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; được trang bị các thiết bị, dụng cụ cần thiết để hoạt động (âm thanh, cồng/trống - chiêng, sách, báo, dụng cụ thể dục thể thao và một số thiết bị đồ chơi cho trẻ em). |
Đạt |
Nhà văn hóa thôn có kế hoạch hoạt động hằng năm được UBND xã xác nhận và đánh giá hoạt động hiệu quả, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng; tham gia đầy đủ theo các phong trào văn hóa - thể dục thể thao của xã hằng năm. |
Đạt |
||
Thôn được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa". |
Đạt |
||
8 |
Thông tin - Truyền thông |
Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn. |
Đạt |
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn có phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin (tivi hoặc radio). |
≥ 90% |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
Không có nhà tạm, nhà dột nát |
Đạt |
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt theo chuẩn quy định |
≥ 75% |
||
Đồ đạc trong nhà của hộ gia đình được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, phù hợp với tập quán của địa phương. |
Đạt |
||
10 |
Giáo dục |
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở |
≥ 95% |
Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 trong thôn được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. Riêng đối với thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thôn thuộc Chương trình 135) có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2. |
Đạt |
||
11 |
Y tế |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥ 95% |
Có ít nhất 01 nhân viên y tế thôn được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế qui định; thường xuyên hoạt động theo chức năng , nhiệm vụ được giao , hằng tháng có giao ban chuyên môn với Trạm y tế xã . Nhân viên y tế thôn được cấp túi y tế thôn theo danh mục được Bộ Y tế ban hành. |
Đạt |
||
Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm. |
Đạt |
||
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn thôn bị suy dinh dưỡng thể thấp còi. |
≤ 26,7% |
||
12 |
Chi bộ đảng, Ban nhân dân, các đoàn thể chính trị và an ninh trật tự xã hội |
Chi bộ thôn đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội đạt từ tiên tiến trở lên |
Đạt |
||
Không có bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. |
Đạt |
||
An ninh trật tự bảo đảm, không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện trái pháp luật |
Đạt |
||
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội |
Đạt |
||
Không có cá nhân vi phạm luật giao thông gây hậu quả nghiêm trọng |
Đạt |
||
Không xảy ra cháy, nổ gây hậu quả nghiêm trọng |
Đạt |
||
13 |
Cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn thôn |
Có đường ô tô đi lai thuân lơi quanh năm từ xã đến trung tâm thôn hoặc từ xã đến các khu, điểm dân cư tập trung (theo quy hoạch) trên địa bàn thôn (đường được cứng hóa hoặc bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chuẩn tối thiểu cấp B). |
Đạt |
Hệ thống điện trên địa bàn thôn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện. |
Đạt |
||
Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn thôn được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
≥ 90% |
||
Các công trình thủy lợi trên địa bàn thôn bảo đảm nước tưới chủ động đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch. |
Đạt |
Ghi chú: Các xã miền núi cao là các xã thuộc các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My.
TIÊU CHI THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ÁP DỤNG Ở CÁC XÃ BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hanh kem theo Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngay 27/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Thôn được công nhận “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới” ở các xã bãi ngang ven biển và hải đảo là thôn đạt chuẩn Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 được UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định: Số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016, số 2832/QĐ- UBND ngày 04/8/2017, số 3180/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 và đạt thêm các tiêu chí sau:
1. Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao và thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí này.
2. Thôn có Kế hoạch xây dựng thôn đạt chuẩn NTM đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 được UBND xã phê duyệt (Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng).
3. Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề nông thôn…) có hiệu quả (doanh thu từ sản xuất, kinh doanh trên 150 triệu đồng/năm, có lãi) theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
4. Trên 85% hộ dân trên địa bàn thôn có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
5. Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã (bằng vô tuyến hoặc hữu tuyến) hoạt động tốt, thường xuyên cung cấp thông tin đến người dân trong thôn.
6. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: ≥ 40%
7. Các công trình thủy lợi trên địa bàn thôn bảo đảm nước tưới đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch.
* Ghi chú: Các xã bãi ngang ven biển và hải đảo: Là các xã nằm trong danh sách được ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ (trừ xã Duy Hải và xã Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên có quy hoạch lên đô thị, không thực hiện Chương trình NTM).
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công được công bố tại Quyết định 1298/QĐ-UBND Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 14/12/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khung danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh nội dung Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 2663/QĐ-UBND Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/04/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư; quản tài viên; trọng tài thương mại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 3180/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục công trình Cửa hàng kinh doanh xăng dầu vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 3180/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc Lĩnh vực Thành lập và Hoạt động Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2014 bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bến thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyến giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 1284/2006/QĐ-UBND quy định về việc chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế dịch vụ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010-2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 07/08/2010 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá sản phẩm tài nguyên tự nhiên trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm ông Trương Văn Ảnh giữ chức Ủy viên Hội đồng quản trị Tổng Công ty lương thực miền Nam Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2009 duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã An Hòa, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt định mức phân loại khó khăn trong công tác đo đạc lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2008 quy định việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Năm Quốc tế Hành tinh Trái đất Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012