Quyết định 3823/QĐ-UBND năm 2009 về công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 3823/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 21/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3823/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 47/TTr-SCT ngày 11 tháng 12 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
Điều 1. Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (được quy định tại Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009), gồm 03 thủ tục hành chính (có danh mục sửa đổi kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 3823/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ (bao gồm cả xăng dầu và khí mỏ hóa lỏng) |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
Sửa đổi |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Sửa đổi |
13 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp hết hiệu lực) |
Bổ sung |
14 |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận) |
Bổ sung |
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP |
||
3 |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Sửa đổi |
4 |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng) |
Sửa đổi |
5 |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động) |
Sửa đổi |
Phần II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
II. LĨNH VỰC DẦU KHÍ (bao gồm cả xăng dầu và khí mỏ hóa lỏng)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định).
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại: 300.000đồng/điểm kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu 50.000đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: 50.000đồng/ giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (trường hợp hết hiệu lực)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu quy định).
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại: 300.000đồng/điểm kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu 50.000đồng/giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (mẫu số 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: 50.000đồng/ giấy chứng nhận.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư liên bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên bộ Tài chính và Thương mại về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại.
III. LĨNH VỰC HÓA CHẤT, VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
3. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
(số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; Viết phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (theo mẫu quy định).
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
+ Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
+ Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
+ Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
+ Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
+ Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 2.000.000 đồng/1 lần thẩm định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công (phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại B phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; Viết phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký.
+ Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại tại hồ sơ cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, nếu có thay đổi (đối với trường hợp Giấy phép hết hạn).
+ Trường hợp Giấy phép hết hạn hoặc bị mất hoặc bị hư hỏng mà có thay đổi về địa điểm, quy mô hoạt động, hồ sơ gồm:
* Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
* Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
* Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
* Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
* Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
* Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
* Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
* Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 1.000.000 đồng/1 lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 19 - 21, đường Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (theo mẫu quy định).
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật.
+ Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.
+ Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
+ Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan.
+ Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép.
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn.
+ Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công (phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 3499/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ lĩnh vực: Đấu giá tài sản; Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2561/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khu kinh tế Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan trong công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất ở tái định cư tại Khu tái định cư Duy Hải (giai đoạn 2), xã Duy Hải, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2561/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12 về Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý và sử dụng pháo Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/11/2011 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 đính chính một số nội dung tại phụ lục kèm theo Quyết định 2413/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh đến năm 2020 Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định một số chính sách đào tạo cán bộ khoa học - công nghệ trình độ cao tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 08/01/2008
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 41/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 06/06/2008
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc ngay do sức khỏe hạn chế hoặc năng lực, trình độ không đáp ứng yêu cầu công tác Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực thi hành Quyết định 20/2002/QĐ-UB Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án Thủy lợi Phước Hòa trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và thời hạn cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành về công tác phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2008 - 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ quy định tại Quyết định 14/2006/QĐ – UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 45/2007/QÐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao xăng dầu trong việc sử dụng xe ô tô công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vay vốn năm 2007 đầu tư cho dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật nhà ở tái định cư phục vụ di dân giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý thu, chi tiền mặt đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 45/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành hoạt động văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007