Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 45/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 03/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 9 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Điều 2. Mức thu lệ phí địa chính quy định như sau:
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
|||
I |
Địa bàn quận |
|
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
đồng/giấy |
25.000 |
100.000 |
2 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai. |
đồng/lần |
15.000 |
20.000 |
3 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. |
đồng/lần |
10.000 |
20.000 |
4 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất. |
đồng/lần |
20.000 |
20.000 |
II |
Địa bàn huyện |
|
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
đồng/giấy |
12.500 |
100.000 |
2 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai. |
đồng/lần |
7.500 |
20.000 |
3 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. |
đồng/lần |
5.000 |
20.000 |
4 |
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất. |
đồng/lần |
10.000 |
20.000 |
Điều 3.
1. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan có chức năng, nhiệm vụ trong việc giải quyết các công việc về địa chính và quản lý hồ sơ, tài liệu về địa chính, gồm:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố.
- Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện.
2. Thu, nộp lệ phí: Cơ quan thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
3. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí địa chính:
a) Đối với đơn vị thuộc UBND thành phố:
- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 60% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.
- Số lệ phí còn lại (40%) nộp vào ngân sách thành phố.
b) Đối với đơn vị thuộc UBND quận:
- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.
- Số lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân sách quận.
c) Đối với đơn vị thuộc UBND huyện:
- Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 90% trên số thu để chi phí phục vụ cho công tác thu.
- Số lệ phí còn lại (10%) nộp vào ngân sách huyện.
Điều 4. Sở Tài chính chủ trì và phối hợp với Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 52/2007/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị quyết 52/2007/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nghị quyết kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2007 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 52/2007/NQ-HĐND quy định thu phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 05/08/2010
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012