Quyết định 45/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 45/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 18/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2007/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 18 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2007/NQ-HĐND ngày 05/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII - Kỳ họp thứ 10 về khung giá tối đa, tối thiểu và mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (áp dụng từ ngày 01/01/2008).
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2221/TTr-STC-GCS ngày 14 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:
1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt gửi Sở Tài chính (chủ trì), Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục thuế thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong các trường hợp sau:
1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động.
2. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng, Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 về việc bổ sung giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn thành phố Đà Lạt của UBND tỉnh Lâm Đồng.
2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa được giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày18 tháng12 năm 2007c ủa UBND tỉnh
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
Tên đường phố |
Từ đoạn đến đoạn |
Loại đường phố |
Đơn giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
An Bình |
Trọn Đường |
|
3 |
780 |
2 |
An Dương Vương |
Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng |
vào sâu 500 mét |
2 |
2.400 |
|
An Dương Vương |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.800 |
3 |
An Sơn |
Trọn đường |
|
4 |
600 |
4 |
An Tôn |
Trọn đường |
|
4 |
720 |
5 |
Ankroet |
Trọn đường |
|
2 |
1.020 |
6 |
Ánh Sáng |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Văn Cừ |
4 |
3.000 |
|
Ánh Sáng |
Nhánh phía trong |
|
4 |
1.800 |
7 |
Ba tháng Hai |
Khu Hoà Bình |
Ngã ba Nguyễn Văn Cừ |
1 |
9.600 |
|
Ba Tháng Hai |
Ngã Ba Nguyễn Văn Cừ |
Hoàng Văn Thụ |
1 |
8.400 |
8 |
Ba Tháng Tư |
Trọn đường |
|
1 |
4.800 |
9 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Trọn đường |
|
1 |
4.200 |
10 |
Bạch Đằng |
Trọn đường |
|
2 |
1.200 |
11 |
Bà Triệu |
Trọn đường |
|
1 |
4.200 |
12 |
Bế Văn Đàn |
Trọn đường |
|
3 |
360 |
13 |
Bùi Thị Xuân |
Nguyễn Thái Học |
Nhà số 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học |
1 |
4.800 |
|
Bùi Thị Xuân |
Hết nhà số 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học |
Ngã năm Đại học |
1 |
6.000 |
14 |
Cao Bá Quát |
Trọn đường |
|
3 |
600 |
15 |
Cao Thắng |
Trọn đường |
|
3 |
540 |
16 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bà Huyện Thanh Quan |
Cù Chính Lan |
3 |
960 |
17 |
Châu Văn Liêm |
Trọn Đường |
|
3 |
480 |
18 |
Chi Lăng |
Trọn đường |
|
1 |
3.000 |
19 |
Chu Văn An |
Trọn đường |
|
2 |
3.600 |
20 |
Cô Bắc |
Trọn đường |
|
2 |
1.320 |
21 |
Cô Giang |
Trọn đường |
|
2 |
1.320 |
22 |
Cổ Loa |
Trọn đường |
|
3 |
840 |
23 |
Công Chúa Ngọc Hân |
Trọn đường |
|
2 |
480 |
24 |
Cù Chính Lan |
Trọn đường |
|
3 |
900 |
25 |
Dã Tượng |
Trọn đường |
|
4 |
576 |
26 |
Đa Minh |
Trọn đường |
|
3 |
540 |
27 |
Đinh Tiên Hoàng |
Trọn đường |
|
1 |
4.800 |
28 |
Đa Phú |
Trọn đường |
|
3 |
600 |
29 |
Đống Đa |
Đầu đường 3 tháng 4 đi vào |
Hết đài phát sóng |
3 |
1.920 |
|
Đống Đa |
Đoạn còn lại |
|
3 |
840 |
30 |
Đồng Tâm |
Trọn Đường |
|
3 |
1.020 |
31 |
Đoàn Thị Điểm |
Trọn đường |
|
2 |
3.000 |
32 |
Đinh Công Tráng |
Trọn đường |
|
3 |
720 |
33 |
Đặng Thái Thân |
Trọn đường |
|
2 |
1.440 |
34 |
ĐanKia |
Trọn đường |
|
3 |
720 |
35 |
Đào Duy Từ |
Trần Phú |
Nhà số 28 và 1/3 |
3 |
2.040 |
|
Đào Duy Từ |
Tiếp giáp đoạn trên |
Cầu nhỏ |
4 |
1.020 |
36 |
Đèo Prenn |
Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa |
Ngã ba Mimosa - Prenn |
2 |
600 |
|
Đèo Prenn |
Ngã ba Mimosa - Prenn |
Cầu Prenn |
2 |
1.200 |
37 |
Gio An |
Trọn đường |
|
4 |
576 |
38 |
Hai Bà Trưng |
Hải Thượng |
Tản Đà |
2 |
4.800 |
|
Hai Bà Trưng |
Tản Đà |
La Sơn Phu Tử |
2 |
3.600 |
|
Hai Bà Trưng |
Đoạn còn lại |
|
3 |
1.920 |
39 |
Hà Huy Tập |
Trần Phú |
Tu viện Đa Minh |
1 |
3.600 |
|
Hà Huy Tập |
Đoạn còn lại |
|
3 |
792 |
40 |
Hàn Thuyên |
Trọn đường |
|
3 |
624 |
41 |
Hải Thượng |
Đường 3 tháng 2 |
Hai Bà Trưng - Hoàng Diệu |
1 |
6.600 |
|
Hải Thượng |
Đoạn còn lại |
|
1 |
3.360 |
42 |
Hồ Tùng Mậu |
Trọn Đường |
|
1 |
4.200 |
43 |
Hồ Xuân Hương |
Chi Lăng |
Đập Hồ Than Thở |
2 |
2.100 |
|
Hồ Xuân Hương |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.200 |
44 |
Hoàng Diệu |
Hải Thượng |
Yagout |
1 |
2.880 |
|
Hoàng Diệu |
Yagout |
Ngã ba Ma Trang Sơn |
1 |
1.680 |
45 |
Hoàng Hoa Thám |
Trọn Đường |
|
3 |
960 |
46 |
Hoàng Văn Thụ |
Đường 3 tháng 2 |
Huyền Trân Công Chúa |
1 |
3.600 |
|
Hoàng Văn Thụ |
Huyền Trân Công Chúa |
Hết Thác Cam Ly |
1 |
2.400 |
|
Hoàng Văn Thụ |
Từ hết Sân bay Cam Ly |
Đến hết Ngã ba Tà Nung |
1 |
1.440 |
|
Hoàng Văn Thụ |
Đoạn còn lại |
|
1 |
1.020 |
47 |
Hùng Vương |
Sở Điện Lực Lâm Đồng |
Trần Quý Cáp |
2 |
4.200 |
|
Hùng Vương |
Trần Quý Cáp |
Cổng 67- 69 SOS và 64C |
2 |
3.000 |
|
Hùng Vương |
Làng SOS |
Ngã ba Nam Hồ |
3 |
1.800 |
|
Hùng Vương (Quốc lộ 20) |
Ngã ba Nam Hồ |
Huỳnh Tấn Phát |
2 |
900 |
|
Hùng Vương (Quốc lộ 20) |
Huỳnh Tấn Phát |
Trường Tiểu Học Trại Mát |
2 |
1.080 |
|
Hùng Vương (Quốc lộ 20) |
Trường Tiểu Học Trại Mát |
Nhà Ga |
2 |
1.320 |
|
Hùng Vương (Quốc lộ 20) |
Nhà Ga |
Trường Nguyễn Đình Chiểu |
2 |
960 |
48 |
Huyền Trân Công Chúa |
Hoàng Văn Thụ |
Hết trường Dân Tộc Nội trú |
3 |
1.200 |
|
Huyền Trân Công Chúa |
Đoạn còn lại |
|
3 |
780 |
49 |
Huỳnh Tấn Phát |
Trọn đường |
|
3 |
480 |
50 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Trọn đường |
|
2 |
2.400 |
51 |
Khởi Nghĩa Bắc Sơn |
Trọn đường |
|
2 |
2.160 |
52 |
Khu Hòa Bình |
Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành |
|
1 |
14.400 |
53 |
Kí Con |
Trọn đường |
|
3 |
1.680 |
54 |
Kim Đồng |
Ngô Quyền |
Nhà Máy nước thải |
2 |
1.080 |
55 |
Kim Thạch |
Ankroet |
Trần Văn Côi |
4 |
540 |
56 |
La Sơn Phu Tử |
Trọn đường |
|
3 |
2.880 |
57 |
Lâm Văn Thạnh |
QL 20 (Khai thác đá) |
QL 20 (UBND Phường 11) |
3 |
960 |
58 |
Lê Hồng Phong |
Trần Phú |
Triệu Việt Vương |
1 |
3.600 |
59 |
Lê Lai |
Trọn đường |
|
4 |
1.080 |
60 |
Lê Đại Hành |
Trần Quốc Tỏan |
Khu Hòa Bình |
1 |
9.600 |
|
Lê Đại Hành |
Trần Phú |
Trần Quốc Toản |
1 |
7.200 |
61 |
Lê Quý Đôn |
Trọn đường |
|
2 |
2.160 |
62 |
Lê Thánh Tôn |
Trọn đường |
|
3 |
900 |
63 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Trọn đường |
|
1 |
6.000 |
64 |
Lê Thị Riêng |
Xô Viết Nghệ Tĩnh (Cty Cổ phần chăn nuôi) |
Nguyễn Siêu |
3 |
840 |
65 |
Lê Văn Tám |
Khởi Nghĩa Bắc Sơn |
Trần Hưng Đạo |
4 |
1.920 |
66 |
Lương Đình Của |
QL 20 |
Cầu xóm Hố |
3 |
900 |
|
Lương Đình Của |
Cầu xóm Hố |
Cuối đường |
3 |
540 |
67 |
Lương Thế Vinh |
Hà Huy Tập |
Trường Lê Quý Đôn |
3 |
2.400 |
68 |
Lữ Gia |
Nguyễn Đỉnh Chiểu |
Cổng Học Viện Lục Quân |
3 |
2.160 |
|
Lữ Gia |
Đoạn còn lại |
|
3 |
864 |
69 |
Lý Nam Đế |
Đầu Đường Nguyễn Công Trứ |
Ngã ba Chùa Linh Giác |
2 |
1.560 |
|
Lý Nam Đế |
Đoạn còn lại |
|
2 |
2.400 |
70 |
Lý Thường Kiệt |
Trọn đường |
|
2 |
1,200 |
71 |
Lý Tự Trọng |
Trọn đường |
|
2 |
1.920 |
72 |
Ma Trang Sơn |
Trọn đường |
|
3 |
720 |
73 |
Mẫu Tâm |
Trọn đường |
|
4 |
960 |
74 |
Mai Anh Đào |
Trọn đường |
|
2 |
3.000 |
75 |
Mai Hắc Đế |
Trọn đường |
|
3 |
1.800 |
76 |
Mai Hoa Thôn |
Trọn đường |
|
4 |
1.440 |
77 |
Mai Xuân Thưởng |
Nguyên Tử Lực (Ngã tư đập 1 Đa Thiện) |
Vạn Hạnh |
4 |
720 |
78 |
Mạc Đỉnh Chi |
Đường 3 tháng 2 |
Vào 200 mét |
3 |
2.040 |
|
Mạc Đỉnh Chi |
Đoạn còn lại |
|
3 |
1.680 |
79 |
Mê Linh |
Trọn đường |
|
4 |
1.080 |
80 |
MiMoSa |
Đầu đường |
Chùa Tàu |
2 |
1.800 |
|
MiMoSa |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.200 |
81 |
Nam Hồ |
Trọn đường |
|
3 |
600 |
82 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
3 Tháng 2 |
Ngã ba Thủ Khoa Huân |
1 |
7.200 |
83 |
Ngô Gia Tự |
Trọn đường |
|
3 |
540 |
84 |
Ngô Huy Diễn |
Trần Bình Trọng ngang cổng trường Trần Bình Trọng |
Ngã ba Trần Bình Trọng - Hàn Thuyên |
4 |
1.200 |
86 |
Ngô Quyền |
Đầu đường |
La Sơn Phu Tử |
3 |
1.680 |
|
Ngô Quyền |
Đoạn còn Lại |
|
3 |
1.440 |
85 |
Ngô Tất Tố |
Trọn đường |
|
4 |
420 |
86 |
Ngô Thì Nhậm |
Đồng Tâm |
Ngô Thì Sỹ |
4 |
720 |
87 |
Ngô Thì Sỹ |
Pasteur |
Huyền Trân Công Chúa |
4 |
960 |
88 |
Ngô Văn Sở |
Khu Chi Lăng |
Nhà Thờ |
3 |
1.080 |
|
Ngô Văn Sở |
Đoạn còn lại |
|
3 |
960 |
89 |
Nguyễn Chí Thanh |
Khu Hòa Bình |
Hết Khách sạn Ngọc Lan |
1 |
9.600 |
|
Nguyễn Chí Thanh |
Đình Ánh Sáng |
Nguyễn Văn Cừ |
1 |
7.200 |
90 |
Nguyễn An Ninh |
Ngô Quyền |
Yết Kiêu |
2 |
1.080 |
91 |
Nguyễn Biểu |
Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống |
|
4 |
720 |
|
Nguyễn Biểu |
Nhánh hẻm Trương Công Định xuống |
|
4 |
840 |
92 |
Nguyễn Công Trứ |
Ngã 5 Đại Học |
Lý Nam Đế |
3 |
3.120 |
|
Nguyễn Công Trứ |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.560 |
93 |
Nguyễn Du |
Trọn đường |
|
3 |
2.400 |
94 |
Nguyễn Hoàng |
Thánh Mẫu |
Châu Văn Liêm |
3 |
600 |
95 |
Nguyễn Hữu Cầu |
Đầu đường |
Tiếp giáp Bế Văn Đàn |
3 |
360 |
|
Nguyễn Hữu Cầu |
Tiếp giáp Bế Văn Đàn |
Ngã ba Ông Hữu |
4 |
240 |
|
Nguyễn Hữu Cầu |
Ngã ba Ông Hữu |
Cuối đường |
3 |
360 |
96 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trọn đường |
|
4 |
720 |
97 |
Nguyễn Khuyến |
Trọn đường (Phường 5) |
|
4 |
624 |
98 |
Nguyễn Lương Bằng |
Phan Đình Phùng |
An Dương Vương |
2 |
2.880 |
99 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trọn đường |
|
3 |
2.160 |
100 |
Nguyễn Đình Quân |
Hoàng Văn Thụ |
Nghĩa trang Cam Ly |
3 |
840 |
101 |
Nguyên Phi Ỷ Lan |
Thánh Mẫu |
Châu Văn Liêm |
3 |
600 |
102 |
Nguyễn Siêu |
Trọn đường |
|
3 |
1.080 |
103 |
Nguyễn Thái Bình |
Trọn đường (Phường 12) |
|
3 |
360 |
104 |
Nguyễn Thái Học |
Trọn đường |
|
1 |
9.600 |
105 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Trọn đường |
|
1 |
13.200 |
106 |
Nguyễn Thị Nghĩa |
Trọn đường |
|
3 |
1.200 |
107 |
Nguyễn Thị Định |
Trọn đường |
|
3 |
1.440 |
108 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Trọn đường |
|
3 |
960 |
109 |
Nguyên Tử Lực |
Trọn đường |
|
2 |
1.800 |
110 |
Nguyễn Trãi |
Đầu Yer Sin |
Ga Đà Lạt |
2 |
2.400 |
|
Nguyễn Trãi |
Đoạn còn lại |
|
1 |
1.920 |
111 |
Nguyễn Trung Trực |
Triệu Việt Vương |
Khu C5 |
3 |
1.080 |
112 |
Nguyễn Văn Cừ |
Trọn đường |
|
1 |
6.000 |
113 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đầu đường (Khu Hòa Bình) |
Đường Lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông |
1 |
6.000 |
|
Nguyễn Văn Trỗi |
Đoạn còn lại |
|
1 |
4.320 |
114 |
Nguyễn Viết Xuân |
Trọn đường |
|
2 |
2.400 |
115 |
Nhà Chung |
Trần Phú |
UBND Phường 3 |
1 |
2.880 |
|
Nhà Chung |
Đoạn còn lại |
|
3 |
1.440 |
116 |
Pasteur |
Trọn đường |
|
2 |
3.600 |
117 |
Phạm Hồng Thái |
Trọn đường |
|
3 |
1.800 |
118 |
Phạm Ngọc Thạch |
Hải Thượng |
Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ) |
2 |
3.000 |
|
Phạm Ngọc Thạch |
Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ) |
Đầu đường Thi Sách |
2 |
2.400 |
|
Phạm Ngọc Thạch |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.800 |
119 |
Phạm Ngũ Lão |
Trọn đường |
|
1 |
3.000 |
120 |
Phan Bội Châu |
Đầu đường |
Lê Thị Hồng Gấm (KS Việt Hà + Vũ Tuấn) |
1 |
6.000 |
|
Phan Bội Châu |
Đoạn còn lại |
|
1 |
4.200 |
121 |
Phan Chu Trinh |
Trọn đường |
|
1 |
3.240 |
122 |
Phan Như Thạch |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ngã ba Thủ Khoa Huân |
2 |
5.400 |
123 |
Phan Đình Giót |
Trọn đường |
|
4 |
720 |
124 |
Phan Đình Phùng |
3 Tháng 2 |
Ngã ba Chùa Linh Sơn |
1 |
6.600 |
|
Phan Đình Phùng |
Đoạn còn lại |
|
1 |
4.800 |
125 |
Phó Đức Chính |
Trọn đường |
|
3 |
1.680 |
126 |
Phù Đổng Thiên Vương |
Ngã năm Đại học |
Cổng xí nghiệp may xuất khẩu nhà số 237 |
1 |
5.400 |
|
Phổ Đ.Thiên Vương |
Đoạn còn lại |
|
2 |
3.000 |
127 |
Quang Trung |
Trọn đường |
|
1 |
3.240 |
128 |
Quanh Trường Kỹ Thuật |
Trọn đường |
|
2 |
2.640 |
129 |
Sương Nguyệt Ánh |
Trọn đường |
|
3 |
2.400 |
130 |
Tăng Bạt Hổ |
|
|
|
|
|
Tăng Bạt Hổ (Đường chính) |
Khu Hòa Bình |
Nhà 18 Tăng Bạt Hổ |
1 |
8.400 |
|
Tăng Bạt Hổ (Đường chính) |
Đoạn còn lại |
|
1 |
6.000 |
|
Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1) |
Khách sạn Phú Hòa |
Trương Công Định |
1 |
7.200 |
|
Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2) |
Hiệu Vàng Quảng |
Trương Công Định |
1 |
6.000 |
131 |
Tản Đà |
Trọn đường |
|
1 |
3,960 |
132 |
Thái Phiên |
Đầu đường |
Nguyễn Hữu Cầu |
3 |
480 |
|
Thái Phiên |
Nguyễn hữu Cầu |
Đập nước |
3 |
360 |
133 |
Thánh Mẫu |
Trọn đường |
|
3 |
1.200 |
134 |
Thánh Tâm |
Trọn đường |
|
3 |
576 |
135 |
Thi Sách |
Trọn đường |
|
3 |
1.440 |
136 |
Thiện Mỹ |
Trọn đường |
|
3 |
1.020 |
137 |
Thiện Ý |
Trọn đường |
|
3 |
1.020 |
138 |
Thông Thiên Học |
Bùi Thị Xuân |
Hết Cổng Tỉnh Đội |
2 |
4.200 |
|
Thông Thiên Học |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.980 |
139 |
Thủ Khoa Huân |
Trọn đường |
|
2 |
3.300 |
140 |
Tô Hiến Thành |
Trọn đường |
|
3 |
1.200 |
141 |
Tô Hiệu |
Vạn Kiếp |
Thánh Mẫu |
3 |
720 |
142 |
Tô Ngọc Vân |
Cầu Lê Quý Đôn |
Cầu Hải Thượng |
2 |
1.440 |
|
Tô Ngọc Vân |
Cầu Hải Thượng |
Cầu Tản Đà |
2 |
1.680 |
|
Tô Ngọc Vân |
Cầu Tản Đà |
Rạp Giải Phóng |
2 |
1.440 |
|
Tô Ngọc Vân |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.200 |
143 |
Tô Vĩnh Diện |
Trọn đường |
|
2 |
960 |
144 |
Tôn Thất Tùng |
Trọn đường |
|
3 |
960 |
145 |
Tương Phố |
Nguyễn Du |
Phó Đức Chính |
3 |
1.680 |
146 |
Trần Anh Tông |
Trọn đường |
|
3 |
1.440 |
147 |
Trần Bình Trọng |
Đầu đường |
Ngã ba Hàn Thuyên |
3 |
1.440 |
|
Trần Bình Trọng |
Ngã ba Hàn Thuyên |
Lê Lai |
3 |
1.200 |
148 |
Trần Hưng Đạo |
Trần Phú |
Đài PTTH Lâm Đồng |
1 |
5.400 |
|
Trần Hưng Đạo |
Đài PTTH Lâm Đồng |
Sở Điện Lực Lâm Đồng |
1 |
4.800 |
149 |
Trần Khánh Dư |
Phù Đổng Thiên Vương (Hai đầu đường) |
vào sâu 200 mét |
3 |
2.640 |
|
Trần Khánh Dư |
Đoạn còn lại |
|
4 |
1.800 |
150 |
Trần Lê |
Trọn đường |
|
1 |
6.000 |
151 |
Trần Đại Nghĩa |
Trọn đường |
|
4 |
1.200 |
152 |
Trần Nhân Tông |
Trọn đường |
|
3 |
2.640 |
153 |
Trần Nhật Duật |
Trọn đường |
|
3 |
1.200 |
154 |
Trần Phú |
Trọn đường |
|
1 |
6.000 |
155 |
Trần Quang Diệu |
Trọn đường |
|
3 |
960 |
156 |
Trần Quang Khải |
Trọn đường |
|
3 |
960 |
157 |
Trần Quốc Toản |
Trọn đường |
|
1 |
4.800 |
158 |
Trần Quý Cáp |
Trọn đường |
|
1 |
3.240 |
159 |
Trần Thái Tông |
Đầu đường (thuộc P 9) |
Khe Suối nhỏ |
4 |
960 |
|
Trần Thái Tông |
Khe Suối nhỏ |
Hết đường (thuộc P10) |
4 |
600 |
160 |
Trần Thánh Tông |
Cầu An Bình (Phường 3) |
Thiền Viện Trúc Lâm |
4 |
480 |
161 |
Trần Văn Côi |
Hoàng Văn Thụ chân dốc Vạn Thành |
Ankroet |
3 |
720 |
162 |
Trạng Trình |
Bà Huyện Thanh Quan |
Nguyễn Đình Chiểu |
3 |
960 |
163 |
Triệu Việt Vương |
Lê Hồng Phong |
Dinh III |
2 |
3.000 |
|
Triệu Việt Vương |
Dinh III |
Ngã ba Nguyễn Trung Trực |
2 |
2.520 |
|
Triệu Việt Vương |
Đoạn còn lại |
|
2 |
1.680 |
164 |
Trịnh Hoài Đức |
Trọn đường |
|
3 |
600 |
165 |
Trương Công Định |
Từ đầu đường |
Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ |
1 |
7.800 |
|
Trương Công Định |
Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ |
Cuối đường |
1 |
7.200 |
166 |
Trương Văn Hoàn |
Mê Linh |
Suối (Trọn đường) |
3 |
960 |
167 |
Trúc Lâm Yên Tử |
Đường đèo Prenn |
Thiền Viện Trúc Lâm |
4 |
600 |
168 |
Vạn Hạnh |
Trọn đường |
|
3 |
1.440 |
169 |
Vạn Kiếp |
Trọn đường |
|
3 |
960 |
170 |
Vòng Lâm Viên |
|
|
|
|
|
Đoạn mặt đường trải nhựa |
|
|
3 |
1.200 |
|
Đoạn mặt đường trải đá cấp phối |
|
|
4 |
1.080 |
|
Đoạn còn lại (đường đất) |
|
|
4 |
960 |
171 |
Võ Thị Sáu |
Lý Tự Trọng |
Bùi Thị Xuân |
3 |
1.320 |
172 |
Võ Trường Toản |
Đầu đường |
Giáp hồ |
4 |
1.080 |
|
Võ Trường Toản |
Đoạn còn lại |
|
4 |
960 |
173 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Cuối đường (Phan Đình Phùng) |
Ngã ba Nguyễn Công Trứ |
2 |
3.000 |
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Ngã ba Nguyễn Công Trứ |
Cao Bá Quát |
2 |
2.640 |
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Cao Bá Quát |
Lê Thị Riêng |
2 |
3.000 |
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
đoạn còn lại |
|
2 |
1.920 |
174 |
Y Dinh |
Trọn đường |
|
4 |
960 |
175 |
Yagout |
Trọn đường |
|
3 |
1.200 |
176 |
Yên Thế |
Trọn đường |
|
3 |
960 |
177 |
Yết Kiêu |
Trọn đường |
|
3 |
840 |
178 |
Yersin (Thống Nhất cũ) |
Hồ Tùng Mậu |
Đầu đường Nguyễn Trãi |
1 |
4.200 |
|
Yersin (Thống Nhất cũ) |
Đầu đường Nguyễn Trãi |
Đến cổng Trường CĐSP |
2 |
2.400 |
|
Yersin (Thống Nhất cũ) |
Đoạn còn lại |
|
3 |
1,200 |
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN: Áp dụng cho các địa bàn, các khu vực không thuộc mục A nêu trên
I. Khu vực 1:
STT |
Địa bàn |
Loại đường phố |
Đơn giá đất |
1 |
Xã Xuân Trường |
|
|
|
Mặt tiền quốc lộ 20 |
3 |
240 |
|
Khu vực chợ Cầu Đất |
3 |
360 |
2 |
Xã Xuân Thọ |
|
|
|
Mặt tiền quốc lộ 20 |
3 |
360 |
3 |
Xã Tà Nung |
|
|
|
Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung |
4 |
120 |
II. Khu vực 2: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực 1. Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn tiếp giáp với các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch. Đơn giá tính bằng 80% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực 1.
III. Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. Đơn giá tính bằng 70% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực 1.
C. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Không phải là đất ở):
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), đơn giá tình bằng giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất quy định tại mục A và B nêu trên.
2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đơn giá tính bằng 60% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất quy định tại mục A và B nêu trên.
3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo qui định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm sản, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp, bằng 85% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất qui định tại điểm 2 - mục C trên đây.
4. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa, bằng 50% mức giá của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất quy định tại điểm 2 - mục C trên đây.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN:
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, được chia thành 2 Khu vực, mỗi khu vực gồm có 3 vị trí, cụ thể như sau:
- Khu vực I: Các phường trong thành phố.
- Khu vực II: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung.
* Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi 500m.
* Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi từ 500m đến 1.000m.
* Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
1. Đất trồng cây hàng năm:
STT |
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Khu vực I |
55 |
44 |
28 |
2 |
Khu vực II |
44 |
35 |
22 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
STT |
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Khu vực 1 |
38 |
31 |
19 |
2 |
Khu vực 2 |
31 |
25 |
16 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
STT |
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Khu vực 1 |
36 |
29 |
18 |
2 |
Khu vực 2 |
29 |
23 |
15 |
II. GIÁ ĐẤT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC QUI ĐỊNH BẰNG 1,5 LẦN MỨC GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM Ở VỊ TRÍ 1 CÙNG VÙNG, CÙNG KHU VỰC:
1. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;
2. Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu vực dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư;
1. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường;
2. Đất nông nghiệp nằm trong phạm vị địa giới hành chính phường đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
IV. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
Đơn vị tính: Ngàn đồng/m²
STT |
Vị trí |
Đơn giá |
1 |
Vị trí 1 |
22 |
2 |
Vị trí 2 |
18 |
3 |
Vị trí 3 |
11 |
- Vị trí 1: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ;
- Vị trí 2: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã
-Vị trí 3: Là những diện tích còn lại.
- Đất rừng phòng hộ: tính bằng 90% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất
- Đất rừng cảnh quan:tính bằng 110% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phù Cát Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (không bao gồm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 4631/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí thực hiện tái canh, cải tạo giống cà phê gắn với phát triển cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của tỉnh Khánh Hòa về “Giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh hướng tới mục tiêu thực hiện Thiên niên kỷ 4 và 5” giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về chất độc hóa học đối với môi trường sống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng chính quyền áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập thanh tra Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 18/02/2009
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012