Quyết định 3728/QĐ-UBND năm 2006 quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: 3728/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 18/12/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 3728/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 18 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 /11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ, Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 8 về khung giá tối đa, tối thiểu và mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (áp dụng từ ngày 01/01/2007);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1784/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất trong tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và trong tài sản của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2.

1. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường của loại đất, vị trí đất có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này; Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng lại giá các loại đất, vị trí đất có biến động đó; thông qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục Thuế tỉnh để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp thực tế;

2. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

3. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá các loại đất quy định tại Quyết định này là cơ sở để xác định giá khởi điểm để đấu giá và do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007. Các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định, điều chỉnh, bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt trái với nội dung Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007.

2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa được giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

(Kèm theo Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ :

Đơn vị tính : nghìn đồng/m2

Số TT

Tên  đường phố

Đường (đoạn đường)

Loại đường phố

Đơn giá đất

Từ

Đến

1

An Bình

Đống Đa

Triệu Việt Vương

3

650

2

An Dương Vương

Đầu đường Phan Đình Phùng

vào sâu 500 mét

2

1,800

 

An Dương Vương

Đoạn còn lại

 

2

1,200

3

An Sơn

Triệu Việt Vương

Ngã Ba Am Cậu

4

500

4

An Tôn

Trọn đường

 

4

600

5

Ankroet

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Suối Vàng Đan Kia

3

400

6

Ánh Sáng

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

4

2,500

 

Ánh Sáng

Nhánh phía trong

 

4

1,500

7

Ba tháng Hai

Khu Hoà Bình

Ngã  Ba Nguyễn Văn Cừ

1

8,000

 

Ba Tháng Hai

Ngã ba Nguyễn Văn Cừ

Hoàng Văn Thụ

1

7,000

 

Ba Tháng Hai
(Trần Lê)

Hoàng Văn Thụ

Pasteur

1

5,000

8

Ba Tháng Tư

Trọn Đường

 

1

4,000

9

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn Đường

 

1

3,500

10

Bạch Đằng

Trọn đường

 

3

1,000

11

Bà Triệu

Trọn đường

 

1

3,500

12

Bế Văn Đàn

Trọn đường
(Phường 12)

Trọn đường (Phường 12)

3

300

13

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Thái Học

Nhà 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học

1

4,000

 

Bùi Thị Xuân

Nhà 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học

Ngã Năm Đại học

1

5,000

14

Cao Bá Quát

Trọn đường

 

4

500

15

Cao Thắng

Trọn đường

 

3

450

16

Cách Mạng Tháng Tám

Bà Huyện Thanh Quan

Cù Chính Lan

3

800

17

Châu Văn Liêm

Thánh Mẫu (Ngã ba nghĩa trang)

Nguyễn Hoàng

3

400

18

Chi Lăng

Trọn đường

 

1

2,500

19

Chu Văn An

Trọn đường

 

2

3,000

20

Cô Bắc

Trọn đường

 

3

950

21

Cô Giang

Trọn đường

 

3

950

22

Cổ Loa

Trọn Đường

 

3

700

23

Công Chúa Ngọc Hân

Thánh Mẫu

Nguyễn Hoàng

3

400

24

Cù Chính Lan

Nguyên Tử Lực

Vòng Lâm Viên

3

750

25

Dã Tượng

Trọn đường

 

4

480

26

Đa Minh

Trọn đường

 

3

450

27

Đinh Tiên Hoàng

Trọn Đường

 

1

4,000

28

Đống Đa

Đầu đường 3 tháng 4 đi vào

Đài phát sóng

3

1,600

 

Đống Đa

Đoạn còn lại

 

3

700

29

Đồng Tâm

Trọn đường

 

3

850

30

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

2

2,500

31

Đinh Công Tráng

Trọn đường

 

3

600

32

Đặng Thái Thân

Trọn đường

 

2

1,200

33

ĐanKia

Trọn đường

 

3

600

34

Đào Duy Từ

Trần Phú

Nhà số 28 và số  1/3

3

1,700

 

Đào Duy Từ

Tiếp giáp đoạn trên

Cầu nhỏ

4

850

35

Đèo Prenn

Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa

Ngã ba Mimosa - Prenn

2

500

 

Đèo Prenn

Ngã ba Mimosa - Prenn

Cầu Prenn

2

1,000

36

Gio An

Trọn đường
(Phường 5)

 

4

480

37

Hai Bà Trưng

Hải Thượng

Tản Đà

2

4,000

 

Hai Bà Trưng

Tản Đà

La Sơn Phu Tử

2

3,000

 

Hai Bà Trưng

Đoạn còn lại

 

3

1,600

38

Hà Huy Tập

Trần Phú

Tu viện Đa Minh

1

3,000

 

Hà Huy Tập

Đoạn còn lại

 

3

660

39

Hàn Thuyên

Trọn đường

 

3

520

40

Hải Thượng

Đường 3 tháng 2

Hai Bà Trưng  - Hoàng Diệu

1

5,500

 

Hải Thượng

Đoạn còn lại

 

1

2,800

41

Hồ Tùng Mậu

Trọn Đường

 

1

3,500

42

Hồ Xuân Hương

Chi Lăng

Đập Hồ Than Thở

2

1,750

 

Hồ Xuân Hương

Đoạn còn lại

 

2

1,000

43

Hoàng Diệu

Hải Thượng

Yagout

1

2,400

 

Hoàng Diệu

Yagout

Ngã ba Ma Trang Sơn

1

1,400

44

Hoàng Hoa Thám

Trọn Đường

 

3

800

45

Hoàng Văn Thụ

Đường 3 tháng 2

Huyền Trân Công Chúa

1

2,500

 

Hoàng Văn Thụ

Huyền Trân Công Chúa

Thác Cam Ly

3

1,700

 

Hoàng Văn Thụ

Thác Cam Ly

Sân bay Cam Ly

3

850

46

Hùng Vương

Sở Điện Lực  Lâm Đồng

Trần Quý Cáp

2

3,500

 

Hùng Vương

Trần Quý Cáp

Cổng 67- 69 SOS và 64C

2

2,500

 

Hùng Vương

Làng SOS

Ngã ba Nam Hồ

3

1,500

 

Hùng Vương
(Quốc lộ 20)

Ngã ba Nam Hồ

Hầm đá số 8

3

750

 

Hùng Vương
(Quốc lộ 20)

Hầm đá số 8

Trường Tiểu Học Trại Mát

3

900

 

Hùng Vương
(Quốc lộ 20)

Trường Tiểu Học  Trại Mát

Nhà Ga

3

1,100

 

Hùng Vương
(Quốc lộ 20)

Nhà Ga

Trường Nguyễn Đình Chiểu

3

800

47

Huyền Trân
Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Trường Dân Tộc nội trú

3

900

 

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn còn lại

 

3

550

48

Huỳnh Tấn Phát

Trọn đường

 

3

400

49

Huỳnh Thúc Kháng

Trọn đường

 

2

2,000

50

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trọn đường

 

2

1,800

51

Khu Hòa Bình

Trọn đường (kể cả khu vực bến xe nội thành)

 

1

10,000

52

Kí Con

Trọn đường

 

3

1,400

53

Kim Đồng

Ngô Quyền

Nhà Máy nước thải

4

800

54

Kim Thạch

Ankroet

Trần Văn Côi

4

450

55

La Sơn Phu Tử

Trọn Đường

 

3

2,400

56

Lâm Văn Thạnh

QL 20 (Khai thác đá)

QL 20 (UBND Phường 11)

3

800

57

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Triệu việt Vương

1

3,000

58

Lê Lai

Trọn đường

 

4

900

59

Lê Đại Hành

Trần Quốc Tỏan

Khu Hòa Bình

1

8,000

 

Lê Đại Hành

Trần Phú

Trần Quốc Toản

1

6,000

60

Lê Quý Đôn

Trọn đường

 

2

1,800

61

Lê Thánh Tôn

Trọn đường

 

3

650

62

Lê Thị Hồng Gấm

Trọn đường

 

1

5,000

63

Lê Thị Riêng

Xô Viết Nghệ Tĩnh (Cty Cổ phần chăn nuôi)

Nguyễn Siêu

3

700

64

Lê Văn Tám

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trần Hưng Đạo

4

1,600

65

Lương Đình Của

QL 20

Cầu xóm Hố

3

750

 

Lương Đình Của

Cầu xóm Hố

Cuối đường

3

450

66

Lương Thế Vinh

Hà Huy Tập

Trường Lê Quý Đôn

3

2,000

67

Lữ Gia

Nguyễn Đỉnh Chiểu

Cổng Học Viện Lục Quân

3

1,800

 

Lữ  Gia

Đoạn còn lại

 

3

720

68

Lý Nam Đế

Đầu Đường Nguyễn Công Trứ

Ngã ba Chùa Linh Giác

4

1,100

 

Lý Nam Đế

Đoạn còn lại

 

 

2,000

69

Lý Thường Kiệt

Trọn đường

 

3

1,000

70

Lý Tự Trọng

Trọn Đường

 

2

1,600

71

Ma Trang Sơn

Trọn đường

 

3

600

72

Mẫu Tâm

Trọn đường

 

4

800

73

Mai Anh Đào

Ngã ba Thánh Mẫu

Nguyên Tử Lực

3

1,800

74

Mai Hắc Đế

Trọn đường

 

3

1,500

75

Mai Hoa Thôn

Trọn Đường

 

4

1,200

76

Mai Xuân Thưởng

Nguyên Tử Lực (Ngã tư đập 1 Đa Thiện)

Vạn Hạnh

4

600

77

Mạc Đỉnh Chi

Đường 3 tháng 2

Vào 200 mét

3

1,700

 

Mạc Đỉnh Chi

Đoạn còn lại

 

3

1,400

78

Mê Linh

Trọn đường

 

4

900

79

MiMoSa

Đầu đường

Chùa Tàu

3

1,500

 

MiMoSa

Đoạn còn lại

 

3

1,000

80

Nam Hồ

Trọn đường

 

3

500

81

Nam K ỳ Khởi Nghĩa

3 Tháng 2

Ngã ba Thủ Khoa Huân

1

6,000

82

Ngô Gia Tự

Trọn đường

 

3

450

83

Ngô Huy Diễn

Trần Bình Trọng (ngang cổng Trường Trần Bình Trọng)

Ngã ba Trần Bình  Trọng - Hàn Thuyên

4

1,000

84

Ngô Quyền

Đầu đường

La Sơn Phu Tử

3

1,400

 

Ngô Quyền

Đoạn còn lại

 

3

1,000

85

Ngô Tất Tố

Trọn đường 
(Phường 8)

 

4

350

86

Ngô Thì Nhậm

Đồng Tâm

Ngô Thì Sỹ

4

600

87

Ngô Thì Sỹ

Pasteur

Huyền Trân Công Chúa

4

800

88

Ngô Văn Sở

Khu Chi Lăng

Nhà Thờ

3

900

 

Ngô Văn Sở

Đoạn còn lại

 

3

800

89

Nguyễn Chí Thanh

Khu Hòa Bình

Hết Khách sạn Ngọc Lan

1

8,000

 

Nguyễn Chí Thanh

Đình  Ánh  Sáng

Nguyễn Văn Cừ

1

6,000

90

Nguyễn An Ninh

Ngô Quyền

Yết Kiêu

4

800

91

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống

 

4

600

 

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm Trương Công Định xuống

 

4

700

92

Nguyễn Công Trứ

Ngã 5 Đại Học

Lý Nam Đế

3

2,600

 

Nguyễn Công Trứ

Đoạn còn lại

 

2

1,300

93

Nguyễn Du

Trọn đường

 

3

2,000

94

Nguyễn Hoàng

Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

3

500

95

Nguyễn Hữu Cầu

Đầu đường

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

3

300

 

Nguyễn Hữu Cầu

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

Ngã ba Ông Hữu

4

200

 

Nguyễn Hữu Cầu

Ngã ba  Ông Hữu

cuối đường

4

300

96

Nguyễn Hữu Cảnh

Trọn đường

 

4

600

97

Nguyễn Khuyến

Trọn đường (Phường 5)

 

4

520

98

Nguyễn Lương Bằng

Phan Đình Phùng

An Dương Vương

2

2,400

99

Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

 

3

1,800

100

Nguyễn Đình Quân

Hoàng Văn Thụ

Nghĩa trang Cam Ly

3

700

101

Nguyên Phi Ỷ Lan

Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

3

500

102

Nguyễn Siêu

Trọn đường

 

4

1,100

103

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường
(Phường 12)

 

3

300

104

Nguyễn Thị Minh Khai

Trọn đường

 

1

9,000

105

Nguyễn Thị Nghĩa

Trọn đường

 

3

1,000

106

Nguyễn Thị Định

Trọn đường

 

3

1,200

107

Nguyễn Thượng Hiền

Trọn đường

 

3

800

108

Nguyên Tử Lực

Trọn Đường

 

2

1,500

109

Nguyễn Trãi

Đầu Yer Sin

Ga Đà Lạt

2

2,000

 

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại

 

1

1,600

110

Nguyễn Trung Trực

Triệu Việt Vương

Khu C5

3

1,000

111

Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

 

1

5,000

112

Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường
(Khu Hòa Bình)

Đường Lên nhà thờ Tin Lành  và hết khách sạn Á Đông

1

5,000

 

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

1

3,600

113

Nguyễn Viết Xuân

Trọn đường

 

2

2,000

114

Nhà Chung

Trần Phú

UBND Phường 3

1

2,400

 

Nhà Chung

Đoạn còn lại

 

3

1,200

115

Pasteur

Trọn đường

 

2

3,000

116

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

3

1,500

117

Phạm Ngọc Thạch

Hải Thượng

Bệnh viện Tỉnh
(Cổng cấp cứu cũ)

2

2,500

 

Phạm Ngọc Thạch

Bệnh viện Tỉnh
(Cổng cấp cứu cũ)

Đầu đường  Thi Sách

2

2,000

 

Phạm Ngọc Thạch

Đoạn còn lại

 

2

1,500

118

Phạm Ngũ  Lão

Trọn đường

 

1

2,500

119

Phan Bội Châu

Đầu đường

Lê Thị Hồng Gấm (Khách sạn Việt Hà + Vũ Tuấn)

1

5,000

 

Phan Bội Châu

Đoạn còn lại

 

1

3,500

120

Phan Chu Trinh

Trọn đường

 

1

2,700

121

Phan Như Thạch

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ngã ba Thủ Khoa Huân

2

4,500

122

Phan Đình Giót

Trọn đường

 

4

600

123

Phan Đình Phùng

3 Tháng 2

Ngã  ba Chùa Linh Sơn

1

5,500

 

Phan Đình Phùng

Đoạn còn lại

 

1

4,000

124

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

3

1,400

125

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã năm Đại học

Cổng xí nghiệp may xuất khẩu - nhà số 237

1

4,500

 

Phù Đổng Thiên Vương

Đoạn còn lại

 

2

2,500

126

Quang Trung

Trọn đường

 

1

2,700

127

Sương Nguyệt  Ánh

Trọn đường

 

3

2,000

128

Tăng Bạt Hổ

 

 

 

 

 

Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Khu Hòa Bình

Nhà 18 Tăng Bạt Hổ

1

7,000

 

Tăng Bạt Hổ  (Đường chính)

Đoạn còn lại

 

1

5,000

 

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1)

Khách sạn Phú Hòa

Trương Công Định

1

6,000

 

Tăng Bạt Hổ (Đườngnhánh 2)

Hiệu Vàng Quảng

Trương Công Định

1

5,000

129

Tản Đà

Trọn đường

 

1

3,300

130

Thái Phiên

Đầu đường

Nguyễn Hữu Cầu

3

400

 

Thái Phiên

Nguyễn hữu Cầu

Đập nước

3

300

131

Thánh Mẫu

Trọn đường

 

3

1,000

132

Thánh Tâm

Trọn đường

 

3

480

133

Thi Sách

Trọn đường

 

3

1,200

134

Thiện Mỹ

Trọn đường

 

3

850

135

Thiện Ý

Trọn đường

 

3

850

136

Thông Thiên Học

Bùi Thị Xuân

Hết Cổng Tỉnh Đội

2

3,500

 

Thông Thiên Học

Đoạn còn lại

 

2

1,650

137

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2

2,750

138

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

1,000

139

Tô Hiệu

Vạn Kiếp

Thánh Mẫu

3

600

140

Tô Ngọc Vân

Cầu Lê Quý Đôn

Cầu Hải Thượng

 

1,000

 

Tô Ngọc Vân

Cầu Hải Thượng

Cầu Tản Đà

3

1,200

 

Tô Ngọc Vân

Cầu Tản Đà

Rạp Giải Phóng

3

1,000

 

Tô Ngọc Vân

Đoạn còn lại

 

3

800

141

Tô Vĩnh Diện

Trọn đường

 

 

800

142

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

3

800

143

Tương Phố

Nguyễn Du

Phó Đức Chính

3

1,400

144

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

3

1,200

145

Trần Bình Trọng

Đầu đường

Ngã ba Hàn Thuyên

3

1,200

 

Trần Bình Trọng

Ngã ba Hàn Thuyên

Lê Lai

3

1,000

146

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Đài PTTH Lâm Đồng

1

4,500

 

Trần Hưng Đạo

Đài PTTH Lâm Đồng

Sở Điện Lực  Lâm Đồng

1

4,000

147

Trần Khánh Dư

Phù Đổng Thiên Vương (hai đầu đường)

vào sâu 200 mét

3

2,200

 

Trần Khánh Dư

Đoạn còn lại

 

4

1,500

148

Trần Đại Nghĩa

Trọn đường

 

4

1,000

149

Trần Nhân Tông

Trọn đường

 

3

2,200

150

Trần Nhật Duật

Trọn đường

 

3

1,000

151

Trần Phú

Trọn Đường

 

1

5,000

152

Trần Quang Diệu

Trọn đường

 

3

800

153

Trần Quang Khải

Trọn đường

 

3

800

154

Trần Quốc Toản

Trọn Đường

 

1

4,000

155

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

1

2,700

156

Trần Thái Tông

Đầu đường (thuộc Phường 9)

Khe Suối nhỏ

4

800

 

Trần Thái Tông

Khe Suối nhỏ

Hết đường
(thuộc phường 10)

 

500

157

Trần Thánh Tông

Cầu An Bình (Phường 3)

Thiền Viện Trúc Lâm

4

400

158

Trần Văn Côi

Hoàng Văn Thụ chân dốc Vạn Thành

Ankroet

3

600

159

Trạng Trình

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Đình Chiểu

4

800

160

Triệu Việt Vương

Lê Hồng Phong

Dinh III

2

2,500

 

Triệu Việt Vương

Dinh III

Ngã ba Nguyễn Trung Trực

2

2,100

 

Triệu Việt Vương

Đoạn còn lại

 

2

1,200

161

Trịnh Hoài Đức

Trọn đường

 

3

500

162

Trương Công Định

Từ đầu đường

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ

1

6,500

 

Trương Công Định

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ

cuối đường

1

6,000

163

Trương Văn Hoàn

Mê Linh

Suối  (Trọn đường)

3

800

164

Trúc Lâm Yên Tử

Đường đèo Prenn

Thiền Viện Trúc Lâm

4

500

165

Vạn Hạnh

Trọn đường

 

3

1,200

166

Vạn Kiếp

Trọn Đường

 

3

800

167

Vòng Lâm Viên

Mai anh Đào

Mê Linh

 

 

 

-Đoạn mặt đường trải nhựa

 

 

 

1,000

 

-Đoạn mặt đường trải đá cấp phối

 

 

 

900

 

-Đoạn còn lại (đường đất)

 

 

 

800

168

Võ Thị Sáu

Lý Tự Trọng

Bùi Thị Xuân

3

1,100

169

Võ Trường Toản

Đầu đường

Giáp hồ

4

900

 

Võ Trường Toản

Đoạn còn lại

 

 

800

170

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cuối đường
(Phan Đình Phùng)

Ngã ba Nguyễn Công Trứ

1

2,500

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã ba
Nguyễn Công Trứ

Trường Đa Thành - Tùng Lâm

1

1,200

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Trường Đa Thành – Tùng Lâm

Lê Thị Riêng

1

2,000

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Lê Thị Riêng

Ankroet

1

1,200

171

Y Dinh

Trọn đường

 

4

800

172

Yagout

Trọn đường

 

3

1,000

173

Yên Thế

Trọn đường

 

3

800

174

Yết Kiêu

Trọn đường

 

3

700

175

Yersin
(Thống Nhất cũ)

Đầu đường
(nhà hàng Thủy Tạ)

Đầu đường Nguyễn Trãi

1

3,500

 

Yersin
(Thống Nhất cũ)

Đầu đường Nguyễn Trãi

Cổng Trường CĐSP

2

2,000

 

Yersin
(Thống Nhất cũ)

Đoạn còn lại

 

3

1,000

B. ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN: 

Áp dụng cho các địa bàn, các khu vực không thuộc mục A nêu trên

I. KHU VỰC 1:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Số TT

Địa bàn, khu vực

Loại đường

Đơn giá đất

1

Xã Xuân Trường:

 

 

 

Mặt tiền Quốc lộ 20

3

200

 

Khu vực Chợ Cầu đất

3

300

2

Xã Xuân Thọ:

 

 

 

Mặt tiền Quốc lộ 20

3

300

3

Xã Tà Nung

 

 

 

Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung

4

80

II. KHU VỰC 2: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực 1, nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với  các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch. Đơn giá là 120.000 đ/m2.

III. KHU VỰC 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. Đơn giá là 80.000đ/m2.

C. ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:  Đơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị hoặc tại nông thôn tính bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực tại mục A hoặc B nêu trên (nơi có đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực tại mục A hoặc B nêu trên (nơi có

D. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Số TT

Hạng đất

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

Hạng 2

46

35

26

2

Hạng 3

35

26

21

3

Hạng 4

26

21

16

4

Hạng 5

21

16

12

5

Hạng 6

16

12

8

* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà Lạt

* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ

* Khu vực 3: Xã Tà Nung.

II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

Số TT

Hạng đất

Khu vực 1

Khu vực 2

1

Hạng 1

32

28

2

Hạng 2

28

24

3

Hạng 3

24

18

4

Hạng 4

18

14

5

Hạng 5

14

8

* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà Lạt

* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung.

III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT

Hạng đất

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

Hạng 2

26

23

20

2

Hạng 3

22

19

16

3

Hạng 4

18

15

14

4

Hạng 5

14

11

10

5

Hạng 6

10

8

6

* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà Lạt

* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ

* Khu vực 3: Xã Tà Nung.

IV. ĐẤT VƯỜN, AO, ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM XEN KẼ:  Đất vườn , ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở,  và đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được xác định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.

V. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT:

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT

Hạng đất

Khu vực 1

Khu vực 2

1

Hạng 1

14

12

2

Hạng 2

12

10

3

Hạng 3

10

8

4

Hạng 4

8

6

5

Hạng 5

6

4

* Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đà Lạt.

* Khu vực 2: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung.

VI. ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ RỪNG CẢNH QUAN:

1. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: tính bằng 90% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất.

2. Đất rừng cảnh quan: tính bằng 110% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất