Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, lĩnh vực điện trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 3792/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3792/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC, LĨNH VỰC ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 61/TTr-SCT ngày 15 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 11 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC, LĨNH VỰC ĐIỆN THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3792 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
I. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mã TTHC: BCT-BDI-270588)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu được công bố tại Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: "Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu"
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau:" Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 77.895.275 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 62.761.875 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 15.133.400 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,26%
II. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (Mã TTHC: BCT-BDI-270517)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu được công bố tại Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: "Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu"
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: "Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu"
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.164.150 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.051.400 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 1.112.750 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,14%
III. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương (Mã TTHC: BCT-BDI-270395)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương được công bố tại Quyết định số 1519/QĐ- UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 20 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: "Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu"
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục III của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: "Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu"
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 18.328.300 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 15.924.760 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.403.540 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 25%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,11%
B. LĨNH VỰC ĐIỆN
I. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275202)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 20.041.050 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 17.370.450 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.670.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,33%
II. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275203)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.055.650 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.385.050 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.670.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,63%
III. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương (Mã TTHC: BCT- BDI-275204)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép hoạt động hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục III của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.770.525 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.236.405 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 534.120 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,26%
IV. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275205)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục IV của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.966.150 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.432.030 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 534.120 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,47%
V. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275206)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương được công bố tại Quyết định số Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2. Kiến nghị thực thi
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục V của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 18.723.400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.077.800 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.645.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,13%
VI. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275207)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục VI của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.250.750 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.580.150 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.670.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,43%
VII. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275208)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục VII của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 19.334.675 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.664.075 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.670.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,81%
VIII. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương (Mã TTHC: BCT-BDI-275209)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương được công bố tại Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 15 ngày, Giám đốc Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 15 ngày xuống còn 12 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét; (4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn; (5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định: " Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục VIII của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm c, Khoản 5, Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương như sau: " Trong thời hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực".
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.500.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13.830.150 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 2.670.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện TTHC: 20%
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,18%./.
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí đánh giá và Trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2021 Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 646/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Phù Cát Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (không bao gồm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2019 quy định tạm thời về mức hỗ trợ, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 646/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Thông tư 36/2018/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 646/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tỉnh Trà Vinh năm 2018 Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung đánh giá, chấm điểm và bình xét thi đua các Cụm, Khối thi đua của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Thông tư 28/2017/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đến năm 2025 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí thực hiện tái canh, cải tạo giống cà phê gắn với phát triển cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2017 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về mức chi hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp theo Chương trình “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 2915/QĐ-BNN-CB Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 646/QĐ-UBND Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 646/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2016-2017 Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/04/2016
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của tỉnh Khánh Hòa về “Giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh hướng tới mục tiêu thực hiện Thiên niên kỷ 4 và 5” giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về chất độc hóa học đối với môi trường sống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng chính quyền áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án phát triển hạ tầng đô thị Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2011 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 18/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2009 về thành lập thanh tra Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh giá và hình thức giá hợp đồng trọn gói, hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định thành hình thức hợp đồng theo giá điều chỉnh do giá vật liệu xây dựng biến động do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 13/07/2012