Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 646/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 23/08/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 646/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 99/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum (Kèm theo danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và:
- Thay thế các thủ tục hành chính số 01; 02; 03; 57; 58; 59; 60; 61; 62; 63; 64; 66; 67; khoản I, mục A phần I, II tại Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; thủ tục hành chính số 01; khoản I, mục B, Phần I, II tại Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 65; 68 khoản I, mục A, phần I, II tại Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 05 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Vận tải, đường bộ |
1 |
Thủ tục đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác |
2 |
Thủ tục đề nghị công bố lại bến xe khách vào khai thác |
3 |
Thủ tục thông báo giảm số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định. |
4 |
Thủ tục cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất hồ sơ đăng ký |
5 |
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
B. Danh mục thủ tục hành chính thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 14 TTHC
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi TTHC |
I |
Lĩnh vực Vận tải, đường bộ (14 TTHC) |
||
01 |
|
Thủ tục cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu |
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải. |
02 |
|
Thủ tục cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
|
03 |
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
|
04 |
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
|
05 |
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên tạm thời |
|
06 |
|
Thủ tục sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố |
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải. |
07 |
|
Thủ tục di chuyển đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký. |
|
08 |
|
Thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến |
|
09 |
|
Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đi). |
|
10 |
|
Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đến) |
|
11 |
|
Xác nhận về việc đề nghị tạm dừng lưu hành đối với xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải. |
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. |
12 |
|
Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu |
|
13 |
|
Thủ tục đề nghị xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe |
|
14 |
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới. |
Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải |
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 02 TTHC
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
|
|
01 |
|
Thủ tục cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc |
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải. |
02 |
|
Thủ tục xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 03TTHC
I. Lĩnh vực Vận tải, đường bộ:
01. Thủ tục: Đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính viễn thông. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác (theo mẫu); - Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền (Các bến xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung bản vẽ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông điểm đấu nối bảo đảm an toàn giao thông thay cho văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền); - Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách; - Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng (Các bến xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe hoặc Quyết định thành lập bến xe khách thay cho Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng); - Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách (theo mẫu); - Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
- 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật). |
Cơ quan thực hiện |
Sở Giao thông vận tải. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe vào khai thác (Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012) - Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách (Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015) |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Quyết định công bố đưa bến xe vào khai thác hoặc Văn bản thông báo các tiêu chí chưa đáp ứng theo quy chuẩn. |
Yêu cầu, điều kiện |
Đảm bảo quy định kỹ thuật các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách theo quy định tại theo Khoản 2.3.1 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi 1:2015. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC 1
…… (2) ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………
3. Trụ sở: ………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………………….. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5).……………… ………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
Phụ lục 2
…… (2)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………, ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4).... |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
|
|
2 |
Số vị trí đón khách (tối thiểu) |
vị trí |
|
|
3 |
Số vị trí trả khách (tối thiểu) |
vị trí |
|
|
4 |
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m2 |
|
|
5 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác |
m2 |
|
|
6 |
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
m2 |
|
|
7 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách |
chỗ |
|
|
8 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
9 |
Diện tích khu vực làm việc |
|
|
|
10 |
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông |
|
|
|
11 |
Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
12 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
13 |
Đường xe ra; vào bến |
|
|
|
14 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách. |
|
|
|
15 |
Mặt sân bến |
|
|
|
16 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
17 |
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
02. Thủ tục: Đề nghị công bố lại bến xe khách vào khai thác.
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ qua đường bưu chính viễn thông hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. -Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ ; và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính viễn thông. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách (theo mẫu); - Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước); - Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước); - Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước); - Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
- 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật). |
Cơ quan thực hiện |
Sở Giao thông vận tải. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Giấy đề nghị công bố lại bến xe vào khai thác (Phụ lục 4 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012) |
Phí, lệ phí |
Không |
Kết quả |
Quyết định công bố bến xe vào khai thác hoặc Văn bản thông báo các tiêu chí chưa đáp ứng theo quy chuẩn. |
Yêu cầu, điều kiện |
Đảm bảo quy định kỹ thuật các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách theo quy định tại theo Khoản 2.3.1 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi 1:2015. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC 4
…… (2) ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. |
………, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính gửi: …………… (1) ………………………..
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: ………. (2): ……………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………….
3. Trụ sở: ……………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do ……………cấp ngày … tháng… năm …..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác ...(3)…… Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số.... ngày.... tháng...năm...của ....(1)….. Thời gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm …..
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị …. (1) ….. tiếp tục công bố đưa Bến xe khách …. (3).... đạt loại: ……… (4): …………. vào khai thác..(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
|
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
03. Thủ tục: Thông báo giảm số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định.
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu chính viễn thông. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản thông báo giảm số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định (theo mẫu); b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 02 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện |
Sở Giao thông vận tải. |
Đối tượng |
Tổ chức. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Thông báo giảm số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định (Phụ lục 3a Thông tư số: 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015) |
Phí, lệ phí |
Không. |
Kết quả |
Công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải. |
Yêu cầu, điều kiện |
Trước khi giảm số chuyến xe chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải. - Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải |
Phụ lục 3a
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 60/2015/TT-BGTVT)
Tên doanh nghiệp, HTX: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /............. |
..........., ngày ...... tháng ...... năm ..... |
THÔNG BÁO
GIẢM SỐ CHUYẾN XE CHẠY TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến) ..........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:……………………………...........................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... ngày ......../...../......... do ……………(tên cơ quan cấp) ............ cấp.
5. Kể từ ngày......./........./.........Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ giảm số chuyến chạy xe trên tuyến ................... Mã số tuyến:...............................................................
Nơi đi: ..................................... Nơi đến: ...............................................................(1)
Bến xe đi: ................................ Bến xe đến: ..............................................................
Cự ly vận chuyển: .................km; Hành trình chạy xe: .............................................
Hiện đang hoạt động với số chuyến xe: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)……..
Sẽ giảm xuống còn: ……(Số chuyến xe/ngày/tuần/tháng)…………………………….
Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ ngừng các giờ xe xuất bến:
- Tại bến xe đi: …….. giờ…... phút, vào các ngày.....................................................
- Tại bến xe đến:…….giờ.........phút, vào các ngày....................................................
6. Danh sách xe ngừng:
TT |
Biển kiểm soát |
Số ghế |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
1 2.. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
04. Thủ tục: Cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất hồ sơ đăng ký
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu) - Bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ đó gồm (giấy tờ xác định quyền sở hữu và giấy tờ xác định nguồn gốc). - Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (theo mẫu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
23 ngày, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận và Biển số xe máy chuyên dụng. |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần - Lệ phí cấp biển số đăng ký. Mức thu: 150.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019). - Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (mẫu số 17 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT, ngày 12/6/2019). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………. 8. Ngày cấp………………………………………………… 9. Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: ……………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………… 17. Số khung:……………………………. 19. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:……………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:…………………………………...Năm sản xuất……………………
Sổ động cơ:……………………………………….Số khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải……………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
…………….., |
* Ghi chú:
Bản thông hảo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
05. Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu). - Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Hồ sơ gốc đã đăng ký |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị thu hồi trong các trường hợp sau: + Xe máy chuyên dùng hỏng không sử dụng được; + Xe máy chuyên dùng bị mất không tìm được; + Xe máy chuyên dùng bán hoặc tái xuất ra nước ngoài; + Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số phải làm thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. - Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………… 8. Ngày cấp………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..……………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: …………...(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………. 17. Số khung:………………………….. 19. Trọng lượng: …………(kg)……… |
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 16 TTHC
I. Lĩnh vực Vận tải, đường bộ:
01. Thủ tục: Cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu). - Bản chính Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau: + Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; + Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Bản chính Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau: + Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước. + Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu. + Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ (Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu). Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số (theo mẫu). + Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước: + Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật. + Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng + Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật; + Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận và Biển số xe máy chuyên dùng . |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần - Lệ phí cấp biển số đăng ký. Mức thu: 150.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019); - Tờ khai thu hồi đăng ký, biển số - sử dụng đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………. 8. Ngày cấp………………………………………………… 9. Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: ……………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………… 17. Số khung:……………………………. 19. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………… 8. Ngày cấp………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..……………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: …………...(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………. 17. Số khung:………………………….. 19. Trọng lượng: …………(kg)……… |
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
02. Thủ tục: Cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: Số 70 Lê Hồng Phong, thành phố KonTum, KonTum. - Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngay nghi, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); - Bản chính Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau: + Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; + Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Bản chính Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau: + Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước. + Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu. + Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ (Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu). Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số (theo mẫu). + Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước: + Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật. + Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng: + Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật; + Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời |
Lệ phí: |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (mẫu số 3 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019); - Tờ khai thu hồi đăng ký, biển số - sử dụng đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………… 3. Ngày cấp:……………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: từ ngày………./ ………../ ………đến ngày ……./ ………./ ………… 6. Trụ sở giao dịch………………………………………………………………………….. 7. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………… |
||
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………… 10. Màu sơn:…………………………….. 12. Nước sản xuất: ……………………….. 14. Số động cơ:……………………………. |
9. Công suất: ………………………(kW) 11. Năm sản xuất: ……………………… 13. Số khung:…………………………… 15. Trọng lượng: ……………………(kg)... |
|
|
|
|
16.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:.... …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:…………………………………………………..
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………… 8. Ngày cấp………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..……………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: …………...(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………. 17. Số khung:………………………….. 19. Trọng lượng: …………(kg)……… |
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
03. Thủ tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp; - Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo; - Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi các thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
- 03 ngày làm việc đối với cấp đổi Giấy chứng nhận, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. - 15 ngày làm việc đối với cấp đổi Biển số, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận và Biển số xe máy chuyên dùng . |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần; - Lệ phí cấp biển số đăng ký. Mức thu: 150.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu số 8 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………. 3. Ngày cấp:………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………….. |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………. 8. Ngày cấp…………………………………………………… 9. Nơi cấp……………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………… 24. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………… |
||
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………….. 27. Màu sơn:……………………………….. 29. Nước sản xuất:..…………………………. 31. Số động cơ:……………………………. |
26. Công suất: …………..........(kW)……... 28. Năm sản xuất: ………………………. 30. Số khung:……………………………. 32. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là……………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải…………………cấp ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:……………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
04. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (theo mẫu) đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận và Biển số xe máy chuyên dùng . |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần; - Lệ phí cấp biển số đăng ký. Mức thu: 150.000 đồng/lần. |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (mẫu số 8 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019) - Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký (mẫu số 17 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: …………………………. 3. Ngày cấp:………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ……………………………………………………….. |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………. 8. Ngày cấp…………………………………………………… 9. Nơi cấp……………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………… 24. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………… |
||
25. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………….. 27. Màu sơn:……………………………….. 29. Nước sản xuất:..…………………………. 31. Số động cơ:……………………………. |
26. Công suất: …………..........(kW)……... 28. Năm sản xuất: ………………………. 30. Số khung:……………………………. 32. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là……………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải…………………cấp ngày ………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:……………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….Số CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:……………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:…………………………Màu sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………..Công suất……………………….
Nước sản xuất:…………………………………...Năm sản xuất……………………
Sổ động cơ:……………………………………….Số khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………..Trọng lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải……………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
…………….., |
* Ghi chú:
Bản thông hảo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
05. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ c ủa các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), là một trong những giấy tờ sau: + Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; + Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), là một trong những giấy tờ sau: + Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước. + Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu. + Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ (Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu). Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số (theo mẫu). + Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước: ++ Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; ++ Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật. + Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng: ++ Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật; ++ Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận tạm thời và Biển số xe máy chuyên dùng tạm thời . |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký và biển số tạm thời. Mức thu: 70.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (mẫu số 4 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019) - Tờ khai thu hồi đăng ký, biển số-sử dụng đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo (mẫu số 1 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………… 3. Ngày cấp:………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………….. |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD……………………. 8. Ngày cấp…………………………………………………… 9. Nơi cấp……………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………… 12. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………. 13. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………… |
||
14. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………….. 16. Màu sơn:……………………………….. 18. Nước sản xuất:..………………………. 20. Số động cơ:……………………………. |
15. Công suất: …………..........(kW)……... 17. Năm sản xuất: ………………………. 19. Số khung:…………………………….. 21. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
22.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp ngày………tháng………năm…………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:……………………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD………………… 8. Ngày cấp………………………………………………… 9.Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..……………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: …………...(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………. 17. Số khung:………………………….. 19. Trọng lượng: …………(kg)……… |
|
|
|
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng ký quản lý…………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày …………/ ……………/ ………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.…………………………………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
06. Thủ tục: Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản chính Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau: + Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; + Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Bản chính giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận; |
Lệ phí: |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………. 8. Ngày cấp………………………………………………… 9. Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: ……………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………… 17. Số khung:……………………………. 19. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
07. Thủ tục: Di chuyển đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp. Bước 5: Tổ chức, cá nhân và nhận kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản chính Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong những giấy tờ sau: + Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật; + Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính; + Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật; + Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật; + Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; + Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Bản chính giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng và hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký. |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 9 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019). |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. - Giao nộp lại biển số đã cấp. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………… 3. Ngày cấp:………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………….. |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………… 8. Ngày cấp…………………………………………………… 9. Nơi cấp……………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………….. 14. Màu sơn:……………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:……………………………. |
13. Công suất: …………..........(kW)……... 15. Năm sản xuất: …………………………. 17. Số khung:………………………………. 19. Trọng lượng: ………………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp tục đăng ký.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
08. Thủ tục: Đăng ký sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố KonTum, KonTum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận và Biển số xe máy chuyên dụng. |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần - Lệ phí cấp biển số đăng ký. Mức thu: 150.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019); |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………. 8. Ngày cấp………………………………………………… 9. Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: ……………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………… 17. Số khung:……………………………. 19. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
09. Thủ tục: Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đi).
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, Kon Tum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện Bước 4: Sau khi xem xét, phê duyệt hồ sơ, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản chính giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng và hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký. |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 9 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó; - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, làm thủ tục di chuyển xe máy chuyên dùng. - Giao nộp lại biển số đã cấp. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ………………………… 3. Ngày cấp:………………………………………………………… 4. Nơi cấp: ………………………………………………………….. |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: …………………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………… 8. Ngày cấp…………………………………………………… 9. Nơi cấp……………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:………………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………….. 14. Màu sơn:……………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:……………………………. |
13. Công suất: …………..........(kW)……... 15. Năm sản xuất: …………………………. 17. Số khung:………………………………. 19. Trọng lượng: ………………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp tục đăng ký.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
10. Thủ tục: Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng không thay đổi chủ sở hữu (nơi chuyển đến).
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố KonTum, KonTum. - Thời gian: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra phương tiện và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ so với quy định thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ được tiếp nhận đến Sở Giao thông vận tải thực hiện. Bước 4: Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phối hợp với người nộp hồ sơ tổ chức kiểm tra thực tế phương tiện và chuyển kết quả lại cho Trung tâm để giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00-11h00 và buổi chiều từ 13h00-17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu); - Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
08 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận và Biển số xe máy chuyên dùng. |
Lệ phí: |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Mức thu: 50.000 đồng/lần - Lệ phí cấp biển số đăng ký. Mức thu: 150.000 đồng/lần |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (mẫu số 2 Phụ lục 2 Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019); |
Yêu cầu, điều kiện: |
Khi làm thủ tục đăng ký chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT , ngày 12/6/2019 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD: ……………………. 3. Ngày cấp:…………………………………………………… 4. Nơi cấp:……………………………………………………… |
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………… |
||
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD…………………. 8. Ngày cấp………………………………………………… 9. Nơi cấp…………………………………………………… |
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………… 11. Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………………………… |
||
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………….. 14. Màu sơn:…………………………….. 16. Nước sản xuất:..………………………. 18. Số động cơ:…………………………. |
13. Công suất: ……………......(kW)……... 15. Năm sản xuất: ……………………… 17. Số khung:……………………………. 19. Trọng lượng: ……………(kg)……… |
|
|
|
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):……………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):…………………….Biển số đề nghị cấp ……………………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
11. Thủ tục: Xác nhận về việc đề nghị tạm dừng lưu hành đối với xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. - Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tỉnh để xem xét, thẩm định, phê duyệt. Bước 4: Sau khi có kết quả Sở Giao thông vận tải chuyển trả kết quả lại cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. Bước 5: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, công dân. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin tạm dừng lưu hành (theo mẫu); - Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản sao); - Phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải (nếu có). b) Sô lương bô hồ sơ: 01 bô. |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
- Xác nhận vào giấy đề nghị; - Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có). |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn xin tạm dừng lưu hành (phụ lục 06 Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Các xe đề nghị tạm dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời gian đề nghị tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên. |
Căn cứ pháp lý: |
- Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ; - Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ; - Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20/4/2016 của Chính phủ; - Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. |
PHỤ LỤC SỐ 06
(Kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………., ngày tháng năm 201… |
ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………..
Tên.... doanh nghiệp, hợp tác xã ………..
Số ĐKKD: …………. ………………. cấp ngày: …………………………..
Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………………………..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên doanh nghiệp, hợp tác xã)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có) |
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động |
1 |
|
|
|
Từ ngày .... đến ngày ... |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh …………………. xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp xin nghỉ lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
12. Thủ tục: Đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu đối với xe bị tạm giữ phù hiệu, biển hiệu.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum; - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn cho tổ chức - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. - Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tỉnh để xem xét, thẩm định, phê duyệt. Bước 4: Sau khi có kết quả Sở Giao thông vận tải chuyển trả kết quả lại cho Trung tâm Bước 5: Trung tâm trả kết quả TTHC cho tổ chức, công dân. Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần |
Cách thức thực hiện: |
Tiếp nhận trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu (theo mẫu); - Quyết định về việc bù trừ phí sử dụng đường bộ (nộp bản phô tô và mang bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Phù hiệu, biển hiệu |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu (phụ lục 10 Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........... |
........, ngày ... tháng .. năm 20...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.......
Tên tôi là:........................
Số CMND.......... cấp tại................... cấp ngày:...................................
Đại diện cho:.......................................................................................
Giấy giới thiệu số:...............................................................................
Ngày…/…/201.., tôi đã có Đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi là đơn này đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Đơn vị cấp |
Số phù hiệu, biển hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Ngoài làm đơn |
13. Thủ tục: Đề nghị xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum; - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn kiểm tra thực tế cho tổ chức. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung. - Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải tỉnh. Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của tổ chức. Bước 4: Sau khi có kết quả Sở Giao thông vận tải chuyển trả kết quả lại cho Trung tâm Bước 5: Trung tâm trả kết quả TTHC cho tổ chức, công dân. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định) |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản sao giấy đăng ký kinh doanh; - Bản sao giấy đăng ký xe (của từng xe đề nghị). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả: |
Xác nhận vào giấy đề nghị |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
- Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh nghiệp (Phụ lục 11 Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
............, ngày tháng năm 20.. |
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên cơ quan đề nghị..............……………………………………
Số ĐKKD: .......... .................. cấp ngày:.......................................
Địa chỉ:...........................................................................................
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp/hợp tác xã, để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT |
Loại xe |
Biển số xe |
Tuyến đường/khu vực hoạt động |
1 |
Ví dụ: Xe tải |
14M-1234 |
Mỏ Than Mông Dương |
2 |
|
|
|
2. Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ |
............., ngày .....tháng.....năm....... |
14. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới.
Trình tự thực hiện: |
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong-Thành phố Kon Tum-Tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h từ các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn và thu phí. - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trung tâm chuyển hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để xem xét hồ sơ, thẩm định. Bước 4: Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định. Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định. Bước 5: Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ được thẩm định phê duyệt cho Trung tâm để trả kết quả cho tổ chức, công dân. - Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi chiều từ 13h00 đến 17h từ các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính - theo mẫu) - 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần theo quy định gồm: + Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo gồm các phần sau: Giới thiệu mục đích cải tạo; Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo; Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công; Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo; Tính toán kiểm tra sức bền các chi tiết liên quan tới nội dung cải tạo; Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo; Kết luận; Mục lục; Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế. + Các bản vẽ kỹ thuật gồm: Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo; Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo; Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế; Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. + Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế). - Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế). - Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. |
Kết quả |
Giấy chứng nhận thiết kế thẩm định |
Phí, Lệ phí: |
Phí thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo. Mức thu: 300.000 đồng/chiếc |
Tên mẫu đơn, tờ khai: |
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế cải tạo (Phụ lục 3 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT , ngày 31/12/2014). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý: |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ Giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
…, ngày tháng năm |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Căn cứ Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Ô tô trước cải tạo |
Ô tô sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Trọng lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
7 |
Trọng tải |
kg |
|
|
8 |
Trọng lượng toàn bộ |
kg |
|
|
… |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
Cơ sở thiết kế |
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 41/QĐ-UBND về phê duyệt danh sách doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được thanh tra, kiểm tra thường xuyên trong năm 2020 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp - nông thôn gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương lập dự án Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị định 28/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2014/NĐ-CP và 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 494/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp tỉnh An Giang và Tổ Giúp việc Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Hương ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND nội dung và mức chi cho người làm công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Danh mục cây cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng từ trước năm 1954 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Tiên Tân, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 21/10/2015
Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 494/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021