Quyết định 3767/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 3767/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3767/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH – TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/ 11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2178/TTr-STP ngày 4 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3767/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Trang |
Lĩnh vực Hành chính – Tư pháp |
||||
1 |
- T-QBI-277836, thủ tục số 13, Phần II Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 - T-QBI-277841, thủ tục số 14, Phần II Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 |
- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trực tiếp có yêu cầu)
- Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Thông qua ủy quyền) |
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ”Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”. |
|
2 |
- T-QBI-277842, thủ tục số 15, Phần II Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 |
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 |
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ”Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”. |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
* Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện đối với cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (gọi tắt là người có yêu cầu)
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp qua đường Bưu cục, điểm Bưu điện – văn hóa xã hoặc qua dịch vụ bưu chính khác hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp Quảng Bình, địa chỉ số 183 Hữu Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian nộp hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Người yêu cầu có thể chuyển lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua Bưu điện, nhân viên Bưu điện thu tiền của người yêu cầu, viết 02 (hai) liên Phiếu thu hộ lệ phí, trong đó 01(một) liên giao cho người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, 01 (một) liên chuyển đến Sở Tư pháp cùng với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Người yêu cầu cũng có thể nộp lệ phí trực tiếp hoặc nộp vào tài khoản ngân hàng của Sở Tư pháp (số tài khoản: 53110000105491, Ngân hàng Đầu tư phát triển Quảng Bình). (Trừ trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật).
Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước Sở Tư pháp:
Bước 1:
- Đối với trường hợp người yêu cầu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo Bảng kê giao nhận hồ sơ từ Bưu điện tỉnh, kiểm tra, đối chiếu và ký nhận đầy đủ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Gửi Phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu cho người có yêu cầu. Phiếu hẹn này cũng đồng thời được gửi đến địa chỉ thư điện tử (email) của người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (nếu có), vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Thông báo cho người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để bổ sung, đính chính hồ sơ thông qua các hình thức như: Gửi email, gọi điện thoại hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp:
Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa tiếp nhận, kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ, đối chiếu bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp với bản gốc (trường hợp bản sao đã có chứng thực theo đúng quy định của pháp luật thì không yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu), thu lệ phí, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nghiên cứu hồ sơ, lập phiếu đề nghị xác minh lý lịch tư pháp trình lãnh đạo ký và chuyển 01 bộ hồ sơ và phiếu xác minh lý lịch tư pháp đến Công an tỉnh hoặc Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để xác minh.
Bước 3: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ công an tỉnh và cơ quan Toà án hoặc các cơ quan có liên quan (nếu có); căn cứ vào kết quả xác minh nếu đủ điều kiện cấp phiếu lý lịch tư pháp lập phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp không đủ điều kiện để cấp phiếu lý lịch tư pháp, thì soạn văn bản trả lời cho đương sự trình lãnh đạo ký.
Bước 4: Lãnh đạo Sở ký cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời.
Bước 5: Phòng Hành chính tư pháp chuyển kết quả đến bộ phận giao dịch một cửa và Website của Sở Tư pháp để đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan (cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời cho đương sự).
Bước 6: Bộ phận giao dịch một cửa trả kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu qua dịch vụ bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Nếu Phiếu lý lịch tư pháp được chuyển qua dịch vụ bưu chính tới người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì khi nhận Phiếu lý lịch tư pháp, người nhận Phiếu phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Ngoài người có yêu cầu và người được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì cha, mẹ, vợ, chồng, con của người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể nhận thay với điều kiện phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
* Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể thực hiện theo 03 cách sau:
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
Cá nhân có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho thay đổi phương thức nhận kết quả từ việc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sang nhận trực tiếp nhưng không được hoàn lại phí dịch vụ bưu chính đã nộp.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Đối với trường hợp ủy quyền người yêu cầu phải nộp thêm các giấy tờ: Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nhận uỷ quyền và Văn bản uỷ quyền được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền, nhưng phải có bản chụp giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo mẫu nếu có yêu cầu.
Trường hợp gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì người yêu cầu phải nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ trên; trường hợp cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp, cá nhân có thể sử dụng bản chụp các giấy tờ nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ;
+ 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ, đối với trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xoá án tích; trường hợp người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm thụ lý hồ sơ kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá nhân đã nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp cá nhân chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm Sở Tư pháp nhận được biên lai chuyển tiền kèm theo hồ sơ cũng được coi là cá nhân đã nộp lệ phí.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Công dân nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp:
+ Công an cấp tỉnh;
+ Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Toà án nhân dân, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan (trong trường hợp phức tạp).
* Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch tư pháp số 1
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2013/TT- LLTP hoặc Mẫu số 04/2013/TT- LLTP (đối với trường hợp ủy quyền) (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 02/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo Mẫu số 01/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo Mẫu số 06/2013/TT-LLTP (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
* Phí, lệ phí
Thông tư số 174/2011/TT-BTC quy định như sau:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000đ/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp được miễn lệ phí thì người yêu cầu phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản photo (có (bản gốc để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn giảm theo quy định pháp luật.
Lệ phí này không bao gồm phí dịch vụ bưu chính (việc chuyển hồ sơ, chuyển phiếu hẹn, chuyển trả kết quả)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Quyết định 19/QĐ-TTg ngày 08/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng lý cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”;
* Ghi chú:
- Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Biểu mẫu đính kèm:
2. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
* Trình tự thực hiện:
Các bước thực hiện đối với cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (gọi tắt là người có yêu cầu)
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp qua đường Bưu cục, điểm Bưu điện – văn hóa xã hoặc qua dịch vụ bưu chính khác hoặc đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp Quảng Bình, địa chỉ số 183 Hữu Nghị, Đồng Hới, Quảng Bình.
- Thời gian nộp hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: người yêu cầu có thể chuyển lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua Bưu điện, nhân viên Bưu điện thu tiền của người yêu cầu, viết 02 (hai) liên Phiếu thu hộ lệ phí, trong đó 01(một) liên giao cho người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, 01 (một) liên chuyển đến Sở Tư pháp cùng với hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Người yêu cầu cũng có thể nộp lệ phí trực tiếp hoặc nộp vào tài khoản ngân hàng của Sở Tư pháp (số tài khoản: 53110000105491, Ngân hàng Đầu tư phát triển Quảng Bình). (Trừ trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật).
Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước Sở Tư pháp:
Bước 1:
- Đối với trường hợp người yêu cầu gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kèm theo Bảng kê giao nhận hồ sơ từ Bưu điện tỉnh, kiểm tra, đối chiếu và ký nhận đầy đủ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Gửi Phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu cho người có yêu cầu. Phiếu hẹn này cũng đồng thời được gửi đến địa chỉ thư điện tử (email) của người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (nếu có), vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Thông báo cho người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để bổ sung, đính chính hồ sơ thông qua các hình thức như: Gửi email, gọi điện thoại hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Đối với trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp:
Cán bộ của Bộ phận giao dịch một cửa tiếp nhận, kiểm tra Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và hồ sơ, đối chiếu bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp với bản gốc (trường hợp bản sao đã có chứng thực theo đúng quy định của pháp luật thì không yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu), thu lệ phí, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp.
Bước 2: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nghiên cứu hồ sơ, lập phiếu đề nghị xác minh lý lịch tư pháp trình lãnh đạo ký và chuyển 01 bộ hồ sơ và phiếu xác minh lý lịch tư pháp đến Công an tỉnh hoặc Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để xác minh.
Bước 3: Chuyên viên Phòng Hành chính tư pháp nhận kết quả xác minh từ công an tỉnh và cơ quan Toà án hoặc các cơ quan có liên quan (nếu có); căn cứ vào kết quả xác minh nếu đủ điều kiện cấp phiếu lý lịch tư pháp lập phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp không đủ điều kiện để cấp phiếu lý lịch tư pháp, thì soạn văn bản trả lời cho đương sự trình lãnh đạo ký.
Bước 4: Lãnh đạo Sở ký cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời.
Bước 5: Phòng Hành chính tư pháp chuyển kết quả đến bộ phận giao dịch một cửa và Website của Sở Tư pháp để đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan (cấp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản trả lời cho đương sự).
Bước 6: Bộ phận giao dịch một cửa trả kết quả cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu qua dịch vụ bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Nếu Phiếu lý lịch tư pháp được chuyển qua dịch vụ bưu chính tới người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì khi nhận Phiếu lý lịch tư pháp, người nhận Phiếu phải xuất trình giấy tờ tùy thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Chỉ người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới được nhận Phiếu lý lịch tư pháp.
* Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể thực hiện theo 03 cách sau:
- Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp;
Cá nhân có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho thay đổi phương thức nhận kết quả từ việc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sang nhận trực tiếp nhưng không được hoàn lại phí dịch vụ bưu chính đã nộp.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo mẫu nếu có yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người chưa thành niên thì phải có bản chụp giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh quan hệ là cha, mẹ, của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp gửi hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì người yêu cầu phải nộp bản sao có chứng thực các loại giấy tờ trên; trường hợp cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua dịch vụ bưu chính và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp, cá nhân có thể sử dụng bản chụp các giấy tờ nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi đến nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ;
+ 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được yêu cầu hợp lệ, đối với trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xoá án tích; trường hợp người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm thụ lý hồ sơ kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và cá nhân đã nộp lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp cá nhân chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính thì thời điểm Sở Tư pháp nhận được biên lai chuyển tiền kèm theo hồ sơ cũng được coi là cá nhân đã nộp lệ phí.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Công dân nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.
Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp:
+ Công an cấp tỉnh;
+ Cục hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát - Bộ Công an, Toà án nhân dân, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan (trong trường hợp phức tạp).
* Kết quả thực hiện TTHC: Phiếu lý lịch tư pháp số 2
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2013/TT- LLTP hoặc Mẫu số 04/2013/TT- LLTP (đối với trường hợp cha mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 02/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính theo Mẫu số 01/2014/LLTP (Quyết định số 19/QĐ-TTg);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo Mẫu số 07/2013/TT-LLTP (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
* Phí, lệ phí
Thông tư số 174/2011/TT-BTC quy định như sau:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 200.000đ/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp được miễn lệ phí thì người yêu cầu phải nộp bản sao chứng thực hoặc bản photo (có (bản gốc để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn giảm theo quy định pháp luật.
Lệ phí này không bao gồm phí dịch vụ bưu chính (việc chuyển hồ sơ, chuyển phiếu hẹn, chuyển trả kết quả)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu sổ lý lịch tư pháp;
+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Quyết định 19/QĐ-TTg ngày 08/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng lý cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”;
* Ghi chú:
- Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Biểu mẫu đính kèm:
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025" Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 4083/QĐ-UBND ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ ký quyết định cho phép cán bộ, công, viên chức không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đi thăm thân, du lịch, chữa bệnh ở nước ngoài bằng tiền cá nhân” Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá dịch vụ tại nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2442/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến" Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Tăng cường pháp chế trong quản lý hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012 Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 19/QĐ-TTg năm 2011 về xuất vắc xin, hóa chất dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương phòng, chống dịch bệnh Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2010 về Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh An Giang đến năm 2020” Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2009 về việc giao chỉ tiêu giảm hộ nghèo, xã nghèo thành phố Hà Nội năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 28/2000/QĐ-CTUBBT quy định giá thu đối với dịch vụ chích ngừa, phân phối, sử dụng tiền phí, lệ phí y tế dự phòng; phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 19/QĐ-TTg thành lập Hội đồng giải thưởng Hồ Chi Minh và giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2005 Ban hành: 11/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006