Quyết định 3741/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2025
Số hiệu: | 3741/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 19/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3741/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ, việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định số 62/2013/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN ngày 24 tháng 10 năm 2016 và Công văn số 3292/SNN-NN ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3741 ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Phạm vi điều chỉnh
Kế hoạch này thực hiện việc hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn ở các vùng sản xuất tập trung trên địa bàn toàn tỉnh, cụ thể là cây lúa trên địa bàn huyện Tánh Linh và Đức Linh, cây thanh long trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Bắc Bình.
2. Đối tượng áp dụng, điều kiện hưởng hỗ trợ, mức hỗ trợ, hồ sơ và thủ tục thanh quyết toán
Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ, việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định 62/2013/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tiêu chí cánh đồng lớn
Cánh đồng lớn là cách thức tổ chức sản xuất trên cơ sở hợp tác, liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản trong cùng địa bàn, dự án, có quy mô diện tích sản xuất lớn, tạo ra sản lượng nông sản hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh của nông dân trên thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân và các đối tác tham gia.
a) Tiêu chí bắt buộc:
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp, nông thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với các giống lúa, giống thanh long … và đảm bảo phát triển bền vững.
- Quy mô diện tích của cánh đồng lớn: Diện tích tối thiểu của cánh đồng lớn đối với trồng lúa từ 50 ha trở lên; đối với sản xuất lúa giống từ 20 ha trở lên; đối với diện tích trồng thanh long từ 20 ha trở lên.
- Đáp ứng được một trong các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng như sau:
+ Liên kết mua sản phẩm nông sản là hình thức liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp tiêu thụ nông sản với tổ chức đại diện nông dân hoặc nông dân có thể có hoặc không gắn với khâu cung ứng dịch vụ đầu vào, đầu ra và phục vụ sản xuất.
+ Liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản là hình thức liên kết, hợp tác giữa doanh nghiệp tiêu thụ nông sản với tổ chức đại diện nông dân hoặc nông dân theo chuỗi từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
- Tất cả diện tích cây trồng trên thực hiện xây dựng cánh đồng lớn không nhất thiết phải liền thửa nhưng phải nằm trong cùng một vùng sản xuất chuyên canh tập trung.
b) Tiêu chí khuyến khích:
- Vùng sản xuất có cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, điện và những công trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng được yêu cầu sản xuất tập trung, thuận lợi sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm hoặc từng bước được hoàn thiện theo hướng tập trung.
- Quy mô sản xuất lớn tập trung và áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ sản xuất tiên tiến (sản xuất theo hướng an toàn, VietGAP, GlobalGAP) và có đại lý, cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến tập trung gần nơi sản xuất.
1. Mục tiêu chung
Mục tiêu lớn nhất trong xây dựng cánh đồng lớn là tiêu thụ nông sản với giá cả hợp lý cho nông dân, hình thành được liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân đảm bảo lợi ích hài hòa các bên tham gia; hình thành chuỗi giá trị từ khâu sản xuất đến tiêu thụ; thực hiện hiện đại hóa, đồng bộ hóa quy trình từ sản xuất đến thu hoạch và sau thu hoạch trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2025 đạt khoảng 50% diện tích canh tác lúa, thanh long ở các huyện được chọn sản xuất theo cánh đồng lớn; 100% nông dân tham gia cánh đồng lớn được tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật và công nghệ, ứng dụng công nghệ sinh học trong canh tác và quản lý dịch hại; phấn đấu 100% nông dân cánh đồng lớn thực hiện quy trình sản xuất theo hướng GAP, nâng cao năng suất, chất lượng, tính cạnh tranh nông sản đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và thế giới.
III. ĐỊA BÀN VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ năm 2017 đến 2025.
2. Địa bàn: Giai đoạn 2017 - 2025 tập trung ở những địa bàn sản xuất trọng điểm như lúa ở huyện Đức Linh, Tánh Linh; thanh long ở huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam và Bắc Bình.
IV. KINH PHÍ HỖ TRỢ VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG HỖ TRỢ
1. Kinh phí hỗ trợ (có phụ lục dự toán kinh phí hỗ trợ từng năm)
- Giai đoạn 2017 - 2020 ước 18.000 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ cho doanh nghiệp: 1.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho tổ chức nông dân: 10.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho nông dân: 7.000 triệu đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025 ước 20.000 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ cho doanh nghiệp: 3.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho tổ chức nông dân: 10.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ cho nông dân: 7.000 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan.
- Ngân sách địa phương bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
V. NỘI DUNG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Công tác tuyên truyền, vận động xây dựng cánh đồng lớn
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng cho doanh nghiệp, nhân dân, cán bộ công chức hiểu rõ ý nghĩa, mục đích và yêu cầu của việc xây dựng cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp một cách tự nguyện và tích cực tham gia; xem đây là nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa chiến lược lâu dài để thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung, có quy mô lớn, nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương, thúc đẩy phong trào xây dựng nông thôn mới.
2. Xây dựng tổ, nhóm liên kết sản xuất và kêu gọi các doanh nghiệp tham gia, thực hiện cánh đồng lớn
- Vận động xây dựng các tổ hợp tác theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ, vận động các hợp tác xã để tham gia xây dựng cánh đồng lớn; kêu gọi đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp trong tỉnh, ngoài tỉnh tham gia liên kết với các tổ chức nông dân để xây dựng cánh đồng lớn theo kế hoạch.
- Tuyên truyền, hướng dẫn nông dân, các tổ chức nông dân xây dựng quy chế, điều lệ hoạt động của tổ, nhóm nhằm đi vào hoạt động có hiệu quả; đặc biệt chú trọng xây dựng đội ngũ của tổ chức nông dân có đủ trình độ, năng lực để tổ chức triển khai thực hiện xây dựng cánh đồng lớn.
3. Hướng dẫn thực hiện các yêu cầu của liên kết sản xuất
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của liên minh, liên kết để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp nhằm phát huy vai trò của Nhà nước, doanh nghiệp, nông dân, hợp tác xã, nhà khoa học, ngân hàng, hiệp hội trong xây dựng cánh đồng lớn.
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn.
- Thông tin đầy đủ, kịp thời các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức nông dân để đầu tư đổi mới, cải tiến công nghệ, thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ổn định nông sản.
Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện theo phân công trách nhiệm tại Điều 7 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ, việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời tập trung tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ sau đây:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hàng năm phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tổng hợp kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, cân đối nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn và tổ chức triển khai xây dựng các vùng sản xuất nông sản tập trung theo mô hình cánh đồng lớn cho các địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện cánh đồng lớn từng năm, phân bổ kế hoạch cho các địa phương về loại cây trồng, diện tích, kinh phí để làm cơ sở cho các huyện triển khai thực hiện.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các sở, ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện và định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn để triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính
- Hàng năm, theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính bố trí kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức nông dân, nông dân có các dự án, phương án cánh đồng lớn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình cánh đồng lớn.
4. Sở Công thương
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia liên kết trong việc tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa, gạo, thanh long, …; tập huấn chuyên đề về xúc tiến thương mại, tìm hiểu thị trường, kỹ năng kinh doanh, xuất nhập khẩu… nhằm nâng cao năng lực của các doanh nghiệp.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bình Thuận
Tổ chức triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng trên địa bàn. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân các thủ tục vay vốn theo chính sách quy định, nhất là chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp, Chương trình cho vay thí điểm theo mô hình chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm phục vụ kế hoạch cánh đồng lớn.
6. Ủy ban nhân dân các huyện: Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Nam, Ham Thuận Bắc, Bắc Bình
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện các dự án, phương án cánh đồng lớn tại địa phương. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nghiệm thu các hợp đồng, xác thực việc tập huấn của doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân trong khuôn khổ các dự án, phương án được phê duyệt thực hiện trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Căn cứ vào xác nhận việc thực hiện hợp đồng để thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ cho nông dân, tổ chức nông dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện Cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý theo quy định.
- Hàng năm, lập dự trù kinh phí thực hiện chương trình Cánh đồng lớn trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chủ động kêu gọi, tìm kiếm các doanh nghiệp có năng lực giới thiệu cho các tổ chức nông dân để triển khai, thực hiện chương trình cánh đồng lớn.
- Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung liên quan đến việc liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chương trình cánh đồng lớn để người dân biết, tự nguyện tham gia.
- Hàng quý tổng hợp tình hình thực hiện chương trình cánh đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo theo quy định.
7. Cục Thuế tỉnh
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục được miễn tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trong các dự án cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo các Chi cục Thuế tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục miễn tiền sử dụng đất hoặc thuê đất phục vụ dự án cánh đồng lớn sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
8. Liên minh Hợp tác xã Bình Thuận
- Theo dõi, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của các tổ chức nông dân trong việc triển khai, thực hiện cánh đồng lớn, từ đó chủ động đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nông dân xây dựng các tổ hợp tác, hợp tác xã để hình thành tổ chức liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng chương trình đào tạo, tập huấn về các nội dung liên quan đến Kế hoạch cánh đồng lớn cho cán bộ hợp tác xã, liên minh hợp tác xã.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận
Thường xuyên phổ biến, thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung liên quan đến việc liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chương trình cánh đồng lớn để người dân biết, tham gia.
10. Hội Nông dân tỉnh
Chỉ đạo các cấp Hội làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên về ý nghĩa, mục đích của việc liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chương trình cánh đồng lớn. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các ngành liên quan tổ chức tuyên truyền đến hội viên tích cực tham gia thực hiện cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xây dựng cánh đồng lớn giai đoạn 2017 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành và các địa phương có kế hoạch tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BIỂU DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO TỪNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3741 ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận)
STT |
Nội dung |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
||||||||||
Giai đoạn 2017 - 2020 |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
|||||||||||
Tổng cộng |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Hỗ trợ cho doanh nghiệp |
1,000 |
220 |
220 |
230 |
330 |
3,000 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
2 |
Hỗ trợ cho tổ chức nông dân |
10,000 |
2,200 |
2,200 |
2,300 |
3,300 |
10,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
2,000 |
3 |
Hỗ trợ cho nông dân |
7,000 |
1,700 |
1,700 |
1,700 |
1,900 |
7,000 |
1,400 |
1,400 |
1,400 |
1,400 |
1,400 |
|
Tổng cộng |
18,000 |
|
|
|
|
20,000 |
|
|
|
|
|
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ, thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công thương tại Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định lắp đặt, quản lý, sử dụng hộp thư tập trung, hệ thống cáp viễn thông, hệ thống phủ sóng trong tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, đền bù cho người bị thương, thiệt hại về tính mạng, bị thiệt hại về tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ vật tư, xi măng, sắt thép và kỹ thuật thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007