Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 37/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 29/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2020/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 29 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân; Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh Lai Châu về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 1 Quyết định này bao gồm:
a) Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã).
b) Công chức cấp xã.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã được cấp có thẩm quyền công nhận.
a) Loại 1: Xã, thị trấn bố trí tối đa 22 người; phường bố trí tối đa 23 người.
b) Loại 2: Xã, thị trấn bố trí tối đa 20 người; phường bố trí tối đa 21 người.
c) Loại 3: Xã, thị trấn bố trí tối đa 18 người; phường bố trí tối đa 19 người.
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã (trừ trường hợp cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển, điều động về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân).
Điều 3. Bố trí cán bộ, công chức cấp xã
1. Đối với cấp xã không thực hiện kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì bố trí số lượng từng chức danh cán bộ, công chức như sau:
STT |
Chức vụ, chức danh |
Số lượng (người) |
|||||
Xã, thị trấn loại 1 |
Phường loại 1 |
Xã, thị trấn loại 2 |
Phường loại 2 |
Xã, thị trấn loại 3 |
Phường loại 3 |
||
1 |
Bí thư Đảng ủy |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
7 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
10 |
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
11 |
Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
12 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
13 |
Tài chính - Kế toán |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
14 |
Văn phòng - Thống kê |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
15 |
Tư pháp - Hộ tịch |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
16 |
Văn hóa - Xã hội |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
17 |
Địa chính, Xây dựng, Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính, Nông nghiệp, xây dựng và Môi trường (đối với xã) |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Tổng |
22 |
23 |
20 |
21 |
18 |
19 |
2. Đối với cấp xã thực hiện kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã: Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương và nhu cầu sử dụng công chức, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí tăng thêm 01 công chức thuộc 01 trong các chức danh: Văn phòng - Thống kê; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội; Địa chính, Xây dựng, Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính, Nông nghiệp, xây dựng và Môi trường (đối với xã).
Điều 4. Quy định về bố trí kiêm nhiệm
1. Việc kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức cấp xã được thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV .
2. Trường hợp xã, phường, thị trấn không bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức theo khoản 1, khoản 2 Điều 3 Quyết định này thì thực hiện việc bố trí kiêm nhiệm cán bộ, công chức nếu cán bộ cấp xã đủ tiêu chuẩn của chức danh kiêm nhiệm theo quy định.
3. Không thực hiện công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã.
4. Trường hợp Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân mà bố trí tăng thêm công chức thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc bố trí cán bộ, công chức cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã hàng năm hoặc theo yêu cầu.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định này.
b) Quản lý số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
c) Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng các chức danh công chức còn thiếu và tổ chức tuyển dụng theo quy định của Trung ương và quy chế tuyển dụng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư sau khi bố trí theo Quyết định này.
e) Xây dựng phương án bố trí kiêm nhiệm cán bộ, công chức cấp xã, quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện việc kiêm nhiệm.
g) Đình kỳ 6 tháng, 01 năm tổng hợp số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, báo cáo Sở Nội vụ tổng hợp theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Quản lý, sử dụng, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức theo quy định.
b) Định kỳ báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, kết quả bố trí, sử dụng công chức cấp xã về Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã đang bố trí theo Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND được giữ nguyên đến hết nhiệm kỳ 2016-2021. Từ nhiệm kỳ 2021-2026 phải đảm bảo số lượng theo Quyết định này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2020, thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 41/2010/QĐ -UBND ngày 31/12/2010 ban hành Quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ; số 44/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định về lệ phí địa chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý cơ sở dữ liệu tra cứu tình trạng hồ sơ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi phát sinh khiếu nại, tố cáo tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoặc các tỉnh khác Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định huy động nguồn lực và mức hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quy trình xử lý và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá tối thiểu tài nguyên, khoáng sản để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về danh mục giá bổ sung dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND triển khai dạy và học tiếng Bahnar và Jrai cho học sinh tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2011 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho ngân sách cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã phường, thị trấn Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy chế cấp quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 90/2009/QĐ-UBND về tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, tâm thần lang thang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư ứng trước, trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần vùng cao và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ huyện Nam Đàn phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ tiền lương trong thời gian tập sự, thử việc đối với công chức, viên chức và công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009