Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 34/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 13 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP , ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT , ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2051/TTr-SNN, ngày 05 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được áp dụng theo nguyên tắc:
1. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với hoa màu, cây trái và vật nuôi tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. Không bồi thường, hỗ trợ đối với hoa màu, cây trái và vật nuôi do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.
2. Đối với các loại cây không giao lại cho các hộ dân được giữ lại trong dự án thì giá bồi thường, hỗ trợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể.
3. Số tài sản hoa màu, cây trái và vật nuôi đã được bồi thường, hỗ trợ giao lại cho các hộ dân tận thu.
4. Đối với nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải hỗ trợ. Chỉ hỗ trợ đối với nuôi trồng thủy sản khi nuôi trên đất có mục đích sử dụng là đất nuôi trồng thủy sản.
5. Đối với những loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong bảng giá, khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế trên thị trường, có văn bản đề xuất mức giá cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND , ngày 04 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Ban hành bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan, căn cứ quyết định thi hành ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU, CÂY TRÁI VÀ VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: Đồng
STT |
LOẠI |
ĐVT |
GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ |
GHI CHÚ |
A |
HOA MÀU, CÂY TRÁI |
|
|
|
I |
CÂY NGẮN NGÀY |
|
|
|
* |
Cây hàng năm |
|
|
|
1 |
- Lúa chưa đến kỳ thu hoạch |
m2 |
3,000 |
|
2 |
- Bắp ăn trái (Bắp tẻ) |
m2 |
4,000 |
|
3 |
- Bắp thức ăn gia súc (Bắp cao sản) |
m2 |
3,500 |
|
* |
Nhóm cây chất bột có củ |
|
|
|
4 |
- Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh … |
m2 |
3,000 |
|
5 |
- Mì |
m2 |
3,000 |
|
* |
Nhóm cây thực phẩm |
|
|
|
6 |
- Rau muống nước |
m2 |
4,300 |
|
7 |
- Rau cải hoa màu các loại: Rau muống hột, rau bồ ngót, rau má, rau dềnh, rau mồng tơi, kèo nèo, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu, sâm đất … |
m2 |
4,000 |
|
8 |
- Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời, … |
cây |
8,000 |
|
9 |
- Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau dấp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ, tần dày lá, … |
m2 |
7,000 |
|
10 |
Cây măng tây |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
m2 |
30,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến dưới 2 năm |
m2 |
60,000 |
|
|
- Từ 2 năm đến 5 năm |
m2 |
100,000 |
|
|
- Trên 5 năm |
m2 |
150,000 |
|
11 |
Bắp cải (Bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim,…) |
m2 |
15,000 |
|
12 |
- Đậu xanh, đậu nành và cây các loại cây tương tự |
m2 |
5,200 |
|
* |
Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
|
13 |
- Đậu phọng |
m2 |
4,000 |
|
14 |
- Mía |
|
|
|
|
- Mùa 1 |
m2 |
9,000 |
|
|
- Mùa 2 |
m2 |
8,000 |
|
|
- Mùa 3 |
m2 |
7,000 |
|
15 |
- Thuốc lá |
m2 |
5,500 |
|
* |
Nhóm cây hàng năm khác |
|
|
|
16 |
- Sả |
m2 |
4,500 |
|
17 |
- Ớt |
m2 |
8,000 |
|
18 |
- Khóm (thơm) |
m2 |
10,000 |
|
19 |
Cỏ trồng (có liếp dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình) |
m2 |
4,000 |
|
20 |
Thảm cỏ nhung |
m2 |
60,000 |
|
21 |
Thảm cỏ xả |
m2 |
10,000 |
|
II |
CÂY LÂU NĂM |
|
|
|
* |
Nhóm công nghiệp |
|
|
|
1 |
Cây điều |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
50,000 |
|
|
- Từ 1 đến 3 năm |
cây |
100,000 |
|
|
- Từ 3 năm đến 5 năm |
cây |
150,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 10 năm |
cây |
200,000 |
|
|
- Trên 10 năm đến 20 năm |
cây |
250,000 |
|
|
- Trên 20 năm |
cây |
170,000 |
|
2 |
Tiêu |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
nọc |
70,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
nọc |
85,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
nọc |
130,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 10 năm |
nọc |
150,000 |
|
|
- Trên 10 đến 15 năm |
nọc |
170,000 |
|
|
- Trên 15 năm |
nọc |
120,000 |
|
3 |
Cao Su (không áp dụng cho cây trong giai đoạn ươm giống) |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
70,000 |
|
|
- Trên 1 năm đến 3 năm |
cây |
120,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
200,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm |
cây |
300,000 |
|
|
- Trên 8 năm đến 25 năm |
cây |
400,000 |
|
|
- Trên 25 năm |
cây |
150,000 |
|
|
Đối với cây giống: |
|
|
|
|
- Cây bầu ( bầu hột) |
cây |
2,500 |
|
|
- Cây trần |
m2 |
80,000 |
|
4 |
Dừa, thốt nốt |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
40,000 |
|
|
- Chưa có trái (có thân cây) |
cây |
150,000 |
|
|
- Có trái |
cây |
300,000 |
|
* |
Nhóm cây ăn quả |
|
|
|
5 |
Sầu riêng |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
100,000 |
|
|
- Từ 1 đến 3 năm |
cây |
240,000 |
|
|
- Trên 3 đến 5 năm |
cây |
750,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 7 năm |
cây |
1,300,000 |
|
|
- Trên 7 năm đến 10 năm |
cây |
1,400,000 |
|
|
- Trên 10 năm |
cây |
2,300,000 |
|
6 |
Măng cụt |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
100,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 4 năm |
cây |
240,000 |
|
|
- Trên 4 năm đến 6 năm |
cây |
450,000 |
|
|
- Trên 6 năm đến 10 năm |
cây |
950,000 |
|
|
- Trên 10 năm đến 15 năm |
cây |
1,800,000 |
|
|
- Trên 15 năm |
cây |
3,200,000 |
|
7 |
Xoài, Chôm chôm, Vú sửa, Mít… |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
70,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
120,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
240,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm |
cây |
350,000 |
|
|
- Trên 8 năm |
cây |
600,000 |
|
8 |
Nhãn |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
70,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
120,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
240,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm |
cây |
350,000 |
|
|
- Trên 8 năm |
cây |
600,000 |
|
9 |
Cam, mãng cầu xiêm, các loại quýt, lựu, me, sapoche,... |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
60,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
120,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
200,000 |
|
|
- Trên 5 năm |
cây |
240,000 |
|
10 |
Bưởi |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
80,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
120,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
220,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm |
cây |
400,000 |
|
|
- Trên 8 năm |
cây |
600,000 |
|
11 |
Mãng cầu (quả na) |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
40,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
100,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
140,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm |
cây |
240,000 |
|
|
- Trên 8 năm |
cây |
200,000 |
|
12 |
Chanh, Mận, Táo, Dâu, Đào tiên, Lý, Sakê, Bơ, Bình bát, sung, ô môi, …) |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
80,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
200,000 |
|
|
- Trên 3 năm |
cây |
240,000 |
|
13 |
Chuối các loại, Đu đủ, Gấc |
|
|
|
|
- Gấc chưa có trái |
gốc |
10,000 |
|
|
- Gấc có trái |
gốc |
30,000 |
|
|
- Đu đủ chưa trái |
cây |
20,000 |
|
|
- Đu đủ có trái |
cây |
50,000 |
|
|
- Chuối: + Bụi nhỏ hơn 3 cây |
bụi |
20,000 |
|
|
+ Bụi từ 3 - 5 cây |
bụi |
50,000 |
|
|
+ Bụi lớn hơn 5 cây |
bụi |
60,000 |
|
14 |
Thanh Long |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
40,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 2 năm |
cây |
60,000 |
|
|
- Trên 2 năm đến 3 năm |
cây |
80,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 4 năm |
cây |
100,000 |
|
|
- Trên 4 năm |
cây |
120,000 |
|
|
* Thanh Long ruột đỏ giá được tính bằng 2 (hai) lần Thanh Long thường. |
cây |
|
|
15 |
Ổi, Khế, Chùm ruột, Lêkima, Bồ quân, Trâm Cóc, Sari, Hồng quân, Thị, Cà na |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
20,000 |
|
|
- Từ 1 năm đến 3 năm |
cây |
40,000 |
|
|
- Trên 3 năm đến 5 năm |
cây |
60,000 |
|
|
- Trên 5 năm đến 8 năm |
cây |
80,000 |
|
|
- Trên 8 năm |
cây |
100,000 |
|
* |
Nhóm cây khác |
|
|
|
16 |
Cây cảnh trang trí: Bông giấy, bông trang, bông bụp, nguyệt quế, cây xanh, cây hoàng ngọc, cây ngà voi, cây si, cây sứ, Hà tiên cô, hoa anh đào, họ cây mai, phát tài, xương rồng, thiên tuế, trúc kiểng, cây cần thăng, cây phượng, si, sứ, chùm nụm, hà thiên cô, hoa anh đào, họ cây mai, phát tài, xương rồng, thiên tuế, trúc kiểng, cần thăng … |
|
|
|
|
- Cây nhỏ đường kính > 1cm đến 10 cm |
cây |
20,000 |
|
|
- Đường kính trên 10 cm đến 20 cm |
cây |
40,000 |
|
|
- Đường kính từ trên 20 cm đến 30 cm |
cây |
70,000 |
|
|
- Đường kính từ trên 30 cm đến 50 cm |
cây |
200,000 |
|
|
- Cây cảnh trang trí loại cổ thụ ĐK > 50 cm hoặc > 30 năm |
cây |
400,000 |
|
|
- Cây cảnh trang trí làm hàng rào |
m2 |
30,000 |
|
17 |
Hoa huệ |
|
|
|
|
+ Có hoa |
m2 |
9,000 |
|
|
+ Không hoa |
m2 |
5,000 |
|
18 |
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành) |
|
|
|
|
+ < 20 cm |
chậu |
5,000 |
|
|
+ Từ 20 cm đến 50 cm |
chậu |
10,000 |
|
|
+ > 50 cm |
chậu |
20,000 |
|
19 |
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre…) |
chậu |
2,000 |
|
20 |
Tre, Trúc, Tầm vong, Cau, … |
|
|
|
|
- Tre lấy măng (Điền Trúc, …) |
cây |
25,000 |
|
|
- Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông, …) |
cây |
15,000 |
|
|
- Tầm vong |
cây |
5,000 |
|
|
- Trúc |
cây |
1,000 |
|
|
- Cau ăn trầu chưa trái |
cây |
30,000 |
|
|
- Cau ăn trầu có trái |
cây |
60,000 |
|
* |
Nhóm cây lấy gổ |
|
|
|
21 |
Bạch đàn, Tràm bông vàng, Xà cừ, Bằng Lăng, Xoan, Gòn, Cám, Quẽ, bàng, so đũa, trứng cá, lồng mức, trường, bồ đề, da, dúi, gáo, keo, nhàu, trôm, vong, lòng man, lá lụa, đủng đỉnh và các loại cây tương tự khác. . . |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
5,000 |
|
|
- Đường kính < 5 cm |
cây |
15,000 |
|
|
- Đường kính từ 5 cm đến < 10 cm |
cây |
25,000 |
|
|
- Đường kính từ 10 cm đến 20 cm |
cây |
50,000 |
|
|
- Đường kính > 20 cm đến 50 cm |
cây |
100,000 |
|
|
- Đường kính > 50 cm |
cây |
150,000 |
|
22 |
Gõ, dầu, sao, sến, trắc, lim, say, và các loại cây tương tự khác . . |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
50,000 |
|
|
- Đường kính < 5 cm |
cây |
100,000 |
|
|
- Đường kính từ 5 cm đến < 10 cm |
cây |
200,000 |
|
|
- Đường kính từ 10 cm đến 20 cm |
cây |
400,000 |
|
|
- Đường kính > 20 cm đến 50 cm |
cây |
1,000,000 |
|
|
- Đường kính > 50 cm |
cây |
1,500,000 |
|
23 |
Cây tràm nước (không quá 10.000 cây/ha) |
|
|
|
|
- Đường kính gốc nhỏ hơn 1 cm |
cây |
1,000 |
|
|
- Đường kính gốc lớn hơn 1 cm đến 2 cm |
cây |
1,500 |
|
|
- Đường kính gốc lớn hơn 2 cm đến 4 cm |
cây |
4,000 |
|
|
- Đường kính gốc lớn hơn 4 cm đến 8 cm |
cây |
7,000 |
|
|
- Đường kính gốc lớn hơn 8 cm |
cây |
5,000 |
|
24 |
Dó bầu |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
cây |
50,000 |
|
|
- Từ 1 đến 3 năm |
cây |
100,000 |
|
|
- Trên 3 đến 4 năm |
cây |
200,000 |
|
|
- Trên 4 đến 5 năm |
cây |
250,000 |
|
|
- Từ 5 năm đến 10 năm |
cây |
500,000 |
|
|
- Trên 10 năm |
cây |
950,000 |
|
25 |
Cây cau trắng |
cây |
|
|
|
- Đường kính < 50 cm |
cây |
200,000 |
|
|
- Đường kính > 50 cm đến 100 cm |
cây |
350,000 |
|
|
- Đường kính <100 cm đến 150 cm |
cây |
500,000 |
|
|
- Đường kính < 150 cm |
cây |
700,000 |
|
B |
HỖ TRỢ VẬT NUÔI |
|
|
|
|
- Tôm nuôi ở ruộng, ao, hồ |
650 |
5,000 |
|
|
- Cá nuôi ở ruộng, ao, hồ |
|
|
|
|
+ Nuôi bán thâm canh |
1,000 |
2,500 |
|
|
+ Nuôi thâm canh |
4,000 |
6,000 |
|
|
- Các loại vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại sẽ xem xét hỗ trợ từng trường hợp cụ thể. |
|
|
|
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đồi Khoản 6, Điều 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định về cao trình thiết kế cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư khu dân cư từ các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở tôn giáo đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe gắn máy kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải” (ICDP) do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đông Xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức giá thu một phần viện phí tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012