Quyết định 3391/QĐ-UBND năm 2010 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2011
Số hiệu: | 3391/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 23/09/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3391 /QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 23 tháng 9 năm 2010 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/04/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;
Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành kèm theo Quyết định số 767/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Chủ tịch UBND tỉnh (Chủ tịch) chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nhiệm vụ và quyền hạn mà Hiến pháp và Luật Tổ chức HĐND và UBND quy định. Lãnh đạo toàn diện các mặt công tác của UBND tỉnh, các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc lớn, quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên các lĩnh vực công tác thuộc chức năng nhiệm vụ của UBND tỉnh.
2. Chủ tịch phân công Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Phó Chủ tịch) giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch trong từng lĩnh vực công tác của UBND tỉnh, trừ những công việc do Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo. Phó Chủ tịch được thay mặt Chủ tịch sử dụng quyền hạn của Chủ tịch để giải quyết các công việc được phân công.
3. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Chủ tịch chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và HĐND tỉnh về nhiệm vụ được giao; những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải báo cáo xin ý kiến Chủ tịch trước khi quyết định.
Trong thực thi nhiệm vụ nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Phó Chủ tịch khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Phó Chủ tịch có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Chủ tịch xem xét quyết định.
4. Vào ngày thứ 2 hàng tuần (trừ khi có quyết định khác của Chủ tịch), Chủ tịch và các Phó Chủ tịch có buổi họp giao ban để phối hợp xử lý công việc hoặc góp ý kiến về những vấn đề lớn sẽ trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Trung ương. Chủ tịch quyết định các vấn đề đưa ra cuộc họp giao ban.
5. Trong trường hợp thấy cần thiết, hoặc khi Phó Chủ tịch vắng mặt, Chủ tịch trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch. Việc phân công công việc cụ thể giữa các Phó Chủ tịch (quy định tại Điều 3 Quyết định này), tùy tình hình thực tế, Chủ tịch sẽ xem xét điều chỉnh để bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ chung của UBND tỉnh.
Điều 2. Nội dung công việc được phân công và trách nhiệm, quyền hạn của các Phó Chủ tịch.
Trong phạm vi lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch có trách nhiệm và quyền hạn:
1. Chỉ đạo các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo quy định; kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước, các nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất những vấn đề cần thiết phải sửa đổi, bổ sung; xử lý hoặc đề xuất xử lý những hành vi vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
2. Giải quyết những vấn đề về tài chính, ngân sách trong phạm vi kinh phí đã được Chủ tịch ký quyết định phân bổ cho các chương trình mục tiêu, các đơn vị thụ hưởng ngân sách thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; đối với kinh phí trong dự toán nhưng chưa phân bổ hết và kinh phí phát sinh ngoài dự toán phải báo cáo để Chủ tịch quyết định;
3. Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực được phân công (từ khâu chuẩn bị đầu tư đến quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành) sau khi có quyết định về chủ trương đầu tư của Chủ tịch;
4. Thường xuyên theo dõi và xử lý các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Chủ tịch và các vấn đề mà giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh hoặc giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa thống nhất.
5. Chủ tịch phân công một Phó Chủ tịch làm nhiệm vụ Thường trực để giúp Chủ tịch điều phối các hoạt động chung của UBND tỉnh theo yêu cầu chỉ đạo của Chủ tịch. Phó Chủ tịch Thường trực được Chủ tịch ủy quyền ký văn bản của UBND tỉnh và giải quyết các công việc do Chủ tịch trực tiếp phụ trách khi Chủ tịch đi vắng.
6. Phó Chủ tịch không xử lý các vấn đề không được Chủ tịch phân công và những vấn đề không thuộc thẩm quyền của Chủ tịch.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Thành viên UBND tỉnh:
1. Chủ tịch UBND tỉnh Mai Văn Ninh:
a) Chỉ đạo, quản lý, điều hành chung các mặt công tác của UBND tỉnh và trực tiếp chỉ đạo, điều hành, giải quyết hồ sơ công việc thuộc các lĩnh vực công tác sau đây:
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh lực, sản phẩm chủ yếu, quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn trên phạm vi toàn tỉnh; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các vùng, miền, các huyện, thị xã, thành phố.
- Kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn; phương án sử dụng số vượt thu ngân sách nhà nước hàng năm; các khoản chi từ quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách tỉnh; chi quốc phòng, an ninh; chi từ nguồn chưa phân bổ.
- Quyết định chủ trương đầu tư các dự án từ nguồn ngân sách nhà nước trên các lĩnh vực theo phân cấp của Chính phủ và UBND tỉnh; cho ý kiến chỉ đạo về chủ trương đầu tư các dự án lớn, quan trọng không sử dụng vốn nhà nước theo đề nghị của các Phó Chủ tịch, Giám đốc các sở và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; trực tiếp chỉ đạo một số công trình, dự án lớn tại KKT Nghi Sơn, Thành phố Thanh Hoá.
- Danh mục các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất; các dự án khai thác khoáng sản lớn, quan trọng, nhạy cảm; các dự án đầu tư trong vùng ATK (Chương trình 229); phê duyệt giá sàn để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, đấu giá quyền khai thác mỏ; phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả trúng thầu dự án có sử dụng đất và kết quả đấu giá quyền khai thác mỏ khoáng sản.
- Công tác đối ngoại, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tổ chức bộ máy; biên chế hành chính, sự nghiệp; công chức, viên chức nhà nước; công tác dân tộc, tôn giáo; địa giới hành chính; công tác biên giới; những vấn đề chung về công tác thi đua khen thưởng.
- Những nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm, những giải pháp quan trọng, có tính đột phá trong từng thời gian mà Chủ tịch thấy cần trực tiếp chỉ đạo điều hành;
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo (Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nội vụ, sở Ngoại vụ, Ban quản lý KKT Nghi Sơn, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh.
d) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực Tỉnh uỷ và các cơ quan của Tỉnh uỷ.
2. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Trịnh Văn Chiến:
a) Làm nhiệm vụ Phó Chủ tịch Thường trực, thay mặt Chủ tịch điều phối hoạt động chung của UBND tỉnh khi Chủ tịch đi vắng; chủ trì các phiên họp của UBND tỉnh và các cuộc họp giao ban giữa các Phó Chủ tịch khi Chủ tịch vắng mặt.
b) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách (ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo);
- Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo;
- Công tác văn phòng, văn thư – lưu trữ nhà nước; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ ở cơ sở;
- Xử lý thường xuyên về công tác thi đua khen thưởng;
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
d) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh;
đ) Giữ mối quan hệ công tác giữa UBND tỉnh với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vương Văn Việt:
a) Theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hoá, Thể thao, Du lịch, Lao động – Thương binh và Xã hội, Dân tộc, Bảo hiểm xã hội, báo chí và xuất bản, Công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ (ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo).
- Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Chương trình xuất khẩu lao động và chuyên gia; Chương trình 134, 135, trung tâm cụm xã; Chương trình 257.
- Các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách;
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Lao động – TBXH; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
d) Theo dõi hoạt động của các hội nghề nghiệp, hội quần chúng (Hội chữ thập đỏ, Hội y học dân tộc, Hội người mù, Hội khuyến học, Hội người tàn tật, Hội người cao tuổi…).
4. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Ngọc Hồi:
a) Theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Công nghiệp, Đô thị, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo);
- Chỉ đạo thường xuyên công tác an toàn giao thông;
- Chương trình 253, các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách;
- Các công việc có liên quan khác theo phân công của Chủ tịch;
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Công thương, sở Thông tin, Truyền thông.
5. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Đình Thọ:
a) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo xử lý thường xuyên và giải quyết hồ sơ công việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch thuộc các ngành, lĩnh vực:
- Tài chính, thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế, quản lý thị trường, thuế, hải quan, ngân hàng, kho bạc, dự trữ nhà nước, thống kê, tư pháp, cải tạo tập trung, ân xá, kết hôn có yếu tố nước ngoài, bảo vệ bí mật quốc gia, các vấn đề về nhân quyền (ngoài những vấn đề Chủ tịch trực tiếp chỉ đạo);
- Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước và phát triển các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp;
- Theo dõi chung về ODA, NGO; trực tiếp theo dõi các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn của các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Các công việc khác theo sự phân công của Chủ tịch.
b) Làm Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo theo lĩnh vực có liên quan (trong Phụ lục kèm theo Quyết định này) và Chủ tịch các hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo khác theo sự phân công của Chủ tịch.
c) Theo dõi và chỉ đạo các cơ quan: Sở Tài chính, sở Tư Pháp, Cục thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 2. Giao Giám đốc sở Nội vụ kiểm tra, rà soát, dự thảo các quyết định về việc thay đổi Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các ban chỉ đạo của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành cho phù hợp với phân công tại Quyết định này (có phụ lục kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ những nội dung phân công tại Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 31/3/2008, Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 13/8/2008, Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này.
Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÀM CHỦ TỊCH CÁC HỘI ĐỒNG, TRƯỞNG CÁC BAN CHỈ ĐẠO
(Kèm theo Quyết định số: 3391 /QĐ-UBND ngày 23 /9/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Tên Hội đồng, Ban chỉ đạo |
Chủ tịch, Trưởng BCĐ |
1 |
Hội đồng Thi đua – Khen Thưởng |
CT. Mai Văn Ninh |
2 |
Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh |
CT. Mai Văn Ninh |
3 |
Ban chỉ đạo phát triển KKT Nghi Sơn |
CT. Mai Văn Ninh |
4 |
Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn |
CT. Mai Văn Ninh |
5 |
Ban an toàn giao thông |
CT. Mai Văn Ninh |
6 |
Ban chỉ đạo Đề án liên kết với các trường đại học nước ngoài đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, sau đại học |
CT. Mai Văn Ninh |
7 |
Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
8 |
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại tố cáo |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
9 |
Hội đồng tư vấn khuyến nông |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
10 |
Ban chỉ đạo phòng chống dịch cúm gia cầm và đại dịch ở người |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
11 |
Ban chỉ đạo trồng mới 5 triệu ha rừng (661) |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
12 |
Ban chỉ đạo Chương trình nước sạch VSMT |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
13 |
Ban chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng và thực hiện Chỉ thị 12 |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
14 |
Hội đồng Khoa học tỉnh |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
15 |
Ban chỉ đạo dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa |
PCT. Trịnh Văn Chiến |
16 |
Hội đồng giám sát sổ số kiến thiết |
PCT. Lê Đình Thọ |
17 |
Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật |
PCT. Lê Đình Thọ |
18 |
Ban chỉ đạo đổi mới và PTDN |
PCT. Lê Đình Thọ |
19 |
Ban chỉ đạo thi hành án dân sự |
PCT. Lê Đình Thọ |
20 |
Ban chỉ đạo thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước theo NQ 20 của CP |
PCT. Lê Đình Thọ |
21 |
Ban chỉ đạo Chương trình xuất khẩu |
PCT. Lê Đình Thọ |
22 |
Ban chỉ đạo phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại (Ban 127) |
PCT. Lê Đình Thọ |
23 |
Ban chỉ đạo Chương trình hội nhập KTQT |
PCT. Lê Đình Thọ |
24 |
Ban quản lý chương trình phát triển chợ đến năm 2020 |
PCT. Lê Đình Thọ |
25 |
Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội |
PCT. Lê Đình Thọ |
26 |
Hội đồng xét tặng danh hiệu danh hiệu NSND, NSUT |
PCT. Vương Văn Việt |
27 |
Ban chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên |
PCT. Vương Văn Việt |
28 |
Ban chỉ đạo phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm và HIV/AIDS |
PCT. Vương Văn Việt |
29 |
Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu xoá đói, giảm nghèo và việc làm |
PCT. Vương Văn Việt |
30 |
Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a của Chính phủ |
PCT. Vương Văn Việt |
31 |
Ban chỉ đạo phòng chống tội phạm, buôn bán phụ nữ và trẻ em |
PCT. Vương Văn Việt |
32 |
Uỷ ban vì sự tiến bộ của phụ nữ |
PCT. Vương Văn Việt |
33 |
Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
PCT. Vương Văn Việt |
34 |
Ban chỉ đạo xuất khẩu lao động và chuyên gia |
PCT. Vương Văn Việt |
35 |
Ban chỉ đạo công tác Bảo hộ lao động |
PCT. Vương Văn Việt |
36 |
Ban quản lý quỹ đền ơn, đáp nghĩa |
PCT. Vương Văn Việt |
37 |
Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá |
PCT. Vương Văn Việt |
38 |
Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 117 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở |
PCT. Vương Văn Việt |
39 |
Ban chỉ đạo Chương trình 134, 135 |
PCT. Vương Văn Việt |
40 |
Ban chỉ đạo Chương trình 257 |
PCT. Vương Văn Việt |
41 |
Ban chỉ đạo thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1986/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
PCT. Vương Văn Việt |
42 |
Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh |
PCT. Vương Văn Việt |
43 |
Ban chỉ đạo Chương trình 253 |
PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
44 |
Ban chỉ đạo Công nghệ thông tin |
PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
45 |
Ban chỉ đạo phát triển đô thị |
PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
46 |
Ban chỉ đạo triển khai các dự án công nghiệp trọng điểm |
PCT. Nguyễn Ngọc Hồi |
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 768/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng; phân bổ kinh phí, phê duyệt danh mục mua sắm tài sản năm 2019 Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Đông y tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2019-2024 Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên các thôn, bản, đội, tổ dân phố thuộc 02 huyện Điện Biên và Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thủy sản áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La năm 2019 Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 768/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị, khu công nghiệp và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Sông Côn 2 năm 2017 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Thới Nhựt 2, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 1088/QĐ-BTP Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hộ đê bảo vệ trọng điểm năm 2016 thành phố Hà Nội Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết Hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính tại Quyết định 2638/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 xác định, quy định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1986/QĐ-TTg năm 2011 về xuất vắc xin, thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương phòng, chống dịch bệnh tai xanh Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/05/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2010 hướng dẫn phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 13/08/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 767/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2008 về phân công công tác của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 01/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012