Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 768/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Thanh Đức |
Ngày ban hành: | 26/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 26 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 19 thủ tục hành chính (Cấp tỉnh: 10 thủ tục; Cấp huyện: 05 thủ tục; Cấp xã: 04 thủ tục) trong các lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Giao Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế:
Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung;
Quyết định số 3479/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 3480/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang;
Quyết định số 2498/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||||
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh - TTR-TGG-2 |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Thanh tra tỉnh (Số 6, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang); các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. |
Không |
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
02 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp tỉnh - TTR-TGG-6 |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Thanh tra tỉnh (Số 6, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang); các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. |
Không |
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
03 |
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh - TTR-TGG-9 |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
Thanh tra tỉnh (Số 6, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang); các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. |
Không |
- Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
II. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp tỉnh - TTR-TGG-13 |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Thanh tra tỉnh (Số 6, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang); các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; - Luật khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Xử lý đơn thư tại cấp tỉnh - TTR-TGG-20 |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Thanh tra tỉnh (Số 6, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang); các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh. |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; - Luật khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
IV. LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG |
|||||
01 |
Thủ tục Thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập - TTR-TGG-16 |
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, Doanh nghiệp nhà nước |
Không |
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
02 |
Thủ tục Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập - TTR-TGG-17 |
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. |
nt |
Không |
nt |
03 |
Thủ tục Xác minh tài sản, thu nhập - TTR-TGG-18 |
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. |
nt |
Không |
nt |
04 |
Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu giải trình - TTR-TGG-27
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình |
nt |
Không |
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
05 |
Thủ tục Thực hiện việc giải trình - TTR-TGG-28 |
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
nt |
Không |
nt |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|||||
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện - TTR-TGG-3
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND huyện |
Không |
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
02 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện - TTR-TGG-7
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND huyện |
Không |
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
03 |
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện TTR-TGG-10 |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND huyện |
Không |
- Luật tố cáo 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
II. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp huyện - TTR-TGG-14 |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Ban Tiếp công dân huyện và các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND huyện |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; - Luật khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
02 |
Thủ tục Xử lý đơn thư tại cấp huyện - TTR-TGG-21 |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Ban Tiếp công dân huyện và các đơn vị chuyên môn trực thuộc UBND huyện |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; - Luật khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
|||||
I. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã - TTR-TGG-4 |
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Luật khiếu nại năm 2011; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
02 |
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp xã - TTR-TGG-11 |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
II. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
03 |
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp xã - TTR-TGG-15
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân. |
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|||||
01 |
Thủ tục Xử lý đơn thư tại cấp xã - TTR-TGG-22
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Luật tiếp công dân năm 2013; - Luật khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. |
Quyết định 2499/QĐ-UBND về phê duyệt thay đổi quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án giám sát, cách ly y tế và thu dung, điều trị để kiểm soát, phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn mới Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình tiếp nhận thông tin, xử lý dữ liệu giám sát hành trình đối với tàu cá Bình Định có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên vượt ranh giới cho phép trên biển, không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát hành trình trong quá trình hoạt động trên biển Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch sản xuất nông nghiệp vụ Đông Xuân năm 2019-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh sự cố cháy nổ giàn khoan, đường ống dẫn dầu khí Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 2499/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích năm 2019 và năm 2020 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp sử dụng thông tin, dữ liệu thu được từ Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh để xử phạt phương tiện vi phạm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng thuộc nhà làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn và ban hành biện pháp, chính sách thi hành các luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 6 Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 3480/QĐ-UBND năm 2018 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 05 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2019 Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 08/06/2019
Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định chi tiết nội dung giao tại các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 3480/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Tiền Giang về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2016 thông qua chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Dân tộc và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 04/11/2016
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Điều hành Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình giám định chuẩn trong giám định tư pháp xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 3480/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Công viên địa chất tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ Tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm Tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 29/06/2015
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Thông tư 02/2014/TT-TTCP hướng dẫn Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2013 công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ vốn hỗ trợ di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai và ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 3480/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường giá cả các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2012 bố trí kinh phí cho địa phương để thực hiện chính sách hỗ trợ chủ chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy do dịch bệnh của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/07/2014
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục- đào tạo Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 2007 ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn ngân sách thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 2498/QĐ-UBND năm 1996 về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/09/1996 | Cập nhật: 20/06/2014