Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021
Số hiệu: | 3375/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 18/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3375/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1220/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 3375/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản QPPL; kịp thời thể chế đầy đủ các quy định theo sự phân công, phân cấp của Trung ương và ban hành các biện pháp, chính sách phục vụ công tác quản lý nhà nước và góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời xử lý hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản QPPL.
1. Thực hiện đúng quy định pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản QPPL.
2. Công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời, đúng thẩm quyền và trình tự theo quy định của pháp luật; đảm bảo không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện, chú trọng nhất sự phối hợp giữa cơ quan tham mưu ban hành văn bản và cơ quan được giao làm đầu mối thực hiện thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản.
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
1 |
Đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND |
||||
a) |
Lập đề nghị xây dựng nghị quyết theo khoản 4, Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Lấy ý kiến về đề nghị xây dựng nghị quyết |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- Sở Tư pháp - Các cơ quan, tổ chức có liên quan; - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long |
Khi phát sinh nhu cầu |
Đề nghị xây dựng nghị quyết |
b) |
Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết do UBND tỉnh trình HĐND |
Sở Tư pháp |
- Sở Tài chính, - Sở Nội vụ, - Sở Lao động, thương binh và Xã hội, - Văn phòng UBND tỉnh, - Các cơ quan có liên quan, - Các chuyên gia (nếu cần thiết). |
Khi nhận được yêu cầu của các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết |
c) |
Trình UBND tỉnh xem xét thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ |
Quyết định thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết. |
2. |
Lập danh mục văn bản quy định chi tiết theo Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước giao |
||||
a) |
Lập danh mục nghị quyết quy định chi tiết |
Sở Tư pháp |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp |
Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết |
b) |
Lập danh mục quyết định quy định chi tiết |
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết |
3. |
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND |
||||
a) |
Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) |
- Sở Tư pháp - Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Theo sự phân công, phân cấp của cơ quan thẩm quyền ở Trung ương hoặc khi phát sinh nhu cầu hoặc được sự phân công của HĐND, UBND |
Dự thảo văn bản |
b) |
Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã). |
- Phòng Tư pháp. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Khi được Luật, Nghị quyết của Quốc hội giao |
Dự thảo văn bản |
c) |
Thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND |
- Sở Tư pháp1. - Phòng Tư pháp cấp huyện2. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đã chủ trì soạn thảo văn bản. |
Khi có yêu cầu thẩm định của cơ quan soạn thảo. |
Báo cáo thẩm định |
1 |
Tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL |
||||
a) |
Đối với văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành |
||||
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; Báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra đối với các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. |
Sở Tư pháp. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến). |
Kết quả tự kiểm tra. |
|
- Tham mưu UBND tỉnh xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. |
Cơ quan đã chủ trì soạn thảo văn bản. |
- Văn phòng UBND tỉnh. - Sở Tư pháp |
Khi có báo cáo kết quả kiểm tra |
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật. |
|
b) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá, kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; Báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. - Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương. |
- Ban pháp chế HĐND huyện, thị xã, thành phố3. - Các Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố4. |
- Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị đã tham mưu ban hành văn bản. |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến). |
- Kết quả tự kiểm tra; - Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
c) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; kịp thời báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương |
- Ban pháp chế HĐND xã5 - Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã6 |
Phòng Tư pháp |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành). |
- Kết quả tự kiểm tra; - Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
2 |
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL theo thẩm quyền |
||||
a) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; - Gửi kết luận kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đến cơ quan ban hành văn bản. - Đôn đốc, nhắc nhở Ban pháp chế HĐND, Phòng Tư pháp cấp huyện giúp HĐND, UBND tự kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; - Kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật khi cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Giám đốc Sở Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản. |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng UBND tỉnh - Ban pháp chế HĐND tỉnh. - Phòng Tư pháp cấp huyện. |
Ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến. |
- Kết quả kiểm tra, - Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. |
b) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; - Gửi kết luận kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đến HĐND, UBND cấp xã. - Đôn đốc, nhắc nhở cơ quan ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; - Kiến nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật khi cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản. |
Các Phòng Tư pháp cấp huyện |
- Ban pháp chế HĐND cấp huyện - Văn phòng UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến). |
Kết quả kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
3. |
Kiểm tra và xử lý văn bản có chứa QPPL ban hành không đúng hình thức, thẩm quyền |
||||
a) |
Tự kiểm tra văn bản có chứa QPPL do UBND tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành. |
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh (tùy từng văn bản cụ thể) |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng; Kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
b) |
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch HĐND, thường trực HĐND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ban hành. |
||||
|
- Tự kiểm tra |
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp huyện (tùy từng văn bản cụ thể) |
- Phòng Tư pháp - Các cơ quan chuyên môn có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng; kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền |
Sở Tư pháp |
- HĐND, UBND cấp huyện. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng. |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
c) |
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch HĐND, thường trực HĐND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành. |
||||
|
- Tự kiểm tra |
Các bộ phận chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp xã (tùy từng văn bản cụ thể) |
- Phòng Tư pháp. - Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng; kết luận của cơ quan có thẩm quyền. |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền |
Phòng Tư pháp |
HĐND cấp xã |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng. |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
4 |
Báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2021 |
- Sở Tư pháp - UBND cấp huyện |
|
Tháng 01/2022 |
Báo cáo |
1 |
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có phát sinh căn cứ rà soát |
||||
a) |
Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị; Chủ động tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND tỉnh xử lý kết quả rà soát. |
Các sở, ban ngành tỉnh |
- Sở Tư pháp - Ban pháp chế HĐND tỉnh |
Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà soát |
- Hồ sơ rà soát; - Kết quả xử lý. |
b) |
- Lập danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021); - Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2021. |
Các Sở, Ban ngành tỉnh |
Sở Tư pháp |
Trước ngày 05/01/2022 |
- Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; - Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2021. |
c) |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh |
Tháng 01 năm 2022 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần |
2 |
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
||||
a) |
Rà soát văn bản QPPL và xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND cùng cấp xử lý kết quả rà soát. |
- UBND cấp huyện - UBND cấp xã |
- Thường trực HĐND huyện - Thường trực HĐND cấp xã |
Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà soát |
Kết quả xử lý kết quả rà soát. |
b) |
Công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021). |
- UBND cấp huyện - UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trước ngày 10/01/2022 |
Quyết định của Chủ tịch UBND công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021 |
c) |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát văn bản trên địa bàn huyện |
UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Trước ngày 10/01/2022 |
Báo cáo |
3 |
Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban ngành tỉnh, - UBND cấp huyện |
Trước ngày 20/02/2022 |
Báo cáo |
Kinh phí thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lỳ và rà soát văn bản QPPL do ngân sách từng cấp bảo đảm, mức chi được thực hiện theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 Quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 7/7/2017 Quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
1. Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và các công việc sau:
- Phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tiếp tục thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ, tiến hành rà soát, sắp xếp bố trí công chức thực hiện công tác pháp chế tại đơn vị;
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
2. Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Sở Tài chính phải chủ động thực hiện những công việc do đơn vị giữ vai trò chủ trì. Cụ thể là:
a) Sở Tư pháp
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL năm 2021.
- Phối hợp thường xuyên với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh để thu thập kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, kịp thời tổng hợp vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp cán bộ, công chức thực hiện công tác pháp chế tại các đơn vị.
c) Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí phục vụ cho công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý rà và soát văn bản QPPL ở cấp tỉnh và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
2. UBND cấp huyện
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các Phòng chuyên môn khác thuộc UBND xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát, văn bản trên địa bàn;
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
3. UBND cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo cán bộ Tư pháp – Hộ tịch và các bộ phận có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL trên địa bàn.
4. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban pháp chế Hội đồng nhân dân phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung được nêu trong Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
1 Sở Tư pháp chủ trì thực hiện việc thẩm định đối với dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.
2 Phòng Tư pháp thẩm định đối với Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp.
3 Ban pháp chế HĐND cấp huyện chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành
4 Phòng Tư pháp chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp ban hành; Phối hợp với Ban pháp chế HĐND cùng cấp thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành; tổng hợp kết quả thực hiện vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp).
5 Ban pháp chế HĐND xã chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành.
6 Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp ban hành; Phối hợp với Ban pháp chế HĐND cùng cấp thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành; tổng hợp kết quả thực hiện vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn gửi UBND cấp trên trực tiếp.
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật và huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2018” Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ, khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về quy định phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/04/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung mức thu một số loại phí Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đối tượng thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu theo nghị quyết 17/20/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2011; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về tăng cường, củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội những tháng còn lại cuối năm 2011 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ban hành định mức khoán chi hành chính ngân sách các xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012